Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hoạt động đầu tư phát triển của công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex trong thời gian tới - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hoạt động đầu tư phát triển của công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex trong thời gian tới



MỤC LỤC
 
CHƯƠNG I:
 THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX TRONG THỜI GIAN QUA
I: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY.
II: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY THỜI GIAN QUA:
1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA.
2. KẾT QUẢ CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
III. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA.
I. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
2. TÌNH HÌNH VỐN, NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY.
IV. CƠ CẤU VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2003 ĐẾN NĂM 2005 LÀ:
 1. NĂM 2003 CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀO CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI:
2. CÔNG TÁC ĐẦU TƯ CỦA NĂM 2004
V. CƠ CẤU ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THEO NGÀNH(LĨNH VỰC) QUA CÁC NĂM
1. MỤC TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2004
2. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2005
CHƯƠNG II:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HOẠTĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX TRONG THỜI GIAN TỚI
I. ĐỊNH HƯỚNG CHUNG VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:
II. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH, QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG TY NĂM 2006
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX.
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ:
KẾT LUẬN :
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


sản cố định và đầu tư dài hạn
8.338.326.116
20,85%
1
Tài sản cố định
7.329.195.489
2
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
3
Chi phí XDCB dở dang
1.009.130.627
4
Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
5
Chi phí trả trước dài hạn
+ Tỷ lệ tài sản cố định/Tổng tài sản là 20,85% so với 16,6% năm 2004; tăng 4,25%.
+ Tỷ lệ tài sản lưu động/ Tổng tài sản là 79,15% so với 83,4% năm 2004; giảm 4,25%.
Thực tế, tài sản cố định tăng do đầu tư cơ sở vật chất nhằm mục tiêu cho thuê tăng thu nhập cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó tài sản lưu động giảm hơn do cuối năm Công ty giảm được sức ép về vốn lưu động, tồn kho có giảm nhiều so với năm 2004.
tình hình sử dụng nguồn vốn của Công ty
Stt
Chỉ tiêu
31/12/2005
Số tiền
Tỷ trọng %
Tổng nguồn vốn
39.992.072.749
100%
I.
Nợ phải trả
23.551.153.078
58,89%
1
Nợ ngắn hạn
22.962.692.995
2
Nợ dài hạn
3
Nợ khác
588.460.083
II.
Nguồn vốn chủ sở hữu
16.440.919.671
41,11%
1
Nguồn vốn, quỹ
16.354.533.471
2
Nguồn kinh phí, quỹ khác
86.386.200
Nguồn vốn chủ sở hữu hiện nay của Công ty là 16.440 triệu đồng, trong đó vốn tự bổ sung là 1.662 triệu đồng; vốn khác là 38 triệu đồng.
Vốn vay ngắn hạn của cán bộ CNV đạt 3.087 triệu đồng với các mức lãi suất khác nhau.
Vốn vay ngân hàng cuối Quý IV khoảng 13.245 triệu đồng, Công ty không có nợ quá hạn.
Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn đạt 58,89% so với 71,44% năm 2004, giảm 12,55%
Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn là 41,11% so với 28,56% năm 2004, tăng 12,55%
Cơ cấu vốn bố trí như vậy tương đối phù hợp.. Bên cạnh việc duy trì vốn để đảm bảo kinh doanh ngoài số vốn theo Điều lệ, Công ty đã tổ chức tốt khâu tạo nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, đảm bảo khả năng thanh toán (khả năng thanh toán hiện hành đạt 1,7 lần so với 1,4 lần năm 2004); tình hình tài chính tương đối lành mạnh. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng vốn còn thấp.
Công nợ: Công tác thu hồi công nợ đã có sự phối hợp đôn đốc giải quyết tích cực, song còn nhiều hạn chế; hiện Công ty có một số công nợ khó đòi như Gia Bình, Minh Đức, New Asean.... Một số công trình đã làm trong năm 2003, 2005 vẫn còn chưa quyết toán xong.
Tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu là 1,97% so với 1,43% năm 2004, tăng 0,54%
Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu là 1,70% so với 1,23% năm 2004, tăng 0,47%
Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản là 5,38% so với 3,9% năm 2004; tăng 1,48%
Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản là 4,63% so với 3,36% năm 2004; tăng 1,27%
Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu giảm xuống 11,26% so với 11,75% năm 2004 do huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu thêm 2,46 tỷ đồng vào 6 tháng cuối năm 2005.
III. thực trạng đầu tư phát triển của công ty trong thời gian qua.
I. Tình hình tổ chức và phân cấp quản lý tài chính của công ty
Xuất phát từ đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty mà việc phân cấp quản lý tài chính được thực hiện tập chung tại công ty. các cửa hàng, xí nghiệp, chi nhánh... có sự phụ thuộc về tổ chức và quản lý tài chính đối với công ty. Việc huy động nguồn vốn, nhân lực, mua sám tài sản ... đều do công ty quản lý. Trước đây, khi các cửa hàng, xí nghiệp... có hoa hồng cao thì việc phân bổ các chi phí quản lý phải chuyển về công ty song những năm gần đây do hoa hồng thấp nên các cửa hàng, xí nghiệp... được phân bổ ở đơn vị mình một số chi phí có tính chất phân bổ ngay. việc trang bị tài sản cố định, mua sắm trang thiết bị, máy móc, huy động nguồn vốn... đều phải đề nghị lên công ty hay công ty có kế hoạch từ trước để trang bị cho.
2. Tình hình vốn, nguồn vốn của công ty.
Đơn vị tính: 1.000.000 đồng.
Chỉ tiêu
2004
2005
So sánh kết cấu(%)
2004
2005
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
III. Nợ khác
B. Nguồn vốn chủ sở hữu.
I. Nguồn vốn quỹ
1. Nguồn vốn kinh doanh
- Vốn góp cổ đông
- Vốn tự bổ sung
-Vốn từ nguồn khác
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
3. LN chưa phân phối
- Năm trước
- Năm nay
+ Lợi nhuận thực hiện
+ Số tạm trích từ LN
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
+ Quỹ khen thưởng
+ Quỹ phúc lợi
13.201.120.576
13.185.220.576
15.900.000
10.116.038.923
10.116.038.923
10.116.038.923
10.000.000.000
116.308.923
14.510.086.015
13.730.326.015
779.760.000
12.841.267.645
12.744.363.645
10.090.203.056
10.000.000.000
90.203.056
2.654.160.589
2.654.160.589
2.654.160.589
-150.000.000
96.904.000
36.700.000
60.204.000
56.61
99.88
0.12
43.39
100
100
98.85
1.15
53.05
94.63
5.37
46.95
99.24
79.17
99.11
0.89
Tổng nguồn vốn
23.317.429.499
27.351.353.660
100
100
* Những hạn chế còn tồn tại
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu về quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư phát triển tại công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex.Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chưa phát huy được hết nội lực, chưa chú trọng việc phát triển sản phẩm, năng lực sản xuất còn yếu.... Trong công tác đầu tư còn hạn chế chưa đáp ứng được tình hìn thực tế.
Lực lượng cán bộ làm nhiệm vụ chuyên môn về công tác xây dựng cơ bản còn hạn chế.
Công tác thanh quyết toán các công trình kéo dài. Bên cạnh đó, một số công việc vẫn còn tồn tại: việc về giải quyết đất đai làm quá lâu, không dứt điểm.
Trách nhiệm của các cá nhân trong khâu này còn yếu. Thế mạnh của Công ty là vị trí, đất đai, cơ sở vật chất nhưng việc triển khai các dự án đầu tư mới, tăng cường khai thác lợi thế đó còn chậm.
Việc sử dụng nguồn lợi từ quản lý và khai thác bất động sản còn chưa đúng hướng. Việc đầu tư phát triển sản phẩm mới, phát huy kỹ thuật ngành hàng phục vụ kinh doanh còn yếu.
IV. Cơ cấu về đầu tư phát triển của công ty từ năm 2003 đến năm 2005 là:
1. Năm 2003 công ty đầu tư vào cơ sở vật chất và phát triển sản phẩm mới:
Đầu tư:
Mục tiêu đầu tư
Kế hoạch đầu tư năm nay được Đại hội cổ đông xem xét và thông qua với tổng giá trị là 2.360 triệu đồng trên cơ sở quỹ đầu tư phát triển của Công ty và khấu hao cơ bản. Nghị quyết Đại hội đề ra việc đầu tư chủ yếu là phát triển cơ sở vật chất tại Trụ sở Công ty, Xí nghiệp nhằm tăng cường các hoạt động trong lĩnh vực cho thuê ttài sản. Bên cạnh đó việc mở rộng sản xuất cột bơm IKD, liên danh xây dựng cửa hàng xăng dầu cũng được đề cập đến.
Trên thực tế, do yêu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh, Công tác đầu tư xây dựng phải bám sát thực tế nhu cầu tại các đơn vị, bộ phận.
Kết quả đầu tư: Tổng giá trị đầu tư thực tế đạt 2015 tr.đ/2.360 tr.đ (85,38% KH năm) phục vụ:
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại Xí nghiệp: 967tr.đ.
Xây dựng, cải tạo tại Kho Thanh Liệt: 226 tr.đ
Cải tạo nhà làm việc tại Ngọc khánh: 2 tr.đ
Nghiên cứu, chế thử sản phẩm IKD cột bơm Tatsuno: 10 tr.đ
Mua sắm trang thiết bị, công cụ phục vụ sản xuất KD: 810 tr.đ.
Trong đó:
+ Xe ôtô tải nhẹ KIA
49,8 tr.đ
+ Xe con Zace 7 chỗ ngồi
441 tr.đ
+ Máy vi tính, máy in
10,2 tr.đ
+ Bổ sung thiết bị cho Nhà máy thiết bị điện tử
78 tr.đ
+ Máy uốn tôn Trung Quốc
166 tr.đ
+ Máy ép thủy lực
35 tr.đ
+ Trang thiết bị văn phòng
30 tr.đ
Ngoài ra, Công ty cũng quan tâm phát triển khu cửa hàng cho thuê tại Sài đồng và cho thuê xưởng tăng thu nhập cho đơn vị.
Phát triển sản phẩ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status