Đầu tư phát triển tại công ty xây dựng Anh Vương - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Đầu tư phát triển tại công ty xây dựng Anh Vương



 Những năm gần đây. uy tín của công ty ngày càng được nâng cao và khẳng định vị thế của mình đối với ngành xây dựng. Những công trình xây dựng của công ty đã khẳng định được chất lượng, uy tín, tạo nên diện mạo mói cho Thủ Đô. Tất cả những thành tựu đó có được là nhờ có sự đầu tư mang tính chiến lược của công ty.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


, kinh nghiệm quản lý từ các xí nghiệp, đội, xưởng sản xuất, phòng ban đã không ngừng được tích luỹ nâng cao vì vậy mọi hoạt động của công ty đã đi vào kỷ cương nề nếp, tất cả các công trình xây dựng trong và ngoài ngành đều được nghiệm thu đưa vào sử dụng với chất lượng tốt..
* Về sản xuất kinh doanh:
Năm 2006 phấn đấu:
Giá trị tổng sản lượng: 26.000.000.000 đồng.
(Trong đó 6 tháng đầu năm đã đạt được 13.200.000.000 đồng).
6 tháng còn lại năm 2006 phấn đấu:
Giá trị tổng sản lượng 12.800.000.000 đồng
Sản phẩm chủ yếu
Tà vẹt bê tông K3A lồng:
Tà vẹt bê tông K3A-1m:.
Tà vẹt bê tông K1:
Tà vẹt bê tông 1435:
Cấu kiện bê tông các loại: 13.750.000.000 đồng.
Xây lắp: 11.560.000.000 đồng
Trong ngành: 7.000.000.000 đồng
Ngoài ngành: 4.560.000.000 đồng
Dịch vụ vận tải: 690.000.000 đồng
TN bình quân là 1,350,000đ/ng/tháng
Công ty Xây dựng Anh Vương đã thi công nhiều công trình dân dụng và công nghiệp có vốn đầu tư trong nước và ngoài nước.
Với tư cách là nhà đầu tư chính hay nhà thầu từng hạng mục công trình, với đội ngũ kiến trúc sơ, kỹ sư, công nhân luôn hoàn thành công việc với tiến độ và chất lượng cao.
Khi mới thành lập Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân là 45 người trong đó chỉ có 7 người có bằng đại học, 4 người có bằng trung cấp và lao động phổ thông.
Vật lộn với bao khó khăn, thăng trầm của nền kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển bền vững Công ty Xây dựng Anh Vương đã không ngừng mở rộng thị trường, mở rộng quy mô nhằm cạnh tranh hàng loạt với công ty khác.
Công ty Xây dựng Anh Vương có 3 xí nghiệp, một chi nhánh thay mặt và ở dội trực thuộc công ty nằm rải rác ở tất cả các địa bàn như: Hà Nội, Hải Hưng, Sơn Tây, Sơn La, Thái nguyên
Với bề dày kinh nghiệm công ty đã tạo cho mình một uy tín lớn lao. Đã có nhiều công trình được công nhận đạt chất lượng cao như Trạm y tế phương Cầu Dền, bệnh viện duyên hải Hải Phòng, Nhà 9 tầng Bắc Linh Đàm, các công trình giao thông đương bộ….
Hiện nay nên kinh tế ngày càng phát triển thì nhu cầu về các công trình lớn vì vậy nhiệm vụ đặt ra cho các nhà thầu xây dựng càng cao để đáp ứng những nhu cầu nhiệm vụ đó thì công ty xây dựng Anh Vương không ngừng đầu tư trang thiết bị xây dựng hiện đại và đào tạo đội ngũ người lao động có tay nghề cao như : xe tải, máy ủi đất san nền, máy hàn các loại, máy vi tính, trang thiết bị phục vụ sản xuất v.v...
Bảng thể hiện đầu tư trang thiết bị của công ty
Hoá đơn bán hàng GTGT
(Ngày 15 tháng 6 năm 2004)
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn vị
Thành tiền
1
Máy xúc SOLAR 200
Chiếc
1
355.000.000
355.000.000
Cộng tiền hàng
355.000.000
Thuế GTGT 10%
35.500.000
Tổng tiền thanh toán
390.500.000
Biên bản giao nhận TSCĐ.
Ngày 15 tháng 6 năm 2004.
STT
Tên hàng hoá
Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Năm SD
Nguyên Giá
Tỷ lệ hao mòn
CPVC
Nguyên giá
1
Máy xúc SOLAR 200
500
Hàn Quốc
10
355.000.000
Cộng
355.000.000
Từ tháng 3/2005 Công ty được Bộ trưởng Bộ Xây dựng bổ xung thêm một số chức năng, nhiệm vụ san lấp mặt bằng trang trí nội thất cho các công trình công nghiệp dân dụng và công trình đô thị.
- Sản xuất gia công và kinh doanh các loại cấu kiện, vật tư vật liệu và thiết bị dùng trong Xây dưng phục vụ nhu cầu thị trường
- Xây dựng các công trình thuỷ lợi, giao thông đường bộ
- Xây dựng các công trình điện
- Tổ chức phát triển nhà và kinh doanh nhà tại các đo thị khi có thêm các chức năng, nhiệm vụ, công ty đã phát huy tiềm năng sẵn có của mình để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, trong những năm qua, kinh nghiệm quản lý từ các xí nghiệp, đội, xưởng sản xuất, phòng ban đã không ngừng được tích luỹ nâng cao vì vậy mọi hoạt động của công ty đã đi vào kỷ cương nề nếp, tất cả các công trình xây dựng trong và ngoài ngành đều được nghiệm thu đưa vào sử dụng với chất lượng tốt. Tiêu biểu là công trình ke ga và thoát nước ga Gia Lâm, đường vào ga Gia Lâm, Mạo Khê, bệnh viện duyên hải Hải Phòng, nút giao thông dân tộc học…
* Bảng cân đối kế toán năm 2005
Công ty cp - đt - xd anh vương Ban hành theo QĐ số 144/2001/QĐ - BTC ngày 21/12/2001 của Bộ Tài Chính
Bảng cân đối kế toán
Năm 2005
Đơn vị tính: VN đồng
A - tài sản
mã số
số đầu kỳ
số cuối kỳ
1
2
3
4
A. tài sản lưu động
100
15,785,874,432
17,143,220,847
I. Tiền
110
4,871,456,715
4,240,345,417
1. Tiền mặt
111
1,354,731,819
1,908,008,762
2. Tiền gửi Ngân hàng
112
3,516,724,896
2,332,336,655
II. Các khoản phải thu
130
4,408,815,520
5,230,924,466
1. Phải thu của khách hàng
131
4,408,815,520
5,230,924,466
2. Phải trả trớc cho người bán
132
3. Thuế GTGT được khấu trừ
133
4. Các khoản phải thu khác
138
5. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139
III. Hàng tồn kho
140
6,221,887,911
7,348,236,678
1. Vật liệu tồn kho
142
534,451,287
  674,154,728
2. Công cụ công cụ trong kho
143
 254,362,750
3. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
144
5,687,436,624
6,419,719,200
3. Thành phẩm, hàng hoá tồn kho
145
4. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
IV. Tài sản lưu động khác
150
283,714,286
323,714,286
5. Chi phí trích trước
152
283,714,286
323,714,286
B. Tài sản cố định, đầu tu tài chính
200
9,285,000,000
10,394,359,699
I. Tài sản cố định
210
9,285,000,000
10,284,359,699
1. Nguyên giá
211
10,300,000,000
11,417,000,000
2. Giá trị hao mòn luỹ kế
213
1,015,000,000
1,132,640,301
II. Đầu t tài chính
220
III. Các khoản ký quỹ,ký cược dài hạn
229
110,000,000
IV. Chi phí xây dựng dở dang
230
Tổng cộng tài sản
250
25.070.874.432
27.537.580.546
nguồn vốn
mã số
số Đầu năm
số cuối kỳ
1
2
4
4
A. Nợ phải trả
300
10.033.364.988
12.288.682.934
I. Nợ ngắn hạn
310
7.733.364.988
9.988.682.934
1. Vay ngắn hạn
311
2.700.000.000 
 2.870.000.000
2. Phải trả cho người bán
313
4.955.929.164
6.958.140.314
3. Thuế GTGT và các khoản phải nộp Nhà nước
315
77.435.824
160.542.620
4. Phải trả cho người lao động
316
5. Các khoản phải trả khác
318
II. Nợ dài hạn
320
 2.300.000.000
 2.300.000.000
1. Vay dài hạn
321
2.300.000.000 
2.300.000.000 
2. Nợ dài hạn khác
328
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
400
15.037.509.444
15.248.897.612
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
13,600,000,000
13,600,000,000
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412
* Chênh lệch tỷ giá
413
* Chênh lệch đánh giá lại tài sản
414
3. Các quỹ
415
  706.794.123
712,643,640
4. Lãi chưa sử dụng
416
730.715.321
936,253,972
Tổng cộng nguồn vốn
430
25.070.874.432
27.537.580.546
Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2006
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, họ tên)
( Ký, đóng dấu)
Vương Thị Liên Hương
*Bảng quyết thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2005
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mẫu số 04/TNDN
tờ khai quyết thuế thu nhập doanh nghiệp
(01) Kỳ tính thuế : 01/03/2005 đến 31/12/2005
(02) Mã số thuế 0 1 0 1 4 4 7 3 2 3
(03) Tên cơ sở kinh doanh : Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Anh Vương
(04) Địa chỉ trụ sở : 274 Kim Ngưu _ Thanh Nhàn
(05) Quận: Hai Bà Trưng Thành phố: Hà Nội
(07) Điện thọai :04 8625176
(10) Ngành nghề kinh doanh chính : Dịch vụ, xây dựng, thương mại
Đơn vị tính : Đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
MS
Số tiền
A
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
1
Doanh thu bán hàng ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status