Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cầu Đuống - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cầu Đuống



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP 3
1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 3
1.1.1 Chi phí sản xuất . 3
1.1.1.1 Khái niệm : 3
1.1.1.2.Phân loại 4
11.1.3.Vai trò của công tác kế toán tập hợp chi phí. 6
1.1.2 Gía thành sản phẩm. 6
1.1.2.1.Khái niệm: 6
1.1.2.2.Phân loại. 6
1.1.3 Sự khác nhau giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 7
1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 8
1.2.1 Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 8
1.2.2 Nhiệm vụ hạch toán chi phí sản xuất và gí thành sản phẩm. 8
1.3 Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong daonh nghiệp sản xuất 9
1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí 9
1.3.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí 10
1.3.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất đối với doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 10
1.3.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất đối với doang nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) 17
1.3.2.3. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuố kỳ. 20
1.4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm trong daonh nghiệp SX 23
1.4.1. Đối tượng 23
1.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. 23
1.5 Quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành: 29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU ĐUỐNG 31
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU ĐUỐNG 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động của Công ty 34
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của Công ty 35
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 35
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất của Công ty 41
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của Công ty trong thời gian qua 42
2.1.5. Đánh giá khái quát hoạt động SXKD của Công ty trong thời gian qua 42
2.1.6. Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới 44
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU ĐUỐNG 45
2.2.1. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán tại Công ty 45
2.2.1.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 45
2.2.1.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 48
2.2.2. Thực trạng công tác Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty. 51
2.2.2.1. Khái quát chung về Công ty 51
2.2.2.2. Kế toán các yếu tố chi phí sản xuất và tính giá thành 54
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và phân bổ chi phí cho các đối tượng liên quan 89
2.2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang 97
2.2.2.5. Tính giá thành sản phẩm 99
2.3. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty Cổ phần Cầu Đuống 103
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU ĐUỐNG 105
3.1. Quan điểm về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cầu Đuống 105
3.1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cầu Đuống 105
3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cầu Đuống 106
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cầu Đuống 106
KẾT LUẬN 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 112
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


thể.
2..4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của Công ty trong thời gian qua
* Thuận lợi:
Với đội ngũ cán bộ công nhân viên có kỹ thuật, tay nghề cao đã đem lại hiệu quả cao trong công việc. Đặc biệt, Công ty có đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn vững vàng (100% có trình độ Đại học) yêu nghề, tận tình với công việc, đây là một yếu tố hết sức thuận lợi cho sự phát triển của Công ty.
Công ty luôn tìm tòi và ngày càng nhiều những sản phẩm gạch, ngói, gốm, sứ rất đa dạng phong phú nên đã thu hút được thị hiếu của người tiêu dùng. Công ty đã phát huy được lợi thế của mình trên thị trường, tìm kiếm những bạn hàng mới, mở rộng quy mô kinh doanh. Điều đó đã tạo được niềm tin cũng như uy tín của Công ty trên thị trường.
Nền kinh tế đang tăng trưởng, nhu cầu về vật liệu xây dựng rất lớn có tác dụng kích thích hoạt động kinh doanh của Công ty, cộng thêm những chính sách chiến lược của Công ty đúng đắn. Mạng lưới tiêu thụ rộng, chính sách giá cả hợp lý nên những sản phẩm của công ty có phần nào diễn ra thuận lợi hơn.
* Khó khăn:
Không những gặp nhiều thuận lợi, bên cạnh đó Công ty còn gặp nhiều khó khăn. Do sự cạnh tranh giữa các Doanh nghiệp ngày càng gay gắt, Công ty có rất nhiều đối thủ lớn cạnh tranh như: Nhà máy gạch chịu lửa, nhà máy gạch Từ Sơn… Ngoài ra còn có các Cơ sở sản xuất thủ công gạch ngói khác.
Một điề đáng nói ở đây là: Do tính chất của ngành xây dựng chỉ có thể xây dựng được trong điều kiện thời tiết kéo dài vì thế việc tiêu thụ sản phẩm cũng phải phụ thuộc nhiều vào điều kiện này, sản lượng tiêu thụ của công ty chỉ dồn vào Quý 2 và Quý 4 vì đó là mùa xây dựng; còn quý 1 và quý 3 thì sản lượng tiêu thụ giảm đáng kể vì đây là mùa mưa, do vậy việc tiêu thụ sản phẩm còn thay đổi theo mùa.
2.1.5. Đánh giá khái quát hoạt động SXKD của Công ty trong thời gian qua
Để biết được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty ta có thể xem khái quát kết quả kinh doanh của công ty 3 năm gần đây:
Biểu số 01
KHÁI QUÁT KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY 3 NĂM
Đơn vị tính: Đồng
TT
Chỉ tiêu
2004
2005
2006
1
Vốn kinh doanh
9.282.512.917
9.282.512.917
13.000.000.000
2
Vốn chủ sở hữu
10.097.800.346
10.163.152.542
13.435.391.879
3
Doanh thu
45.837.134.460
48.866.313.722
56.302.842.532
4
Lợi nhuận trước thuế
558.714.722
602.439.626
979.873.755
5
Lợi nhuận sau thuế
402.274.600
433.756.531
707.509.104
6
Khoản nộp ngân sách
1.505.549.465
2.443.000.341
2.885.267.201
7
Tổng số lao động
850
830
778
8
Thu nhập bình quân
1.000.000
1.000.000
1.100.000
9
Khả năng sinh lợi
- LNtt/VKD
6,0
6,5
7,5
- LNtt/ VCSH
5,5
5,9
7,3
- LNtt/DT
1,2
1,2
1,7
Qua bảng trên ta thấy:
Doanh thu của Công ty qua 3 năm có sự tăng trưởng. Tổng doanh thu năm 2004-2005 tăng 3.029.179.262đ tương ứng 6,6%. Tổng doanh thu năm 2005-2006 tăng 7.436.510.810đ tương ứng 15,2%. Ta có thể thấy rằng, Công ty có những nỗ lực rất lớn lớn nhằm nâng cao uy tín về chất lượng sản phẩm, tạo điều kiện cho Công ty phát triển. mức lợi nhuận của năm 2004 – 2005 tăng 43.724.904đ tương ứng với 7.8%. Mức lợi nhuận năm 2004-2005 tăng còn khiêm tốn nhưng đến năm 2005-2006 tăng 377.434.129đ tương ứng với 62.6%, mức tăng khá nhảy vọt. Để có được mức tăng như vậy một phần là do nhu cầu thị trường tăng, một phần là do quá trình hoạt động tích cực, nắm bắt kịp thời nhạy bén của ban lãnh đạo Công ty cũng như tinh thần làm việc tích cực của cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Nhìn vào chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh, ta thấy chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng vốn kinh doanh bình quân thì tạp ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty là có hiệu quả.
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu, ta thấy chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu biìn quân thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu, ta thấy chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng doanh thu thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
2.1.6. Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới
Để đạt được hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp xác định rõ các mục tiêu cho từng thời kỳ để theo đó phấn đấu theo đúng hướng đã định. Các mục tiêu cầu đảm bảo các nguyên tắc:
Cụ thể (chủng loại, vấn đề, phạm vi không gian, gian hạn thời gian, các mối quan hệ);
Có thể đo lường được;
Có thể thực hiện được;
Thống nhất (các mục tiêu không mâu thuẫn, đối ngược nhau);
Linh hoạt (có khả năng phản ứng kịp thời trước điều kiện mới).
Trong cuộc họp tổng kết hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2006, Công ty Cổ phần Cầu Đuống đã đề ra phương hướng phát triển từ nay đến năm 2010. Trong đó, xác định các mục tiêu cần đạt được khi theo đuổi phương hướng đã vạch ra như sau:
Mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần Cầu Đuống năm 2007 – 2010
F Tốc độ tăng trưởng bình quân: 15%/năm
F Tổng sản phẩm đạt 90 – 100 triệu viên gạch ngói các loại (năm 2010)
F Tổng doanh thu 60 – 70 tỷ đồng/năm
F Thu nhập bình quân 1.200.000 – 1.500.000đồng/người
F Giải quyết việc làm cho 700 – 800 lao động
F Giảm chỉ số mắc nợ chung từ 40,7% (năm 2006) xuống còn khoảng 20% (năm 2010)
F Nâng cao chỉ số doanh lợi vốn chủ sở hữu từ 7.3 (năm 2006) lên khoảng 15% (năm 2010)
F Chỉ tiêu doanh lợi/ doanh thu đạt 5% vào năm 2010 so với 1.7% hiện nay
F Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty về phía Bắc Thăng Long, Nội Bài, Bắc Ninh.
F Đạt chỉ tiêu chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn TCVN 87-561999
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU ĐUỐNG
2.2.1. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.2.1.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Để đáp ứng nhu cầu hạch toán kế toán của Công ty, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Phòng Tài chính kế toán của Công ty gồm 6 người.
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Kế toán công nợ
Kế toán VL, giá thành
Thủ quỹ
Kế toán tiền lương và BHXH
Nhân viên thống kê kinh tế xí nghiệp sản xuất
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ thông tin
*Kế toán trưởng:
- Chịu trách nhiẹm tổ chức công tác hạch toán kế toán phòng, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn, điều chỉnh các khâu kế toán chi tiết đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp kịp thời của từng khâu.
- Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh, làm các báo cáo tài chính theo quy định của pháp lệnh kế toán thống kê hiện hành.
- Chịu trách nhiệm về những thông tin cung cấp trước Giám đốc Công ty và các cơ quan chức năng khác.
*Kế toán vật liệu, giá thành.
- Tổng hợp tình hình nhập, tồn tại vật liệu các Xí nghiệp. Tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vật liệu chuyển vật liệu. Tính giá thành thực tế của vật liệu xuất dùng. Xác định số lượng và giá trị vật liệu tiêu hao và phân bổ cho từng đối tượng sử dụng.
- Tính toán, phân bổ, tập hợp chi phí sản xuất của từng Xí nghiệp.
- Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ
*Kế toán công nợ
- Mở sổ theo dõi công nợ số phải thu, phải...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status