Hoàn thiện kế toán nguyên Vật liệu (để sản xuất một sản phẩm chủ yếu) tại công Ty CP Cơ khí Đúc Cửu Long - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán nguyên Vật liệu (để sản xuất một sản phẩm chủ yếu) tại công Ty CP Cơ khí Đúc Cửu Long



 
Chuyên đề cuối khoá 1
LỜI NÓI ĐẦU 2
PHẦN I 4
LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT MỘT SẢN PHẨM CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ ĐÚC CỬU LONG 4
1.1 Lí Luận chung về kế toán nguyên vật liệu 4
1.1.1 Vị trí vai trò và nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu 4
1.1.1.1 Vị trí của nguyên vật liệu đối với quá trình sản xuất 4
1.1.1.2 Vai trò của kế toán trong việc quản lí và sử dụng nguyên vật liệu: 5
1.1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán trong việc quản lí và sử dụng nguyên vật liệu: 6
1.1.2 Qui Định kế toán nguyên vật liệu theo chuẩn mực và chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành 6
1.1.2.1 Qui định kế toán nguyên vật liệu trong vas 02: 6
1.1.2.2 Quy định kế toán nguyên vật liệu theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành: 9
1.1.2.2.1 Kế toán Nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên 9
1.1.2.2.2 Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ 17
1.2 Thực trạng kế toán nguyên Vật liệu tại công ty cổ phần cơ khí đúc Cửu Long: 20
1.2.1 Tổng quan về công ty Cổ phần cơ khí đúc Cửu Long 20
1.2.2 Thực trạng kế toán nguyên vật liệu để sản xuất một sản phẩm chủ yếu tại công ty cổ phần cơ khí đúc Cửu Long: 24
1.2.2.1 Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty 24
1.2.2.2 Phương pháp kế toán: 25
PHẦN 2 42
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ CÁC Ý KIẾN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT MỘT SẢN PHẨM CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ ĐÚC CỬU LONG 42
2.1 Đánh giá thực trạng về kế toán nguyên vật liệu tại công ty: 42
2.1.1 Những ưu điểm: 42
2.2.2 Nhược điểm: 42
2.2 Ý kiến đề xuất hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu để sản xuất một sản phẩm chủ yếu tại công ty Cổ Phần cơ khí đúc Cửu Long: 43
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


p trước xuất trước: áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hay sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hay sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng tồn kho được tính theo giá trị lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hay gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ còn tồn kho.
(d) Phương pháp nhập sau, xuất trước: áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hay sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hay sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị của hàng xuất kho được tính theo giá trị của lô hàng nhập hay gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hay gần đầu kỳ còn tồn kho.
1.1.2.2 Quy định kế toán nguyên vật liệu theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành:
1.1.2.2.1 Kế toán Nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
a) Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT ( mâu 01-GTKT)
- Hoá đơn bán hàng ( mẫu 01-BH)
- Hoá cước phí vận chuyển ( mẫu 03-BH)
- Phiếu nhập kho ( mẫu 01-VT)
- Phiếu nhập kho ( mẫu 03-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( mẫu 03-VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hoá ( mẫu 08-VT)
b) Tài khoản sử dụng:
- TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu ” TK này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm Nguyên vật liệu của doanh nghiệp theo giá thực tế.
TK 152 có nội dung kết cấu như sau:
Bên nợ:
- Trị giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ
- Trị giá Nguyên vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế của Nguyên vật liệu tồn cuối kỳ ( Phương pháp KKĐK)
Bên có:
- Trị giá thực tế của Nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ.
- Khoản giảm giá Nguyên vật liệu mua vào, trị giá Nguyên vật liệu mua trả lại bên bán.
- Trị giá Nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê
-Kết chuyển trị giá thực tế của Nguyên vật liệu tồn đầu kỳ ( phương pháp KKĐK)
Dư nợ: Trị giá thực tế của Nguyên vật liệu tồn kho
tuỳ từng trường hợp vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà tài khoản 152 có thể mở thêm các TK cấp 2,3 để kế toán cho tiết cho từng nhóm, thứ vật liệu. Thí dụ:
TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu ”
- Tài khoản 1521 “Nguyên vật liệu chính”
- Tài khoản 1522 “Vật liệu phụ”
- Tài khoản 1523 “Nhiên liệu”
- Tài khoản 1524 “ Phụ tùng thay thế”
- Tài khoản 1525 “ Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản”
- Tài khoản 1528 “ Vật liệu khác”.
- TK 331 “ Phải trả cho người bán ”
- TK 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ ”
- TK 151 “ Hàng mua đang đI đường ”
Và các tài khoản liên quan khác như TK 111, TK 112, TK 141
c) Trình tự kế toán
a. Kế toán tổng hợp các trường hợp tăng nguyên vật liệu:
- Tăng do mua ngoài: Cần phân biệt 2 trường hợp: Nguyên vật liệu mua để sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và Nguyên vật liệu mua để sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hay nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nếu hàng và hoá đơn cùng về :
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu ( nếu nhập kho )
Nợ TK 621, 627, 641, 642 ( nếu đưa vào sử dụng ngay )
Nợ TK 133: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 141, 331: ( nếu trả tiền ngay )
Có TK 331: Phải trả người bán ( nếu mua chịu )
- Nếu trong tháng hàng về nhập kho nhưng cuối tháng vẫn chưa nhận được hoá đơn kế toán ghi giá trị Nguyên vật liệu nhập kho theo giá tạm tính.
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331: Phải trả cho người bán
Khi nhận được hoá đơn sẽ tiến hành điều chỉnh giá tạm tính theo giá ghi trên hoá đơn ( nếu có sự chênh lệch ):
+ Nếu giá ghi trên hoá đơn lớn hơn giá tạm tính thì kế toán ghi bổ sung số chênh lệch
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331: Phải trả cho người bán
+ Nếu giá ghi trên hoá đơn nhỏ hơn giá tạm tính thì kế toán điều chỉnh giảm bớt số chênh lệch bằng bút toán đảo:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ :
Nợ 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Phải trả cho người bán
- Nếu trong tháng nhận được hoá đơn và doanh nghiệp đã chấp nhận thanh toán nhưng cuối tháng hàng vẫn chưa về nhập kho. Số hàng này gọi là hàng mua đang đi đường và kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331
Khi số hàng đang đi đường về nhập kho hay đưa thẳng vào sử dụng khong qua nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK: 152, 621, 627, 641, 642
Có TK 151: Hàng mua đang đi đường
- Các chi phí phát sinh liên quan đến mua Nguyên vật liệu kể cả hao hụt tự nhiên trong định mức trong quá trình mua, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 151, 621, 622, 627, 641, 642
Nợ TK 133 ( nếu có )
Có TK 111, 112, 331, 333 (3333)
- Khi thanh toán cho người bán nếu có phát sinh chiết khấu thanh toán bên mua được hưởng, kế toán căn cứ chứng thanh toán ghi:
Nợ TK 331-Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- Trường hợp mua hàng có phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua cho người bán, ghi:
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152-Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 133-Thuế GTGT được khấu trừ
Trường hợp không thuộc đối tượng nộp GTGT hay nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Trong trường hơp này đơn vị không được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào, giá nhập kho nguyên vật liệu đầu vào, cụ thể:
- Nếu mua Nguyên vật liệu đưa về nhập kho hay đưa ngay vào sử dụng kế toán ghi :
Nợ TK 152 ( nếu nhập kho )
Hoặc Nợ TK 621, 627, 641, 642 ( nếu sử dụng ngay )
Có TK 111, 112, 141, 311 ( nếu trả tiền ngay )
Hoặc Có TK 331 Phải trả cho người bán
- Nếu phát sinh hàng mua đang đi đường, cuối tháng kế toán ghi :
Nợ TK 151 Hàng mua đang đi đường
Có TK 111, 112, 311, 331
Nếu phát sinh hàng nhập kho theo giá tạm tính, kế toán ghi :
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331 Phải trả cho người bán
Khi nhận được hoá đơn có sự chênh lệch giá tạm tính với giá ghi trên hoá đơn, kế toán tiến hành điều chỉnh sổ kế toán theo giá hoá đơn.
+ Nếu giá hoá đơn > giá tạm tính kế toán ghi bổ sung số chênh lệch:
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331 Phải trả cho người bán
+ Nếu giá hoá đơn < giá tạm tính kế toán điều chỉnh giảm bớt số chênh lệch bằng bút toán :
Nợ TK 331-Phải trả cho người bán
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình mua Nguyên vật liệu ( Kể cả hao hụt tự nhiên trong định mức trong quá trình mua) kế toán ghi:
Nợ TK 152, 621, 627, 641, 642
Có TK liên quan ( TK 111, 112, 141, 331)
- Khi thanh toán cho người bán nếu có phát sinh chiết khấu thanh toan , bên mua được hưởng, kế toán căn cứ chứng từ thanh toán ghi :
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- Trường hợp mua hàng có phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua hay tr
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status