Hoàn thiện Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Vật liệu Bưu Điện - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Vật liệu Bưu Điện



Lời mở đầu 3
Chương 1: Tổng quan về công ty cổ phần Vật liệu Bưu Điện 5
1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty 5
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty 6
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và phân cấp quản lý tại công ty 8
1.3.1 Đặc điểm của tổ chức bộ máy quản lý 8
1.3.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất tại công ty 13
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy Kế toán 17
1.5 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán, chính sách kế toán 20
 Chương 2: Thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Vật liệu Bưu Điện 24
2.1. Đặc điểm và tổ chức hạch toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Vật liệu Bưu Điện 24
2.1.1 Đặc điểm 24
2.1.2 Đối tượng hạch toán chi phí và cách phân loại chi phí 25
2.1.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 28
2.1.3.1. Tài khoản sử dụng 28
2.1.3.2 Phương pháp kế toán 29
2.2 Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 49
2.2.1 Tính giá thành sản phẩm dở dang 49
2.2.2 Tính giá thành sản phẩm hoàn thành 52
2.3 Phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 54
2.3.1 Xây dựng giá thành kế hoạch 54
2.3.2 Giá thành thực tế 58
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 63
3.1 Đánh giá công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 63
3.1.1 Nhận xét, đánh giá chung 63
3.1.2 Nhận xét, đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 65
3.2 Những tồn tại và phương hướng hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 67
3.3 Một số biện pháp giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. 72
3.3.1. Tiết kiệm nguyên vật liệu 72
3.3.2. Tăng năng suất lao động 73
3.3.3. Giảm các khoản chi phí sản xuất chung 73
Kết luận 74
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


là chi phí hỗn hợp nó là chi phí về công cụ, công cụ để sản xuất tạo ra sản phẩm.
(3)  Chi phí dịch vụ mua ngoài : Loại chi phí này bao gồm nhiếu nội dung tùy theo cách trong hợp đồng mà căn cứ vao đó để phân là dịnh phí hay chi phí hỗn hợp.
(4) Chi phí vật liệu bao bì của chi phí bán hàng: là chi phí hỗn hợp:
(5)  Thuế và lệ phí: gồm nhiều loại phí và thuế.
Thuế và lệ phí là biến phí gồm có: lệ phí và thuế tính theo kết quả kinh doanh
Thuế và lệ phí là định phí:gồm có thuế môn bài, thuế nhà đất
2.1.3. Tài khoản sử dụng và Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất.
2.1.3.1. Tài khoản sử dụng :
Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
- TK621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu phát sinh thực tế để sản xuất sản phẩm. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng xí nghiệp
+ Xí nghiệp Dây thông tin : 621(1)
+ Xí nghiệp cáp thông tin : 621(2)
+ Xí nghiệp Bôbin và sửa chữa cơ điện: 621(3)
- TK622:"Chi phí nhân công trực tiếp":
Tài khoản này phản ánh các khoản bao gồm toàn bộ số tiền lương, tiền ăn trưa, thưởng, phụ cấp và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất trong Công ty theo từng Xí nghiệp
TK622: Được mở chi tiết theo từng xí nghiệp tương tự như TK 621.
- TK627: "Chi phí sản xuất chung"
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí sản xuất chi phí quản lý, phục vụ sản xuất và những chi phí sản xuất khác ngoài hai khoản vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp phát sinh ở các xí nghiệp như chi phí nhân viên quản lý Xí nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí sửa chữa.
- TK154:" Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang"
TK154 dùng để hạch toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm dở dang phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho. TK 154 cũng được theo mở chi tiết theo từng xí nghiệp như các TK trên.
2.1.3.2. Phương pháp kế toán
* Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong tháng khi kết thúc tháng sản xuất với đối tượng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo từng Xí nghiệp.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong tháng, nhu cầu sản xuất thực tế và định mức tiêu hao vật liệu, cán bộ phòng Kỹ thuật ghi danh mục vật liệu cần lĩnh cụ thể về, số lượng, quy cách phẩm chất cho từng Xí nghiệp, sau đó chuyển sang phòng Vật tư để làm thủ tục xuất kho nguyên vật liệu.
Phiếu xuất kho do phòng Vật tư lập làm 3 liên, trong đó ghi rõ vật tư gì, dùng để sản xuất sản phẩm nào, cho xí nghiệp nào. Liên 1 lưu tại phòng Vật tư, 2 liên còn lại được chuyển xuống kho. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho, vào số lượng nguyên vật liệu còn trong kho để xuất vật tư, thủ kho ghi vào cột thực xuất và ký tên trên phiếu xuất kho. Liên 3 thủ kho giữ lại để ghi thẻ kho. Liên 2 định kỳ 10 ngày thủ kho chuyển lên cho phòng kế toán thống kê.
Phiếu xuất kho được lập theo mẫu sau:
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho
Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam Mẫu số: 02-VT
Công ty CP Vật liệu Bưu điện Địa chỉ Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Yên viên – Gia Lâm - Hà Nội Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Phiếu xuất kho
Ngày 21 tháng 3 năm 2008
Số 88
- Họ, tên người nhận hàng: Chị Lan Địa chỉ: Xí nghiệp Cáp thông tin
- Lý do xuất kho: Cho sản xuất
- Xuất tại kho: Kho vật tư - Địa điểm c.ty cổ phần Vật liệu Bưu Điện
s
tt
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư,sản phẩm, hàng hóa

số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Chỉ mầu
Kg
1080
2
Nhựa bọc
Kg
6500
3
Đông đỏ 2.6mm
Kg
3200
4
Băng Mila
Kg
102
Cộng
Công ty có quy trình có quy trình công nghệ sản xuất là khá lớn, nhiều chủng loại sản phẩm cho nên số lượng vật tư ở kho Công ty là rất đa dạng và phong phú. Các sản phẩm đều được xây dựng định mức vật liệu, vì vậy số lượng vật tư tồn kho Xí nghiệp đầu kỳ và cuối kỳ là rất nhỏ. Công ty sử dụng phương pháp xác định giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Theo phương pháp bình quân gia quyền, trị giá vốn thực tế của vật liệu xuất kho được tính căn cứ vào số lượng vật tư xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức
Trị giá vốn thực tế vật tư xuất kho
=
Số lượng vật tư xuất kho
X
Đơn giá bình quân gia quyền
Đơn giá bình quân
=
Trị giá TT vật tư tồn đ.kỳ + Trị giá TT nhập tr.kỳ
Số lượng vật tư tồn đ.kỳ + Số lượng vật tư nhập tr.kỳ
Do đặc điểm sản xuất của Công ty, vật tư bỏ vào dây chuyền sản xuất là cùng loại nhưng cho ra một nhóm sản phẩm có quy cách, kích cỡ khác nhau. Để tiến hành tính giá thực tế vật liệu xuất dùng trong tháng, kế toán lập Bảng kê chi tiết nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ cho từng loại sản phẩm của từng Xí nghiệp .Trên cơ sở các Bảng kê chi tiết này lập Bảng kê chi tiết vật liệu cho các Xí nghiệp
Biểu 2.3: Bảng kê chi tiết Vật liệu
Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam
Công ty CP Vật liệu Bưu điện
Yên viên – Gia Lâm - Hà Nội
Bảng kê chi tiết vật liệu
Tháng 3 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải

Kho
Số lượng
Giá
Tiền vốn
Tiền thuế
TK

Ngày
Số
XN
12/03
32
XN Dây lĩnh
HạtnhựaPVC đen
Đồng đỏ 2.6mm
Thép7/0.4mm
Băng Mila
Chỉ màu
Tổng cộng
152A1003
152A1007
152A1012
152A1028
152A1030
VT
VT
VT
VT
VT
6.500
3200
1500
102
1080
17 053
136 270
29 216
85 167
15 151
110.844.500
436.064.400
43.824.000
8.687.034
16.363.080
615.783.014
1521
1521
1521
1521
1521
Ngày .. tháng năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Cuối tháng lập: Bảng phân bổ nguyên vật liệu-công cụ, công cụ cho từng xí nghiệp
Biểu 2.4 :Bảng phân bổ Vật liệu:
Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam
Công ty CP Vật liệu Bưu điện.
Yên viên – Gia Lâm - Hà Nội
Bảng phân bổ vật liệu
Tháng 3 năm 2008
Đối tượng sử dụng
Ghi nợ các tài khoản
152
153
Tổng cộng
621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.086.339.724
26.465.036
2.112.804.760
6211
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - XN Dây
800.213.212
800.213.212
6212
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - XN Cáp
766.023.311
26.465.036
792.488.347
6213
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - XN Bôbin
520.103.201
520.103.201
627
Chi phí sản xuất chung
57.652.206
16.758.612
74.410.818
6271
Chi phí vật liệu trực tiếp - XN Dây
20.123.521
3.770.298
23.893.819
6272
Chi phí vật liệu trực tiếp - XN Cáp
15.213.264
1.281.518
16.494.782
6273
Chi phí vật liệu trực tiếp - XN Bôbin
22.315.421
11.706.796
34.022.217
641
Chi phí bán hàng
2.706.992
-
2.706.992
6412
Chi phí vật liệu Bao bì
2.706.992
2.706.992
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
15.209.000
13.970.000
29.179.000
6422
Chi phí vật liệu quản lý
15.209.000
13.970.000
29.179.000
811
Chi phí khác
25.123.212
-
25.123.212
8117
Giá trị phế liệu thu hối để bán
25.123.212
25.123.212
Tổng cộng
2.187.031.134
57.193.648
2.244.224.782
Ngày.. Tháng ..năm
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Biểu 2.5 Sổ chi tiết TK 621
Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam
Công ty CP Vật l...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status