Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera



Mở đầu 01
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Viêt trì Viglacera với
kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 03
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 03
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 06
1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 07
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 10
1.4.1 Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán ở Công ty 10
1.4.2 Đặc điểm vận dụng sổ sách kế toán 13
Phần 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Việt trì Viglacera 16
2.1 Đặc điểm lao động và quản lý lao động tiền lương tại Công ty 16
2.2 Quy chế trả lương và phương pháp tính lương 17
2.3 Kế toán chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương 29
2.4 Kế toán thanh toán trợ cấp BHXH và thanh toán tiền lương cho người lao động 32
Phần 3: Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Việt trì Viglacera 38
3.1 Nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty Cổ phần Việt trì Viglacera 38
3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 38
3.2.1 Công tác định mức Công ty cổ phần Việt trì Viglacera 39
3.2.2 Quỹ lương theo chế độ (không tính trong đơn giá tiền lương)
3.2.3 Thực hiện trả lương theo sản phẩm có thưởng
3.2.4 Hình thức trả lương theo sản phẩm
Kết luận 51
Danh mục tài liệu tham khảo 53
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hợp lý của Công ty được thể hiện phần nào qua bảng phân loại lao động dưới đây:
Bảng 01 - Tình hình lao động của Công ty Quý I năm 2008
TT
Các chỉ tiêu về lao động
Số người
Tỷ lệ (%)
I
Tổng số lao động :
420
100
1- Lao động gián tiếp
28
6,6
2- Lao động trực tiếp
392
93,3
II
Trình độ chuyên môn:
420
100
1- Đại học trên đại học
19
4,5
2- Cao đẳng
6
1,4
3- Trung cấp
15
3,5
4- Công nhân kỹ thuật
160
38
5- Lao động phổ thông
220
52,3
Hình thức khoán công việc đối với lao động ở các đội sản xuất mà khối lượng công việc thường xuyên biến động. Thực chất đây là hình thức trả lương khoán sản phẩm tập thể được chia thành 2 phần: phần lương khoán trực tiếp (được xác định trên cơ sở quy chế giao khoán nội bộ) để trả cho số lao động trực tiếp; và phần lương khoán gián tiếp (được xác định theo tỷ lệ nhất định theo lương khoán trực tiếp) để trả cho bộ phận gián tiếp, thợ vận hành xe máy thi công tại các đội công trình. Quá trình thanh toán, lập bảng lương và hạch toán luôn tuân theo nguyên tắc tài chính của Nhà nước.
Việc vận dụng chế độ tiền lương thích hợp nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động.
Do thay đổi cơ cấu chính sách tiền lương của Nhà nước, trên cơ sở Phương án trả lương cho cán bộ công nhân viên của Tổng Công ty Thuỷ tinh và Gốm xây dựng Viglacera, trên cơ sở tình hình thực tế của Doanh nghiệp ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera quyết định tiến hành thực hiện hệ thống tính và trả lương mới nhằm:
Gắn thu nhập với kết quả lao động và tinh thần trách nhiệm trong việc, làm tiền đề cho việc nâng cao năng suất và chất lượng động
Đảm bảo thu nhập của người lao động tương xứng với mức độ đóng góp vào kết quả chung
Đảm bảo các quyền lợi về bảo hiểm cho người lao động
Quản lý tốt hơn chi phí tiền lương cũng như các khoản trích theo lương
Do đặc thù sản xuất kinh doanh của Công ty nên hiện nay tồn tại hai loại hệ số lương; một hệ số cấp bậc được căn cứ vào trình độ chuyên môn, đây là hệ số để người lao động hưởng các chế độ theo quy định của Nhà nước; một hệ số lương thực tế căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đây là hệ số lương phản ánh thu nhập thực tế của người lao động.
Tiền lương thực lĩnh là tổng thu nhập mà người lao động nhận được, được thể hiện bằng công thức sau:
Tiền lương thực lĩnh = Lương cứng + Lương mềm + thưởng (nếu có) + phụ cấp (nếu có)
*Mức lương cứng = Mức lương hệ số 1 x Hệ số mức lương
Bảng 02 - hệ số lương theo quy định của Công ty
áp dụng từ ngày 01/01/2008
Chức danh
Số người
Hệ số
Giám đốc
1
8
Phó giám đốc, Kế toán trưởng
4
6
Trưởng phòng, Quản đốc xưởng và tương đương
8
4-5
Phó phòng, Phó quản đốc
4
3-3.5
Đốc công, trưởng kho, PT Bảo vệ
6
2.5
Nhân viên
17
1.6-2
Tổng cộng
40
132.30
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Mức lương hệ số 1 ≥ 650.000 đồng
Tuy nhiên, hệ số lương thực tế còn phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, cụ thể được quy định như sau:
Đối với khối Cán bộ Quản lý sản xuất: tùy thuộc vào chất lượng nung lần 1 để xác định mức lương thực tế:
Bảng 03 - xác định mức lương thực tế
Chất lượng sản phẩm nung lần 1
Tỷ lệ lương theo hệ số
Dưới 77%
0.8
Từ 77% đến dưới 79%
0.9
Từ 79% đến dưới 81%
1.0
Từ 81% đến dưới 83%
1.1
Từ 83% trở lên
1.2
Đối với cán bộ khối quản lý kinh doanh: căn cứ doanh thu thực hiện trong tháng để xác định tiền lương thực tế. Nếu tỷ lệ doanh thu đạt từ 90% -> 110% thì hưởng nguyên hệ số lương theo quy định. Ngoài tỷ lệ trên nếu tỷ lệ % doanh thu đạt so với kế hoạch tăng hay giảm 10% thì hệ số lương tăng hay giảm 5%.
Đối với cán bộ Quản lý doanh nghiệp (Giám đốc, PGĐ): căn cứ hệ số lương theo quy định thanh toán 50% theo tỷ lệ tăng hay giảm của khối quản lý sản xuất và 50% theo tỷ lệ tăng hay giảm của khối quản lý kinh doanh
Từ mức lương cứng ta xác định được mức lương hưởng trong tháng:
Lương cứng
hưởng trong tháng
=
Mức lương cứng
Số ngày làm việc theo lịch trong tháng
x Số ngày đi làm thực tế
Bảng 04 - tính lương bộ phận quản lý sản xuất
Tháng 1/2008
TT
Họ và tên
Ngày làm việc
TT trong tháng
Hệ số lương
thực tế
Số tiền
Lễ
Phép
PCTN
Tổng thu nhập
1
Trần huy Vĩnh
27
5
3,250,000
58,688
64,313
135,000
3,508,000
2
Phan Đăng An
29
4
2,600,000
49,688
55,313
135,000
2,840,000
3
Nguyễn Ngọc Thuận
27
2.5
1,625,000
51,563
51,563
1,728,125
4
Nguyễn Thanh Thuỷ
27
2.5
1,625,000
51,563
51,563
1,728,125
5
Nguyễn Văn Minh
28
4
2,600,000
55,500
61,125
135,000
2,851,625
6
Lưu Tùng Hải
28
3
1,950,000
49,688
53,438
90,000
2,143,125
7
Nguyễn Việt Hoà
27
4
2,600,000
55,500
61,125
135,000
2,851,625
8
Nguyễn Văn Lý
27
2.5
1,625,000
51,563
51,563
1,728,125
9
Lê Hồng Thái
27
3.5
2,275,000
49,688
53,438
90,000
2,760,625
10
Lê Anh Tuấn
27
4
2,600,000
55,125
60,750
135,000
2,850,875
11
Hoàng Trung Bắc
31
3.5
2,275,000
55,125
58,875
90,000
2,479,000
12
Nguyễn Ngọc Cường
31
4
2,600,000
55,125
60,750
135,000
2,850,875
13
Khuất Quang Thức
31
4
2,600,000
51,563
57,188
135,000
2,843,750
14
Nguyễn Văn Chất
27
2.5
1,625,000
51,563
51,563
1,728,125
15
Nguyễn Đình Khánh
30
2.5
1,625,000
43,875
43,875
1,712,750
16
Nguyễn Tiên Đường
27
1.8
1,170,000
33,750
33,750
1,237,500
17
Đặng Trần Đạo
27
2.5
1,625,000
40,875
40,875
1,706,750
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Tỷ lệ nung lần 1: 80.7%; Mức lương hệ số 1 = 650.000 đồng/người
*Xác định lương mềm tối đa
Lương mềm tối đa = Tổng thu nhập tối đa – Lương cứng tối đa
Lương mềm được hưởng = lương mềm tối đa x % lương mềm được hưởng
Phụ cấp trách nhiệm = Lương mềm được hưởng x hệ số phụ cấp trách nhiệm
Ví dụ: Tính tiền lương thực lĩnh của Trần Huy Vĩnh
Lương cứng tối đa = Hệ số lương thực tế x Mức lương hệ số 1
= 5x 650.000 đ = 3.250.000 đ
Tiền lương thực lĩnh = Tổng thu nhập tối đa = Lương cứng tối đa + Lễ + Phép + PCTN
= 3.250.000 + 56.588 + 64.313 + 135.000 = 3.508.000 đồng/tháng
* Xác định lương mềm tối đa của Trần huy Vĩnh
Lương mềm tối đa = Tổng thu nhập tối đa – Lương cứng tối đa
= 3.508.000 – 3.250.000 = 258.000 đồng/tháng
* Phụ cấp trách nhiệm = 0.3 x mức lương cơ bản hệ số 1 do NN quy định
= 0.3 x 450.000 đ = 135.000 đồng/tháng
Bảng 05 - tính lương phòng kế hoạch đầu tư Tháng 1/2008
TT
Họ và tên
Ngày làm việc
TT trong tháng
Hệ số lương
thực tế
Số tiền
Lễ
Phép
PCTN
Tổng thu nhập
1
Dơng Bảo Long
24
4
3,051,702
59,250
59,250
90,000
3,260,202
2
Nguyễn Thị Nhung
27
2.5
1,907,314
55,500
55,500
2,018,314
3
Hà Thị Kim Hạnh
28
1.8
1,373,266
40,875
40,875
1,455,016
4
Ngô Thế Cao
24
2
1,525,851
43,875
43,875
1,613,601
5
Ngô Thị Bích Hảo
28
1.8
1,373,266
40,875
40,875
1,577,641
Tổng cộng
131
8,849,936
240,375
240,375
90,000
9,543,311
(Nguồn Phòng Tài chính kế toán)
Tổng SL ra lò sản xuất trong tháng ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status