Sử dụng hiệu quả vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Xây dựng Miền Tây - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Sử dụng hiệu quả vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Xây dựng Miền Tây



LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG 3
1.1. Lý luận chung về vốn lưu động 3
1.1.1. Khái niệm 3
1.1.2. Vai trò của vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh 4
1.1.3. Phân loại vốn lưu động 5
1.1.3.1. Căn cứ vào sự vận động của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh 5
1.1.3.2. Căn cứ vào hình thái biểu hiện của vốn 6
1.1.4. Nguồn hình thành vốn lưu động 7
1.1.4.1. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn 7
1.1.4.2. Căn cứ theo quan hệ sở hữu vốn 9
1.1.5. Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp 9
1.1.5.1. Phương pháp trực tiếp 10
1.1.5.2. Phương pháp gián tiếp 11
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 12
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động 12
1.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động 12
1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 16
1.2.3.1. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán 18
1.2.3.2. Số vòng quay các khoản phải thu 19
1.2.3.3. Kỳ thu tiền bình quân 19
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động 20
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng.
1.2.2.4 Tài sản lưu động khác.
Là khoản tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển….
1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
* Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
* Hệ số sinh lời của vốn lưu động:
Hệ số sinh lời
của VLĐ
=
Lợi nhuận(trước hay sau thuế)thực hiện được trong kỳ
VLĐsử dụng bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh có thể tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số sinh lời của vốn lưu động càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng tốt.
* Hệ số phục vụ của vốn lưu động:
Hệ số phục vụ
của VLĐ
=
VLĐ sử dụng bình quân trong kỳ
DThu (DThu thuần) thực hiện trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn lưu động doanh nghiệp bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp càng cao.
Hệ số đảm nhiệm
của VLĐ
=
VLĐ sử dụng bình quân trong kỳ
Tổng DThu(DThu thuần) thực hiện trong kỳ
* Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động:
Chỉ tiêu này cho ta biết được để có thu về được một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng có hiệu quả.
* Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động:
Việc sử dụng vốn lưu động có hiệu quả hay không còn được thể hiện ở tốc độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp là nhanh hay chậm. Vốn lưu động có tốc độ lưu chuyển càng nhanh chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Tốc độ luân chuyển được biểu hiện ở hai chỉ tiêu: số lần luân chuyển vốn( số vòng quay vốn) và kỳ luân chuyển vốn( số ngày của một vòng luân chuyển vốn).
- Số lần luân chuyển vốn lưu động:
Trong đó: L: số lần luân chuyển (số vòng quay) của VLĐ trong kỳ.
M: Doanh thu theo giá vốn đạt được trong kỳ.
VLĐ : Vốn lưu động sử dụng bình quân trong kỳ.
- Kỳ luân chuyển vốn:
Trong đó : K : kỳ luân chuyển vốn
SN: Số ngày trong kỳ
L : Số lần luân chuyển
M : Doanh thu theo giá vốn thực hiện được trong kỳ.
Vòng quay vốn lưu động càng nhanh làm cho kỳ luân chuyển của vốn được rút ngắn và chứng tỏ vốn lưu động của doanh nghiệp càng được sử dụng có hiệu quả.
1.2.3.1 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán:
* Hệ số thanh toán hiện thời:
Hệ số thanh toán hiện thời
=
Tổng tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Hệ số này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán.
* Hệ số thanh toán nhanh:
Hệ số thanh toán nhanh
=
Tổng TSLĐ - Vốn hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ. Hệ số này càng cao càng tốt.
* Hệ số thanh toán tức thời:
Hệ số thanh toán tức thời
=
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán lập tức tại thời điểm xác định, tỷ lệ này không phụ thuộc vào các khoản phải thu và dự trữ.
1.2.3.2 Số vòng quay các khoản phải thu:
Số vòng quay các khoản phải thu
=
Doanh thu thuần
Số dư bình quân các khoản phải thu
Vòng qua các khoản phải thu này càng cao, thể hiện doanh nghiệp thu hồi càng nhanh các khoản nợ. Điều đó có nghĩa là vốn bị chiếm dụng giảm, tuy nhiên vòng quay các khoản phải thu có thể qua cao sẽ là ảnh hưởng không tốt đến quá trình tiêu thụ, làm giảm doanh thu.
1.2.3.3 Kỳ thu tiền bình quân:
Kỳ thu tiền bình quân
=
Số dư bình quân các khoản phải thu
x 360
Doanh thu thuần bình quân 1 ngày
Chỉ tiêu này cho thấy độ dài thời gian để thu hồi được các khoản tiền phải thu kể từ khi giao hàng đến khi thu được tiền. Kỳ thu tiền trung bình của doanh nghiệp phụ thuộc vào chính sách tiêu thụ và tổ chức thanh toán của doanh nghiệp.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
- Vốn lưu động có kết cấu phức tạp, do tính chất hoạt động không thuần nhất, nguồn cấp phát và nguồn bổ sung luôn thay đổi. Để nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trước hết phải tiến hành nghiên cứu kết cấu vốn lưu động.
- Kết cấu vốn lưu động thực chất là tỷ trọng từng khoản vốn trong tổng nguồn vốn doanh nghiệp. Thông qua kết cấu vốn lưu động cho thấy sự phân bổ của vốn trong từng giai đoạn luân chuyển hay trong từng nguồn vốn, từ đó doanh nghiệp xác định phương hướng và trọng điểm quản lý nhằm đáp ứng vốn kịp thời đối với từng thời kỳ kinh doanh.
- Kết cấu vốn lưu động chịu ảnh hưởng nhiều nhân tố như: Đặc điểm ngành nghề kinh doanh, trình độ tổ chức….Vì vậy, mỗi doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động khác nhau, nó phụ thuộc các nhân tố sau:
- Nhân tố về tiêu thụ sản phẩm: Khoảng cách giữa các doanh nghiệp với nơi cung cấp, khả năng cung cấp của thị trường, kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng, đặc điểm thời vụ của mỗi loại vật tư cung cấp.
- Nhân tố về mặt sản xuất: Phụ thuộc vào quy mô sản xuất, công nghệ sản xuất, chu kỳ sản xuất, trình độ tổ chức sản xuất.
- Nhân tố về mặt thanh toán: cách thanh toán được lựa chọn theo các hợp đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỷ luật thanh toán.
Chương II
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tại Công ty Cổ phần Xây dựng Miền Tây
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
2.1.1. Lịch sử hình thành và sự phát triển của Công ty.
Công ty Cổ phần Xây dựng Miền Tây là một đơn vị thành viên của Tổng Công ty xây dựng công trình giao thông 8, được thành lập theo quyết định số 2409 QĐ/TCCB-LĐ ngày 21/11/1994 của Bộ Giao thông vận tải và theo nghị quyết 22/BCT của Bộ Chính trị, quyết định số 72/CP của Thủ tướng Chính phủ nhằm thực hiện về phát triển kinh tế xã hội tại vùng Tây Bắc.
Công ty đã chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty cổ phần theo quyết định số 999/QĐ - BGTVT ngày 16/04 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và bắt đầu từ ngày 23/07/2004, Công ty chính thức hoạt động theo con dấu, mã số thuế và tài khoản mới.
Công ty được hình thành đã tăng thêm sức mạnh của Tổng Công ty. Đây là sự nhìn nhận có tầm chiến lược của Tổng Công ty về khu vực Tây Bắc.
Trụ sở chính của Công ty đặt tại 18 Hồ Đắc Di – Hà Nội.
Với chức năng và nhiệm vụ chủ yếu là nhận thầu thi công xây dựng các công trình dân dụng, xây dựng các loại công trình giao thông như: làm nền, mặt đường bộ, các loại cầu vừa và nhỏ, các công trình thoát nước…
Từ khi thành lập đến nay Công ty đã không ngừng đầu tư vào sản xuất kinh doanh, xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý, trang bị thêm máy móc thiết bị trong dây chuyền thi công xây dựng, đảm bảo năng lực và chất lượng thi công công trình. Vì vậy, Công ty đã trúng thầu và được chỉ định thầu nhiều công trình xây dựng. Địa bàn hoạt động của Công ty rất rộng ở các tỉnh phí Bắc từ Lạng Sơn, Hà Giang, Lai Châu, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái… đ
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status