Tình hình hoạt động và phát triển của Công ty Cổ phần Dược phẩm TW 2 - pdf 27

Download miễn phí Tình hình hoạt động và phát triển của Công ty Cổ phần Dược phẩm TW 2



 
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2 6
I. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ 2
1. Lịch sử hình thành và phát triển 2
2. Nhiệm vụ, chức năng 5
3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất 5
4.Tổ chức bộ máy quản lý 9
5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây 14
II. THỰC TẾ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN. 15
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 15
2. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty 18
2.1. Chính sách kế toán tại Công ty 18
2.2. Hệ thống chứng từ 18
2.3. Hệ thống tài khoản 20
2.4. Hệ thống sổ sách kế toán. 22
2.5. Hệ thống báo cáo kế toán ở Công ty 23
PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN MỘT SỐ PHẦN HÀNH CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG II 24
I. HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU. 24
1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Dược phẩm TW 2 24
2. Tài khoản, chứng từ, sổ sách sử dụng 24
3. Quá trình luân chuyển chứng từ tại Công ty. 25
II. HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 27
1. Lao động trong công ty 27
2. Phương pháp tính lương tại Công ty 27
3. Quá trình luân chuyển chứng từ. 28
III. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN SUẤT VÀ TÍNH GTSP. 28
1 Đặc điểm về chi phí sản xuất 29
2. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất tại công ty 29
2.1.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 30
2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 32
2.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung 32
2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm. 34
PHẦN III: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ CÁC KIẾN NGHỊ TRONG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 36
1. NHỮNG ƯU ĐIỂM TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 36
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN. 37
2.1. Vấn đề kế toán máy 37
2.2. Kế toán quản trị 38
2.3. Về nguyên vật liệu 39
KẾT LUẬN 40
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Hệ thống tổ chức quản lý tại Công ty cổ phần Dược phẩm TƯ 2
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Giám đốc
Phòng đảm bảo chất lượng
Phòng kế hoạch cung ứng
Phòng kiểm tra chất lượng
Phòng tổ chức hành chính
Phòng tài chính kế toán
Phòng bảo vệ
Phòng nghiên cứu
PX thuốc tiêm
PX thuốc viên
PX chế phẩm
PX cơ điện
Do tiến hành cổ phần hóa nên Công ty đã tiến hành tổ chức lại sản xuất, sắp xếp lại các phòng ban, phân xưởng, cụ thể: trước đây công ty phòng tổ chức, phòng y tế, phòng hành chính tổng hợp và nhà ăn, nay các phòng này đã được ghép với nhau làm thành phòng tổ chức hành chính.
5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây.
Đơn vị tính: 1.000đ
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
1.Giá trị sản xuất
95.000.000
98.000.000
110.000.000
2. Tổng doanh thu
86.385.454
83.040.568
93.838.472
3. Các khoản giảm trừ
+ Giảm giá hàng bán
+Hàng bán bị trả lại
465.465
13.121
452.344
371.658
195.712
175.946
713.460
33.176
680.624
4. Doanh thu thuần
85.919.989
82.668.910
93.125.012
5. Giá vốn hàng bán
77.868.725
71.760.426
82.296.076
6. Lợi nhuận gộp
8.051.264
10.908.284
10.829.936
7. Chi phí bán hàng
1.824.472
1.622.332
1.468.528
8. Chi phí QLDN
3.733.469
6.028.554
5.350.240
9. LN thuần từ HĐSXKD
2.493.323
3.257.398
4.011.168
10. Thu nhập hđ tài chính
160.118
238.448
119.640
11. Chi phí hoạt động tài chính
2.210.180
2.882.476
2.128.524
12. LN thuần từ hđ tài chính
-2.050.062
-2.584.028
- 2.008.884
13. Các khoản thu nhập khác
162.388
312.498
434804
14. Chi phí khác
26.243
28.103
32.168
15. Lợi nhuận khác
136.145
284.395
402.636
16. Tổng lợi nhuận trước thuế
579.406
957.765
2.404.920
17. Phải nộp NS Nhà nước
1.040.000
1.350.000
18. Vốn kinh doanh
+Vốn cố định
+ Vốn lưu động
8.500.650
46.390.000
11.650.778
44.665.872
11.750.072
46.420.000
19. TN bq đầu người/tháng
950.000
1.300.000
1.500.000
Ta thấy tổng lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp liên tục tăng trong ba năm qua, năm 2004 tăng 65% so với năm 2003, năm 2005 tăng 150% so với năm 2004, tương ứng với tốc độ tăng đó thu nhập bình quân đầu người tăng mạnh,năm2004 tăng 350.000 đ/người/tháng so với 2003, năm 2005 tăng 200.000 đ/ người/ tháng
II. Thực tế tổ chức hạch toán kế toán.
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Việc tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ hạch toán kế toán trong một đơn vị hạch toán cơ sở do bộ máy kế toán đảm nhiệm. Do vậy phải cần thiết tổ chức hợp lý bộ máy kế toán cho đơn vị - trên cơ sở định hình khối lượng công tác kế toán cũng như chất lượng cần đạt được về hệ thống thông tin kế toán.
Khối lượng công tác kế toán và phần hành kế toán là căn cứ để xây dựng bộ máy kế toán thích hợp. Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý, xuất phát từ cơ cấu lao động kế toán cũng như trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán, Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán theo kiểu tập trung, đứng đầu là Kế toán trưởng, chịu sự chỉ đạo của Giám đốc và chịu trách nhiệm thông báo cho Giám đốc về tình hình tài chính của Công ty. Kế toán trưởng đứng đầu phòng tài chính - kế toán. Dưới Kế toán trưởng là một phó phòng và các nhân viên kế toán.
Phòng tài chính kế toán của Công ty có chức năng theo dõi toàn bộ các mặt liên quan đến tài chính kế toán của Công ty nhằm sử dụng vốn đúng mục đích, đúng chế độ chính sách, hợp lý và phục vụ cho sản xuất có hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán và thống kê trong phạm vi doanh nghiệp, giúp người lãnh đạo Công ty tổ chức công tác thông tin kinh tế và phân tích hợp đồng kinh tế: hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận trong Công ty thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép, sổ sách, hạch toán và quản lý kinh tế.
Phòng tài chính kế toán gồm 10 nhân viên kế toán chịu sự quản lý của Kế toán trưởng và phó phòng. Ngoài ra có 4 nhân viên kinh tế phân xưởng ứng với 4 phân xưởng sản xuất, có nhiệm vụ thu thập thông tin tại từng phân xưởng cho kế toán.
+ Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán: có nhiệm vu theo dõi, giám sát công việc của các kế toán viên, tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với hoạt động của Công ty. Kế toán trưởng phụ trách chung mọi hoạt động của phòng và quản lý về tài chính tại các phân xưởng sản xuất. Đồng thời Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm giải thích các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên cùng các đối tượng quan tâm đến các báo cáo tài chính và có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh của Công ty.
+Kế toán tổng hợp kiêm phó phòng: có nhiệm vụ tổng hợp các thông tin từ các nhân viên kế toán phần hành để lên bảng cân đối tài khoản và lập báo cáo cuối kỳ. Phó phòng phụ trách các nhân viên kế toán các phần hành TSCĐ, giá thành, tiêu thụ, thanh toán, kho. Ngoài ra, phó phòng còn quản lý về mặt tài chính của các đề tài, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi đề tài, làm báo cáo thống kê các loại.
+ Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi tình hình thanh toán với những nhà cung cấp, khách hàng và ngân hàng. Định kỳ kế toán thanh toán tập hợp toàn bộ VAT đầu vào chuyển cho kế toán tiêu thụ lập báo cáo VAT hàng tháng. Kế toán thanh toán còn theo dõi các khoản tạm ứng với khách hàng và cán bộ công nhân viên trong công ty.
+ Kế toán tiền mặt, tiền gửi: theo dõi các khoản phát sinh tăng giảm liên quan đến tiền mặt, tiền gửi,các khoản vay ngân hàng.
+ Kế toán vật tư: theo dõi việc xuất nguyên vật liệu cho sản xuất, nhập nguyên vật liệu từ ngoài vào. Kế toán vật tư phải tập hợp, lưu trữ các chứng từ liên quan, tập hợp chi phí NVL và công cụ dụng cụ. Mặt khác, kế toán vật tư theo dõi việc xuất nhập các thành phẩm, hàng hóa từ ngoài vào kho và ngược lại.
+ Kế toán lương: có nhiệm vụ tính lương, thưởng và các chế độ chính sách cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong Công ty dựa trên các quy định của Nhà nước. Kế toán lương có mối quan hệ chặt chẽ với phòng tổ chức cán bộ.
+ Kế toán TSCĐ: có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động về TSCĐ và tính khấu hao hợp lý trên cơ sở phân loại TSCĐ phù hợp với tình hình sử dụng và tỷ lệ khấu hao theo quy định.
+ Thu ngân: hàng ngày có nhiệm vụ thu tiền bán hàng từ dưới cửa hàng của Công ty và nộp cho thủ quỹ.
+ Kế toán giá thành: có nhiệm vụ tập hợp toàn bộ các chi phí baogồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm. Đối tượng tập hợp chi phí là theo từng loại sản phẩm, từng phân xưởng, từng thời điểm, từng khoản mục chi phí. Kế toán giá thành cũng có nhiệm vụ theo dõi tình hình giá thành thực tế với giá thành kế hoạch, xem xét giá thành của một số mặt hàng mới, định kỳ lập báo cáo chi phí - giá thành theo các khoản mục yếu tố.
+ Thủ quỹ: là người quản lý quỹ tiền mặt của Công ty, thu chi tiền mặt phải có chứng từ, cuối ngày lập báo cáo quỹ.
Sơ đồ 7: Bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán trưởng
Máy tính
Phó phòng TC-KT
Kế toán ngân hàng
Thủ quỹ
Thu ngân
Kế toán lương
Kế toán TSCĐ
Kế toán giá thành
Kế toán tiêu thụ
Kế toán thanh toán
Kế toán kho
Nhân viên kinh tế phân xưỏng ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status