Hoàn thiện kế toán Tài Sản Cố Định tại Công ty CP Xây dựng và Phát triển Nông thôn Phú Thọ - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán Tài Sản Cố Định tại Công ty CP Xây dựng và Phát triển Nông thôn Phú Thọ



Công ty có một bộ máy kế toán tập chung, chỉ đạo thống nhất và chặt chẽ trong toàn công ty, giúp cho công tác kế toán hoạt động có hiệu quả hơn, việc cung cấp thông tin chính xác và kịp thời hơn góp phần đáng kể cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Khối lượng công việc của bộ phận kế toán của công ty là khá lớn, điều đó cho thấy tinh thần làm việc và trình độ của các nhân viên trong phòng kế toán có trình độ nghiệp vụ là khá cao đóng vai trò hết sức quan trọng, quyết định đến hiệu quả kinh doanh và góp phần làm giảm chi phí quản lý tại công ty. Bộ phận kế toán TSCĐ mở sổ sách theo dõi từng loại TSCĐ nên việc kiểm tra, theo dõi chất lượng hoạt động, quản lý việc sử dụng TSCĐ là rất chặt chẽ, thực hiện nghiêm túc chế độ lập và ghi chép sổ sách kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của Nhà nước. Việc phân công trách nhiệm quản lý TSCĐ cho các bộ phận sản xuất trong quản lý và sử dụng TSCĐ, có chế độ thưởng, phạt nghiêm minh với những người quản lý và sử dụng TSCĐ.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ải thích sơ đồ:
(1): Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc nhận được, kế toán phân loại, lập bảng chứng từ gốc cùng loại.
(2): Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ đó, đồng thời định khoản ghi vào nhật ký chung.
(1b): Với những chứng từ liên quan tới đối tượng cần hạch toán chi tiết, kế toán ghi vào sổ chi tiết liên quan.
(2a): Căn cứ vào chứng từ gốc cùng loại, kế toán định khoản ghi nhật ký chung.
(2b): Bảng tổng hợp chứng từ gốc liên quan tới đối tượng cần hạch toán ci tiết, kế toán ghi vào sổ chi tiết liên quan.
(3): Căn cứ vào nhật ký chung, kế toán chuyển số liệu vào sổ cái tài khoản liên quan.
(4) và (6): Cuối kỳ căn cứ vào số liệu trên sổ cái, kế toán lập bảng kế toán nháp để xem xét, theo dõi kiểm tra số phát sinh, số dư các tài khoản, đồng thời ghi các bút toán điều chỉnh từ đó lập các báo cáo tài chính như Bảng cân đối kế toán (B01-DN) báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
(5): Cuối tháng căn cứ vào các bảng trên, kế toán lập báo cáo kế toán quản trị, báo cáo thu, chi.
(8) và (9): Kế toán đối chiếu so sánh kiểm tra giữa số liệu kế toán tài chính, kế toán quản trị.
- Đặc điểm vận dụng tài khoản kế toán.
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán, các sổ sách kế toán do Nhà nước quy định.
Bao gồm các tài khoản sau:
+ Loại 1: Tài sản lưu động.
TK 111: Tiền mặt.
TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
TK 131: Phải thu khách hàng.
TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
TK 136: Phải thu nội bộ.
TK 138: Phải thu khác.
TK 141: Tạm ứng.
TK 142: Chi phí trả trước.
TK 152: Nguyên vật liệu.
TK 153: Công cụ, dụng cụ.
TK 154: Chi phí SXKD dở dang.
TK 155: Thành phẩm.
+ Loại 2: Tài sản cố định.
TK 211: TSCĐ hữu hình.
TK 214: Khấu hao TSCĐ.
TK 221: Đầu tư tài chính dài hạn.
TK 241: Chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
+ Loại 3: Nợ phải trả.
TK 311: Vay ngắn hạn.
TK 331: Phải trả người bán.
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
TK 334: Phải trả cán bộ công nhân viên.
TK 338: Phải trả khác.
TK 341: Vay dài hạn.
+ Loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu.
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh.
TK 414: Quỹ đầu tư phát triển.
TK 415: Quỹ dự phòng tài chính.
TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối.
TK 431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
+ Loại 5: Doanh thu.
TK 511: Doanh thu bán hàng.
TK 512: Doanh thu nội bộ.
TK 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính.
+ Loại 6: Chi phí sản xuất.
TK 621: Chi phí NVL trực tiếp.
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
TK 623: Chi phí máy thi công.
TK 627: Chi phí sản xuất chung.
TK 632: Giá vốn hàng hoá.
TK 635: Chi phí hoạt động tài chính.
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Loại 7: Thu nhập khác.
TK 711: Thu nhập khác.
+ Loại 8: Chi phí khác.
TK 811: Chi phí khác.
+ Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh.
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
- Đặc điểm vận dụng chứng từ kế toán.
Công ty Cổ phần XD & PTNT Phú Thọ hoạt động với quy mô khá lớn và nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Công ty sử dụng nhiều loại chứng từ khác nhau theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Cụ thể như sau:
+ Lao động tiền lương:
ã Bảng chấm công.
ã Bảng thanh toán tiền lương.
ã Bảng thanh toán tiền thưởng.
ã Phiếu báo làm thêm giờ.
ã Hợp đồng giao khoán.
ãBàn giao
Hàng tồn kho.
ã Phiếu nhập kho.
ã Phiếu xuất kho.
ã Thẻ kho.
ã Biên bản kiểm kê vật tư
+ Tiền tệ.
ã Phiếu thu, phiếu chi.
ã Biên lai thu tiền.
+ Tài sản cố định.
ã Biên bản giao nhận TSCĐ.
ã Biên bản thanh lý TSCĐ.
ã Biên bản sửa chữa TSCĐ.
ã Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
- Các loại sổ kế toán tổng hợp.
+ Nhật ký chung.
+ Sổ cái tài khoản.
+ Sổ kế toán chi tiết.
+ Sổ TSCĐ.
- Đặc điểm vận dụng báo cáo kế toán ở công ty.
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
4.2. Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán.
- Về lao động kế toán:
Công ty Cổ phần XD & PT NT Phú Thọ có tổng số 205 cán bộ công nhân viên là cổ đông sáng lập ra công ty và các lao động phổ thông theo hợp đồng thời vụ.
Công ty có 04 xí nghiệp thành viên và 03 phòng ban chức năng, trong đó có:
+ 35 người có trình độ Đại học.
+ 30 người có trình độ cao đẳng, trung học.
+ 60 người có trình độ kỹ thuật.
+ 80 người công nhân lao động phổ thông.
- Về tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo kiểu tập chung áp dụng hình thức nhật ký chung, toàn bộ công tác kế toán trừ việc ghi chi tiết đến tổng hợp lập báo cáo, kiểm tra kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán.
Sơ đồ 1.4. Mô hình tổ chức kế toán tại công ty.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán tổng hợp
Kế toán ngân hàng
Kế toán thanh toán
Thủ quỹ
Kế toán các xí nghiệp, đội sản xuất
Phòng kế toán gồm 10 người.
- Kế toán trưởng: Là người giúp giám đốc công ty tổ chức và chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán tài chính, thông tin kinh tế trong toàn đơn vị, đồng thời kiểm soát việc thực hiện việc đúng chế độ, pháp lệnh Nhà nước trong công tác kế toán tài chính của công ty. Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trước giám đốc và toàn bộ công tác kế toán tài chính trong công ty.
- Kế toán tổng hợp: Phụ trách về việc tổng hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm và lập các báo cáo chung cho kế toán công ty.
- Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết, quản lý TSCĐ bằng tiền và trích khấu hao TSCĐ gửi về các đội sản xuất làm căn cứ tổng hợp vào chi phí sản xuất của đội.
- Kế toán Ngân hàng: Có nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng về các khoản tiền gửi, tiền vay, các khoản thanh toán với ngân hàng.
- Kế toán thanh toán: Phụ trách thanh toán về công nợ, tiền lương, thưởng BHXH, các khoản chi phí thu, chi tiền mặt, theo dõi nợ ngân sách và chủ sở hữu của công ty.
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ giữ tiền và theo dõi tình hình tiền mặt trong qũy của công ty.
- Kế toán các xí nghiệp, đội xây dựng tổng hợp: Có nhiệm vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình do đội theo dõi thi công và tập hợp tất cả các chi phí phát sinh trong kỳ về phòng kế toán tài vụ của công ty.
Phần 2:
Thực trạng kế toán tscđ tại
Công ty CP Xây dựng và Phát triển Nông thôn Phú Thọ
2.1. Đặc điểm và phân loại TSCĐ tại công ty Cổ Phần XD & PT Nông thôn Phú Thọ
- Đặc điểm TSCĐ: Là các nguồn lực kinh tế có giá trị ban đầu lớn và có thời gian sử dụng lâu dài theo chuẩn mức kế toán Việt Nam, TSCĐ của công ty có đủ 4 chuẩn mực sau:
+ Việc sử dụng TSCĐ phải thu được lợi ích kinh tế.
+ Nguyên giá TSCĐ được xác định một cách tin cậy.
+ Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
+ Có giá trị từ 5 triệu đồng trở lên.
- TSCĐ tham gia vào nhiều chu trình sản xuất kinh doanh dẫn đến TSCĐ bị hao mòn dần, giá trị của nó được chuyển vào chi phí kinh doanh. Những đặc điểm này ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức hạch toán TSCĐ từ khi tính giá đến khi thanh lý TSCĐ.
- Trong quá trình phát triển của nền sản xuất và phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, TSCĐ trong nền kinh tế quốc dân và trong quá trình sản xuất không ngừng được đổi mới, hiện đại hoá góp phần quan trọng vào việc nâng cao năng suất lao động làm tăng giá trị sản phẩm. Những đặc điểm nà đặt ra cho những nhà qu...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status