Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí ô tô 3 - 2 - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí ô tô 3 - 2



Danh mục các chữ viết tắt 1
Danh mục sơ đồ 2
Danh mục bảng biểu 3
Lời nói đầu 4
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CƠ KHÍ Ô TÔ 3-2 6
1./ Quá trình hình thành và phát triển của công ty cơ khí ô tô 3-2 6
1.1./Tên , trụ sở , ngày thành lập 6
1.2/ Quá trình hình thành và phát triển của công ty cơ khí ô tô 3-2 7
1.2.1/ Sơ lược tình hình công ty những ngày đầu thành lập 7
1.2.2/ Giai đoạn 1964 đến 1984 7
1.2.3/ Giai đoạn từ năm 1985 đến nay 8
1.2.4/ Những khó khăn thuận lợi 11
2./ Chức năng và nhiệm vụ của nhà máy 12
2.1/ Chức năng 12
2.2./ Nhiệm vụ 12
3./Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý 13
3.1/Mô hình tổ chức bộ máy của công ty 13
3.2/ Cơ chế hoạt động và chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận 14
4./Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 17
5./ Đặc điểm tổ chức kế toán tại nhà máy cơ khí ô tô 3-2 20
5.1/ Tổ chức bộ máy kế toán 20
5.2./ Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 22
5.2.1/ Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán 23
5.2.2/Tình hình vận dụng chế độ tài khoản 23
5.2.3/ Tình hình vận dụng chế độ sổ kế toán 24
5.2.4/ Tình hình vận dụng chế độ báo cáo tài chính 26
Phần 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí ô tô 3-2 27
1./ Lý luận về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất 27
1.1./Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công ty cơ khí ô tô 3-2 27
1.1.1/ Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 27
1.1.2./ Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm 29
1.1.3./ Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 32
1.1.4./ Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm : 32
1.2./ Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 33
1.2.1./Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành 33
1.2.2./ Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 36
1.2.3./ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 36
1.2.4./ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 43
1.2.5./ Các phương pháp tính giá thành 45
2./ Thực trạng kế toán chi phí giá thành tại công ty cơ khí ô tô 3-2 50
2.1./ Phân loại chi phí sản xuất và công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cơ khí ô tô 3-2 50
2.1.1./Phân loại chi phí sản xuất 50
2.1.2./ Công tác quản lý chi phí và hạ giá thành sản phẩm : 50
2.2./ Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm 52
2.2.1./ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 52
2.2.2./Đối tượng tính giá thành 52
2.2.3./ Đơn vị và kỳ tính giá thành 52
2.3./ Phương pháp tập hợp chi phí 52
2.4./ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty cơ khí ô tô 3-2 53
2.4.1./ Kế toán chi phí NVLTT 53
2.4.2./ Kế toán nhân công trực tiếp 63
2.4.3./ Kế toán chi phí sản xuất chung 70
2.5./ Công tác đánh giá sản phẩm làm dở ở công ty cơ khí ô tô 3-2. 79
2.6./ Kế toán giá thành sản phẩm ở công ty cơ khí ô tô 3-2 80
Phần 3 : Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 88
sản phẩm tại công ty cơ khí ô tô 3-2 88
1./ Nhận xét đánh giá chung về thực trạng tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm ở công ty cơ khí ô tô 3-2 88
1.1./ Ưu điểm : 88
1.2./ Hạn chế 90
2./ Một số ý kiến đề suất nhằm hoàn thiện công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí ô tô 3-2 92
2.1./ Ý kiến thứ nhất : 92
2.2./ Ý kiến thứ hai 93
2.3./Tăng cường áp dụng kế toán quản trị cho việc ra quyết định : 93
Kết luận 95
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


i những mục đích công dụng khác nhau , vì vậy khâu quan trọng đầu tiên trong việc kế toán chi phí sản xuất là xác định xem các chi phí sản xuất đó liên quan đến phân xưởng , bộ phận sản xuất nào , đến sản phẩm dịch vụ nào , đến quy trình công nghệ nào việc xác định đó là nội dung xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất .
Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí .
1.2.1.2./ Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm , công việc , dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất hình thành cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm .
Căn cứ xác định đối tượng tính giá thành :
- Đặc điểm tổ chức sản xuất :
+ Doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo đơn đặt hàng, sản phẩm được đặt mua trước khi sản xuất , sản xuất hàng loạt mặt hàng ổn định . đối tượng tính giá thành là các sản phẩm hoàn thành .
+ Doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt : sản phẩm không được đặt mua trước khi sản xuất , sản xuất hàng loạt, mặt hàng ổn định . đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm hoàn thành
- Đặc điểm của sản phẩm : với quy trình công nghệ sản xuất phức tạp :
+ Nếu nửa thành phẩm có thể bán ra thị trường thì tính giá thành cho nửa thành phẩm và thành phẩm hoàn thành .
+ Nếu nửa thành phẩm không bán ra thị trường thì tính giá thành cho sản phẩm hoàn thành.
- Đặc điểm quy trình công nghệ :
+ Với quy trình công nghệ giản đơn tính giá thành cho sản phẩm hoàn thành
+ Với quy trình công nghệ phức tạp có thể tính giá thành thành phẩm hay cả thành phẩm và nửa thành phẩm .
- Yêu cầu quản lý và trình độ quản lý : ngay cả trong trường hợp quy trình công nghệ sản xuất phức tạp các nửa thành phẩm không bán ra thị trường nhưng theo yêu cầu quản lý ta vẫn có thể xác định đối tượng tính giá thành vừa là nửa thành phẩm vừa là thành phẩm hoàn thành ở cuối quy trình công nghệ
1.2.1.3./ Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành .
+ Mối quan hệ giữa một đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất với một đối tượng tính giá thành : trong quy trình công nghệ sản xuất giản đơn sản phẩm hoàn thành chỉ một loại thì đối tượng kế toán tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ , đối tượng tính giá thành là một loại sản phẩm hoàn thành . Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với đối tượng tính giá thành
+ Mối quan hệ giữa một đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất với nhiều đối tượng tính giá thành . Từ một loại nguyên vật liệu chính cho ra nhiều loại sản phẩm hoàn thành .
+ Mối quan hệ giữa nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất với một đối tượng tính giá thành . Trong quy trình sản xuất phức tạp và đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là từng giai đoạn của quy trình công nghệ sản xuất và đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành
+ Mối quan hệ giữa nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất với một đối tượng tính giá thành . Trong quy trình sản xuất phức tạp và đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là từng giai đoạn của quy trình công nghệ sản xuất và đối tượng tính giá thành là nửa thành phẩm hoàn thành và thành phẩm hoàn thành .
Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành là cơ sở để lựa chọn các phương pháp tính giá thành
1.2.2./ Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.2.2.1./Phương pháp trực tiếp :
Phương pháp này áp dụng với các chi phí có liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định và công tác hạch toán ghi chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí vào từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí có liên quan .
1.2.2.2./ Phương pháp tập hợp gián tiếp
Phương pháp này áp dụng khi một loại chi phí phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng kế toàn tập hợp chi phí sản xuất mà không thể trực tiếp tập hợp cho một đối tượng được .
Trong trường hợp này các doanh nghiệp phải lựa chọn tiêu chuẩn ( tiêu thức ) phù hợp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan theo công thức
Ci = C*ti/Ti
Trong đó :
Ci : là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng thứ i
C : tổng chi phí sản xuất phát sinh đã tập hợp được cần phân bổ
Ti : tổng đại lượng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
ti : đại lượng của tiêu chuẩn cần phân bổ
Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà các doanh nghiệp tiến hành lựa chọn đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ sao cho hợp lý . Tính hợp lý của tiêu chuẩn phân bổ là cơ sở đảm bảo độ tin cậy của thông tin được cung cấp
1.2.3./ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
1.2.3.1./ Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVLTT là những chi phí về NVL chính , vật liệu phụ , nửa thành phẩm mua ngoài , nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện cung cấp lao vụ dịch vụ
Sơ đồ kế toán chi phí NVLTT
( sơ đồ 5 )
TK 152,153 TK 621 TK 152
Xuất kho NVL , CCDC NVL phế liệu nhập kho
Sử dụng trực tiếp sản xuất
TK 111,112,331 TK133
TK 154
Thuế GTGT
Cuối kỳ kết chuyển
Chi phí NVLTT
NVL mua sử dụng ngay
Sơ đồ chi phí NCTT
( sơ đồ 6 )
TK 334 TK 622 TK 154
lương phải trả cho công nhân
cuối kỳ kết chuyển
trực tiếp sản xuất
CPNCTT
TK 338
Các khoản trích theo lương
BHXH, BHYT ,KPCĐ
TK 335
Trích trước lương nghỉ phép
Của công nhân sản xuất
Tài khoản sử dụng : Để tập hợp và phân bổ chi phí NVLTT kế toán sử dụng TK 621 “ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Nội dung : TK 621 phản ánh các chi phí NVL được sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm , lao vụ của các ngành sản xuất
Trình tự kế toán theo ( sơ đồ 5)
1.2.3.2./ Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí NCTT là toàn bộ chi phí về tiền lương và các khoản khác phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm , bao gồm : lương chính, lương phụ , phụ cấp và tiền trích BHXH, BHYT , KPCĐ
Tài khoản sử dụng : TK 622 “ chi phí nhân công trực tiếp”
Nội dung của TK622 : tài khoản này sử dụng để phản ánh số chi phí về lao động trực tiếp tham gia vào quá trình SXKD
Trình tự kế toán chi phí NCTT thể hiện ở ( sơ đồ 6 )
1.2.3.3./ Kế toán chi phí sản xuất chung :
Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến việc tổ chức sản xuất quản lý sản xuất và phục vụ sản xuất trong phạm vi một phân xưởng ( hay đội , trại , xưởng , công trường )
- Theo chế độ hiện hành chi phí sản xuất gồm các nội dung sau :
+ Chi phí nhân viên ( 6271)
+ Chi phí vật liệu ( 6272 )
+ Chi phí công cụ đồ dùng ( 6273)
+ Chi phí khấu hao (6274 )
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài ( 6277)
+ Chi phí khác bằng tiền ( 6278)
Chi phí SXC khi thực tế phát sinh được tập hợp theo địa điểm và theo nội dung của chi phí SXC . Cuối kỳ kết chuyển hay phân bổ cho các đối tượng thuộc phân xưởng hay bộ phận đó
S
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status