Xác định kết quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại công ty Wang Giang - pdf 23

Download miễn phí Đề tài Xác định kết quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại công ty Wang Giang



 Xu hướng quốc tế hoá và hợp tác hoá đang diễn ra hết sức mạnh mẽ, mỗi quốc gia đều trở thành một mắt xích của nền kinh tế Thế giới, không có một quốc gia nào dù lớn mạnh đến đâu đi ngợc lại xu thế đó mà vẫn có thể phát triển đợc. Hoà nhịp cùng sự phát triển của thế giới, nền kinh tế Việt Nam đã có nhữnh bớc đột phá. Xuất khẩu đã đợc thừa nhận là hoạt động cơ bản của kinh tế đối ngoại với bên ngoài, là phơng tiện thúc đẩy sự phát triển kinh tế.





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


rên hai phơng diện là vừa bằng tay và bằng máy.
Sau mỗi quý kế toán tổng hợp .Công ty tiến hành lập các báo cáo, mẫu báo cáo đợc lập theo mẫu của nhà nớc ta quy định. Hiện nay trong Công ty đang sử dụng hệ thống báo cáo áp dụng cho cả Tổng Công ty lẫn các chi nhánh bao gồm:
Sổ kế toán tổng hợp:
-Sổ nhật ký chung
các sổ nhật ký :
+sổ nhật ký bán hàng xuất khẩu
+sổ nhật ký mua hàng xuất khẩu
+sổ nhật ký mua hàng nhập khẩu
+sổ nhật ký bán hàng xuất khẩu
+sổ nhật ký thu tiền (TM)
+sổ nhật ký thu tiền (TGNH)
-Sổ cáI tàI khoản
+sổ chi tiết thanh toán với ngời bán trong nớc
+sổ chi tiết với khách hàng trong nớc
+sổ chi tiết thanh tooán với khách hàng nớc ngoài.
+sổ chi tiết thuế GTGT.
Quy trình ghi sổ kế toán tại Công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 4
Phần II
Tình hình hạch toán lu chuyển hàng hoá xuất khẩu và kết quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại công ty
1. Loại hàng hoá xuất khẩu:
Gốm sứ
Mây tre đan:nội thất gia đình,bàn ghế ,tủ
Hàng đIện tử viến thông.
2. Phơng pháp tính giá hàng xuất khẩu:
Tính giá mua hàng để xuất khẩu:
Hàng mua vào để xuất khẩu đợc tính theo giá thực tế:
Giá thực tế hàng mua
=
Giá mua ghi trên hoá đơn ngời bán
Công thức trên cho thấy Công ty tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ nên giá mua là giá cha có thuế. Chi phí thu mua đợc hạch toán vào TK 641 do Công ty không sử dụng TK 156 nên do đó giá thực tế hàng mua chỉ bao gồm giá mua ghi trên hoá đơn ngời bán.
Tính giá vốn hàng xuất khẩu:
Do phía Công ty này chỉ là chi nhánh thuộc Tổng công ty bên Hàn Quốc nên công ty chỉ tiến hành hoạt động xuất khẩu ỉ khi đã nhận đợc hợp đồng xuất khẩu từ phía đối tác nớc ngoàI hay từ Tổng công ty.Vì thế hàng mua về sẽ đợc xuất khẩu ngay. Theo đó, khi xuất lô hàng nào thì giá vốn chính là giá mua vào của lô hàng đó . Theo từng hợp đồng,từng loại hàng hoá đòi hỏi kế toán viên phảI theo dõi chặt chẽ và liên hồi trị giá hàng hoá để đảm bảo đợc nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu thực tế và chi phí thự tế.
Tính giá bán hàng xuất khẩu:
Công ty thờng xuất hàng bán theo gia FOB.Và vì thế giá bán của một lô hàng xuất khẩu thờng đợc ghi rõ trong hợp đồng ngoại và là giá cố định .
II. Hạch toán quá trình mua và bán hàng xuất khẩu tại Công ty:
1. Hạch toán chi tiết hàng hoá xuất khẩu:
Do đặc thù của Công ty là không có kho tại Việt Nam nên khi hàng mua về Công ty vận chuyển thẳng cho khách hàng nớc ngoàI hay về Tổng công ty bên Hàn Quốc.Vì thế Công ty theo dõi hàng hoá xuất khẩu thông qua 2 TK 151 và 157 mà không sử dụng TK 156.
Những loại hàng hoá xuất khẩu sẽ đợc kế toán theo dõi bằng sổ Chi tiết TK 151, 157.
Cuối quý, cộng sổ chi tiết TK 151, 157 lập Bảng tổng hợp chi tiết hàng hoá xuất khẩu, đối chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp.
2. Hạch toán quá trình mua hàng xuất khẩu (trực tiếp):
2.1. Chứng từ sử dụng:
Các chứng từ liên quan đến quá trình mua hàng bao gồm:
Hợp đồng kinh tế.
Hoá đơn thuế GTGT (liên 2 – giao cho khách hàng) do nhà cung cấp lập và giao cho công ty.
Vận đơn hay các chứng từ vận chuyển khác (nếu công ty phải tự bỏ chi phí để đa hàng từ nơi thu mua về cảng xuất).
Biên bản kiểm nhận hàng
Phiếu chi: do kế toán quỹ lập thành 3 liên, liên 1: lu tại quyển, liên 2: giao cho ngời nhận tiền, liên 3: kế toán giữ làm chứng từ ghi sổ.
Giấy báo Nợ của ngân hàng.
Giấy xin tam ứng
Giấy thanh toán tạm ứng…
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 151: Hàng mua đang đi trên đờng (đợc chi tiết theo từng phòng XNK)
TK 157: Hàng gửi đi bán (chi tiết theo TD và UT, trong TD và UT chi tiết theo từng phòng XNK)
TK 641: Chi phí phát sinh khi mua hàng, chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng
TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH
TK 331: Phải trả nhà cung cấp (chi tiết cho từng nhóm hàng)
TK 1331: Thuế GTGT đợc khấu trừ cho hàng hoá, dịch vụ
2.3. Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán:
Sau khi đã tiến hành thu mua hàng xong , đơn vị bán hàng xuất kho giao hàng cho Công ty và lập hoá đơn GTGT giao cho Công ty liên 2.phòng kinh doanh của Công ty có trách nhiệm kiểm nhận hàng, lập “Biên bản kiểm nhận hàng” và vận chuyển hàng ra ngoài cảng. Trong thời gian chờ làm thủ tục xuất khẩu, Công ty thuê kho, bến bãi nhập tạm số hàng hoá đó. Các chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng và chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng, thuê kho bãi … đợc hạch toán vào TK 641.
Kế toán tập hợp các chứng từ gốc là Hoá đơn GTGT (mua hàng), Phiếu chi, Giấy báo Nợ của ngân hàng và các chứng từ kế toán khác, sau đó phản ánh vào Sổ Nhật ký, ghi sổ Chi tiết các TK 151, 157, 111, 112, 331, 1331, 641 theo định khoản:
a) Nợ TK 151 – Giá trị của hàng hoá
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng hoá
Có TK 111, 112, 331 – Tổng số tiền thanh toán
b) Nợ TK 641 – Chi phí cha thuế
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu chi phí có thuế)
Có TK 111, 112, 331 – Tổng số thanh toán
c) Nợ TK 157 – Trị giá hàng gửi đi bán
Có TK 151 – Trị giá hàng gửi đi bán
Cuối mỗi tháng, từ Sổ Nhật ký kế toán vào sổ Cái các TK 151, 157, 111, 112, 331, 133, 641.
VD 1:
- Ngày 10/1/2006, tại Công ty phát sinh nghiệp vụ mua hàng, căn cứ vào Hoá đơn GTGT kế toán ghi nhận hàng thuộc sở hữu của Công ty vào sổ Nhật ký và sổ Chi tiết TK 151 – P2, TK 331 – TCMN – Bát Tràng, TK 1331-XK theo định khoản:
Nợ TK 151 : 132.000.000
Nợ TK 1331-XK : 13.200.000
Có TK 331: 145.200.000
Cuối tháng (31/1/2006), từ Sổ Nhật ký kế toán ghi vào sổ Cái các TK 151, 133, 331,….
Ghi chú: Biểu số 1
Biểu số 2
Biểu số 3
Biểu số 4
3. Hạch toán quá trình bán hàng xuất khẩu (trực tiếp):
Hiện nay, phơng pháp hạch toán nghiệp vụ bán hàng công ty đang áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Phơng pháp hạch toán ngoại tệ: Công ty sử dụng cả 2 tỷ giá, đó là tỷ giá hạch toán và tỷ giá thực tế.
3.1. Chứng từ sử dụng:
Bộ chứng từ xuất khẩu:
Hoá đơn thơng mại (Commercial Invoice)
Bản kê hàng hoá(Packing List)
Vận đơn hàng không hay đờng biển (Bill of Lading)
C/O – giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (Certificate of Origin)
Giấy chứng nhận số lợng, chất lợng hàng hoá (Certificate of Quantity, Quality)
Tờ khai hàng hoá XNK của Hải quan
Th tín dụng (Letter Credit)
Các chứng từ kế toán sử dụng:
Hợp đồng ngoại
Hoá đơn GTGT : đợc lập thành 3 liên (liên 2 – giao cho khách hàng nớc ngoài)
Giấy báo Nợ, giấy báo Có của Ngân hàng
Phiếu chi
3.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 157, 5111, 632, 3333-XK, 911,……
3.3. Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán:
- Sau khi giao hàng cho khách hàng, bộ phận kinh doanh giao cho khách hàng Hoá đơn GTGT (liên 2 – giao cho khách hàng). Sau khi thực hiện xong hợp đồng xuất khẩu, phòng XNK sẽ gửi bộ chứng từ (bao gồm: hợp đồng ngoại đã ký kết, hợp đồng nội, Hoá đơn GTGT (bán hàng xuất khẩu) và Hoá đơn GTGT (mua hàng)) kèm theo các chứng từ có liên quan đến lô hàng, kế toán ghi nhận doanh thu, giá vốn hàng bán vào Phiếu kế toán và căn cứ vào phiếu kế toán đó kế toán ghi sổ Chi tiết TK 131 – TD, 3333-XK, 5111 (0%), 632 (0%), 157, 911, sổ Nhật biên theo định khoản:
+ Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131 – theo tỷ giá hạch toán
Có TK 5111 – theo tỷ giá thực tế
Nợ (Có) TK 413 – Chênh lệch tỷ giá
+ Vì Công ty xuất khẩu hàng h...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status