Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Tin học- Thiết bị Giáo dục TVT - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Tin học- Thiết bị Giáo dục TVT



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 0
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP TIN HỌC- THIẾT BỊ 2
GIÁO DỤC TVT- TẠI TP THANH HOÁ 2
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty. 2
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại công ty CP Tin học- thiết bị giáo dục TVT 6
1.3. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty 10
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP TIN HỌC THIẾT BỊ GIÁO DỤC TVT 16
2.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành 16
2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành 16
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và công tác quản lý chi phí sản xuất 17
2.1.3. Phương pháp hạch toán 18
2.2. Kế toán chi phí sản xuất 19
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 25
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 29
2.2.3.1. Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng 29
2.2.3.2. Hạch toán chi phí NVL, công cụ công cụ dùng chung cho phân xưởng. 30
2.2.3.3. Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ: 32
2.2.3.4. Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài 34
2.2.3.5. Hạch toán chi phí khác bằng tiền: 36
 
2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí và đánh giá sản phẩm dở dang 38
2.3. Kế toán giá thành sản phẩm 44
PHẦN 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP TIN HỌC- THIẾT BỊ GIÁO DỤC TVT 48
3.1. Đánh giá thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Tin học-- thiết bị Giáo dục TVT 48
3.1.1. Những ưu điểm đạt được 48
3.1.2. Một số nhược điểm và biện pháp hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Tin học- thiết bị Giáo dục TVT 51
KẾT LUẬN 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


đến hoạt động của công ty. Các phân xưởng đều có kho chứa NVL riêng để thuận tiện cho việc sản xuất và quản lý. Quá trình hạch toán khoản mục chi phí này cũng được quản lý chặt chẽ. Cụ thể, việc sử dụng NVL phải dựa vào định mức tiêu hao NVL được phòng quản lý sản xuất xây dựng, việc xuất kho phải căn cứ vào phiếu xuất kho do phòng kế hoạch kinh doanh lập trên đó ghi rõ họ tên phân xưởng, bộ phận sử dụng, lý do xuất kho NVL, thời gian xuất kho NVL và dựa vào giấy đề nghị xin xuất vật tư của các phân xưởng.
Các phiếu xuất kho thường được lập làm ba liên: liên 1 - lưu tại phòng Kế hoạch kinh doanh, liên 2 - giao cho thủ kho làm căn cứ vào thẻ kho, liên 3 - giao cho bộ phận sản xuất giữ. Mẫu phiếu xuất kho gỗ cho phân xưởng Mộc tháng 12 như sau:
Bảng 2: Phiếu xuất kho Mẫu số 02/VT
Công ty CP T.H.T.B GD Số 23
Ngày 20 tháng 12 năm 2007
Nợ TK 621.II - PX Mộc
Có TK 152
Họ và tên người nhận hàng: Lê Thị Phượng
Địa chỉ: Phân xưởng Mộc
Lí do xuất: Xuất nguyên vật liệu dùng sản xuất tháng 12
Xuất tại kho: Công ty
TT
Nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá (đồng)
Thành tiền (đồng)
A
B
C
D
1
2
1
Gỗ công nghiệp
MDF - 25 mm
( Dài1.2m)
Tấm
321
46.000
14.766.000
2
Gỗ MDF- 18 mm
( Dài1.2m)
Tấm
300
42.000
12.600.000
27.366.000
Tổng số tiền là ( Bằng chữ) : (Hai mươi bảy triệu ba trăm sáu mươi sáu ngàn đồng chẵn) Bằng số : 27.366.000 đồng
Xuất ngày 20 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Người nhận hàng Thủ kho KTT Giám đốc
(Kí tên) (Kí tên) (Kí tên) (Kí, họ tên ) (Kí, tên, dấu)
Định kỳ bốn ngày một lần, các phân xưởng gửi các phiếu xuất nhập kho (đã được phân loại theo từng nhóm vật tư) lên phòng Tài chính kế toán. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ, hợp lí của các phiếu xuất kho, kế toán nguyên vật liệu cập nhật vào các sổ chi tiết vật liệu, xác định chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho các mục đích (cho sản xuất trực tiếp, cho bán hàng, cho sản xuất chung...).
Vì hiện tại các phân xưởng, trung tâm của Công ty không tách riêng nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ nên để theo dõi tình hình biến động về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, kế toán chỉ sử dụng tài khoản 152- Chi phí nguyên vật liệu- Chi tiết theo phân xưởng và tài khoản 153- Công cụ dụng cụ.
Cuối tháng, sau khi các phiếu nhập, phiếu xuất được đưa về phòng kế toán, kế toán vật tư căn cứ vào các phiếu nhập- xuất để xác định giá trị NVL xuất ding. Cuối tháng tiến hành lập “ Bảng tổng hợp xuất vật tư” cho sản phẩm sản xuất theo từng đối tượng dựa trên giá gốc vật tư mua vào.
Ta có thể lấy ví dụ về bảng tổng hợp xuất vật tư cho phân xưởng mộc dùng để sản xuất cho bộ sản phẩm bàn ghế giáo viên và học sinh THPT.
BẢNG 3. BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT VẬT TƯ
Phân xưởng Mộc
Tháng 12 năm 2007
Stt
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Số tiền
1
2
3
4
5
Gỗ công nghiệp MDF 25 mm (Dài 2.4m)
Khung sắt
Vật liệu phụ
…..
Tấm
Bộ
1540
1230
48.427.527
258.510.632
87.331.653
Tổng
394.262.812
Cuối tháng, căn cứ vào khối lượng nguyên vật liệu tồn kho, nhập kho, kế toán tính giá NVL sản xuất trong kỳ theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
=
Giá thực tế vật tư tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá vật tư xuất kho thực tế
=
Số lượng vật tư xuất kho thực tế
x
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Cuối tháng, sau khi căn cứ vào báo cáo tổng hợp xuất kho NVL cho phân xưởng mộc kế toán tiến hành lập " Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ"
Bảng số 4: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 12 năm 2007
TK ghi có
TK ghi nợ
TK 152
TK 153
1. TK 621
369.992.956
PX Cơ khí
239.784.776
PX Mộc
47.056.500
PX Nhựa
83.151.680
2. TK 627
21.095.652
9.225.357
PX Cơ khí
18.725.856
7.019.969
PX Mộc
1.371.027
1.279.053
PX Nhựa
998.769
926.335
3. TK 641
1.096.984
3.212.496
4. TK 642
2.084.220
4.987.940
Tổng cộng
394.269.812
17.425.793
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621, chi tiết theo từng phân xưởng.
Tài khoản 621.I - "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xưởng Cơ khí"
Tài khoản 621.II -"Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xưởng Mộc"
Tài khoản 621.III - "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xưởng Nhựa"
Từ bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ, kế toán lập chứng từ ghi sổ như sau:
Bảng số 5: Chứng từ ghi sổ
Số: 04 Ngày 31/12/2007
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Số hiệu TK
Số hiệu
NT
Nợ

Xuất kho NVL cho PX Cơ khí
239.784.776
621.I
152
Xuất kho NVL cho PX Mộc
47.056.500
621.II
152
Xuất kho NVL cho PX Nhựa
83.151.680
621.III
152
Tổng cộng
369.992.956
Từ bảng phân bổ nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ, kế toán thực hiện định khoản và vào các sổ cái 621 toàn Công ty, sổ cái 621 từng phân xưởng. Mẫu sổ như sau:
¬
Bảng số 6: Sổ tổng hợp tài khoản Công ty CP T.H.T.B.GD
Từ ngày 1/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 621.II - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại PX Mộc
Chứng từ GS
Trích yếu
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
NT
Nợ

Xuất NVL cho PX Mộc
152
47.056.500
K/c chi phí NVL trực tiếp
154.II
47.056.500
Tổng cộng
47.056.500
47.056.500
Sổ tổng hợp tài khoản này trên toàn Công ty có mẫu như sau:
Bảng 7: Sổ tổng hợp tài khoản Công ty CP T.H.T.B.GD
Từ ngày 1/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ GS
Trích yếu
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
NT
Nợ

Xuất NVL cho PX Cơ khí
152
239.784.776
Xuất NVL cho PX Mộc
152
47.056.500
Xuất NVL cho PX Nhựa
152
83.151.680
K/c chi phí NVL trực tiếp
154
369.992.956
369.992.956
Tổng cộng
369.992.956
369.992.956
Cuối kỳ kế toán định khoản cho tổng chi phí nguyên vật liệu của tài khoản 621 sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm. Kế toán định khoản như sau.
Nợ TK 154: 47.056.500
Có Tk 621: 47.056.500 ( Phân xưởng Mộc)
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tại công ty CP Tin học- thiết bị Giáo dục TVT xác định chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo ra sản phẩm như: tiền lương chính, các khoản phụ cấp mang tính chất lương, các khoản trích theo lương vào các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy định. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp chiếm khoảng 20% tổng chi phí sản xuất của Công ty.
Để tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm đối với từng phân xưởng.
Lương sản phẩm
=
Số lượng sản phẩm i đạt tiêu chuẩn
x
Đơn giá tiền lương một sản phẩm
Lương làm thêm giờ = 5000 x Số giờ làm thêm.
Ngoài ra công ty còn có hình thức trả lương theo thời gian áp dụng cho các công nhân mới, xin vào làm tạm thời.
Tiền lương phải trả
=
Thời gian làm việc thực tế (giờ, ngày, tháng)
X
Đơn giá tiền lương của một đơn vị thời gian
Mỗi phân xưởng tại Công ty CP Tin học- thiết bị Giáo dục TVT có một nhân viên quản lí chung có trách nhiệm theo dõi tình hình lao động của từng nhân viên trong phân xưởng thông qua bảng chấm công. Cuối tháng, các phân xưởng nộp lên phòng Tài chính kế toán ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status