Mô hình tính phí nước bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp cho một số cơ sở dệt may trên địa bàn thành phố Hà Nội - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Mô hình tính phí nước bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp cho một số cơ sở dệt may trên địa bàn thành phố Hà Nội



Lời mở đầu:. 1
 Chương I: Cơ sở lý luận chung của việc áp dụng các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường. .3
I.Tổng quan về cỏc cụng cụ kinh tế trong quản lý mụi trường. 3
1.1.Các nguyên tắc cơ bản của việc xây dựng các công cụ kinh tế. . 3
1.1.1.Nguyờn tắc người gõy ụ nhiễm phải trả tiền. 3
1.1.2.Nguyờn tắc người hưởng lợi phải trả tiền. 5
1.2.Cỏc loại cụng cụ kinh tế trong quản lý mụi trường. 6
1.2.1.tại sao phải áp dụng các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường. 7
1.2.2.Thuế và phí bảo vệ môi trường:. . 9
1.1.3.Các chương trình thương mại:. 10
1.2.4.Hệ thống đật cọc hoàn trả. 11
1.2.5.Những chính sách khuyến khích về tài chính. 12
II.Kinh nghiệm thực tiễn của cỏc nước ỏp dụng cỏc cụng cụ kinh tế trong quản lý mụi trường. . .13
2.1.Kinh nghiệm của các nước phát triển trên thế giới:. . .13
2.2.Kinh nghiệm của cỏc nước đang phỏt triển trên thế giới. 15
III. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong quản lý môi trường:.17
3.1.Phương pháp luận cho việc tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp:. 17
3.2.Cơ sở xác định phí nước thải công nghiệp:. . 20
3.2.1.Dựa vào tổng lượng nước thải.20
3.2.2Đặc tớnh của cỏc chất gõy ụ nhiễm.20
3.2.3.Hàm lượng cỏc chất gõy ụ nhiễm. .21
3.2.4.Dựa vào hệ số chịu tải môi trường. 21
3.2.5.Dựa vào chi phí biên bỏ ra lắp đặt hệ thống giảm thải. 22
3.2.6.Dựa vào giá trị ước tính tác hại do một đơn vị chất thải gây ra. 22
3.2.7.Dựa vào tiêu chuẩn môi trường. 22
Chương II: Hiện trạng sản xuất công nghiệp và môi trường nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội:.24
I.Hiện trạng sản xuất công nghiệp:.24
1.1.Tình hình sản xuất công nghiệp:.24
1.2. Những tỏc động tới mụi trường nước của hoạt động sản xuất cụng nghiệp.25
II.Tổng quan ngành dệt may Ha Nội.,,,.28.
2.1.Hiện trạng sản xuất và vai trò của ngành dệt may Hà Nội.28
2.1.1. Vai trũ của ngành dệt may Hà Nội.28
2.1.2.Tỡ́nh hỡnh phỏt triển ngành dệt may Hà Nội.32
 
a.Thực trạng về tổ chức, quy mụ ngàh dệt may trờn địa bàn thành phố Hà Nội.32
b.Thực trạng về cơ sở vật chất kỹ thuật.33
c.Thực trạng về trỡnh độ sản phẩm.36
d.Thực trạng về sử dụng nguyờn liệu.41
eThực trạng về lao động trỡnh độ kỹ thuật, năng lực phỏt triển.42
III.Cỏc nguồn thải chủ yếu gõy ụ nhiễm mụi trường nước của ngành dệt may.45
3.1. Chu trỡnh sản phẩm của ngành cụng nghiệp dệt may từ sản xuất đến tiờu dựng.45
3.1. Đánh giá tác động môi trường nước thải trong quá tŕinh sản xuất:.47
3.3.Khả năng ỏp dụng sản xuất sạch hơn trong cỏc doanh nghiệp dệt may Hà Nội.:57
3.2. Cơ sở pháp lý của việc tính phí nước thải ở Việt Nam.,.59
chương III: tính phí nước thải công nghiệp cho một số cơ sở dệt may trên địa bàn thành phố Hà Nội.61
I.Những căn cứ để tớnh phớ nước thải cụng nghiệp:.61
1.1.Những chỉ tiờu phỏt triển kinh tế xó hội của thành phố Hà Nội đến năm 2010. .61
1.2.Xu hướng phỏt triển ngành cụng nghiệp đến năm 2010.63
1.3.Dự bỏo diễn biến mụi trường và mục tiờu mụi trường cần đạt đến năm 2010 của thành phố Hà Nội.66
 1.4.Thực trạng thu phớ nước thải cụng nghiệp trờn địa bàn thành phố Hà Nội trong những năm vừa qua. 68
II.Đề xuất cụng thức tớnh phớ nước thải cụng nghiệp.69
2.1.Tính phí nước thải theo Nghị định 67/CP.69
2.2.Cụng thức tớnh phớ tổng quỏt.72
2.3.Phõn tớch cỏc hệ số trong cụng thức tổng quỏt:.72
2.4.Áp dụng cụng thức đề xuất tớnh cho một số cơ sở dệt may trờn địa bàn thành phố Hà Nội:.75
III.Cỏc kiến nghị và giải phỏp đối với việc thu phớ theo cụng thức đề xuất.,.85
KẾT LUẬN.87
Tài liệu tham khảo.,,.89
Mục lục.94
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


cỏc thị trường EU, Nhật... bước đầu phục hồi thị trường SNG và Đụng Âu, thõm nhập thị trường Trung đụng, chõu Phi và đặc biệt là thị trường Mỹ. Với vị trớ đặc thự, Hà Nội cũng là một thị trường  cú sự cạnh tranh gay gắt của cỏc luồng hàng dệt may khỏc nhau với xu hướng tự do hoỏ mậu dịch, kể cả hàng buụn bỏn tiểu ngạch, hàng trốn thuế... Trong cơ chế thị trường cạnh tranh đú, một số sản phẩm của dệt may Hà Nội vẫn cú những chỗ đứng vững chắc trờn thị trường như :
- Vải lụa thành phẩm: Hàng năm dệt may Hà Nội sản xuất khoảng 14 triệu một chiếm 4,6% so với cả nước trong khi trờn thị trường Hà Nội cú rất nhiều lụa của TP. Hồ Chớ Minh, Đà Nẵng, Nam Định, Hà Tõy...
-  Vải dệt kim đan dọc hàng năm sản xuất hơn 9,4 triệu một, chiếm hơn 47% sản lượng của cả nước, được nhiều người biết đến dưới dạng màn tuyn của Cụng ty cổ phần dệt 10/10.
- Vải dệt kim với sản lượng gần 22 triệu một cũng chiếm hơn 60% sản lượng vải dệt kim toàn quốc với sản phẩm được nhiều người biết đến dưới dạng T-shirt, Polo-shirt... của Dệt may Hà Nội, Dệt kim Đụng Xuõn...
- Quần ỏo may sẵn: hàng năm dệt may Hà Nội sản xuất gần 30 triệu sản phẩm chiếm gần 9% so với cả nước, tuy chỉ bằng 1/7 so với thành phố Hồ Chớ Minh nhưng gấp 2 lần so với Đà Nẵng và hiện tại cú rất nhiều của hàng giới thiệu sản phẩm này của TP. Hồ Chớ Minh, Nha Trang, Đà Nẵng, Huế...
- Bớt tất: Hàng năm cỏc cơ sở dệt bớt tất trờn địa bàn Hà Nội như Cụng ty dệt kim Hà Nội, Cụng ty 20, Cụng ty 26... sản xuất khoảng 10,5 triệu đụi, chiếm 86,5 % so với cả nước; đõy cú thể núi là mặt hàng Hà Nội chiếm tỷ trọng lớn cú thể do đặc thự về khụng gian địa lư của Hà Nội, tuy nhiờn đõy cũng là mặt hàng được đỏnh giỏ cao tại cỏc nước trong khu vực.
- Khăn mặt: Hàng năm dệt may Hà Nội sản xuất khoảng 34,3 triệu sản phẩm chiếm hơn 10% so với cả nước, đõy cũng là mặt hàng nhiều nơi làm được như Hải Pḥòng, Nam Định, Đà Nẵng, Đồng Nai, TP. Hồ Chớ Minh...
* Về mặt hàng sợi: Hiện nay sợi sản xuất trờn địa bàn chủ yếu từ Cụng ty dệt may Hà Nội, Cụng ty dệt 8/3...
Trong suốt cả thập kỷ 80, cỏc mặt hàng sợi được sản xuất chủ yếu là cỏc loại sợi bụng chải thụ, chi số Nm 12, 14, 20-34, 36, 39, 54, 71, cung cấp nội địa, dệt cỏc mặt hàng phổ thụng như: vải bạt quõn dụng, mành lốp xe đạp, vải bảo hộ lao động, một ớt phin, kaki và vải lỏng. Sợi bụng chi số thấp, chất lượng cũng thấp, hầu hết đạt mức đường 75% thống kờ Uster thế giới trở xuống.
Sợi bụng chải kỹ chỉ chiếm 3% sản lượng toàn ngành. Mặt hàng sợi pha Polyester (67/33, 65/35) với cỏc chi số Nm 76, 67 là chủ yếu, tỷ trọng mặt hàng sợi pha trong suốt thập kỷ 80 chỉ chiếm 16-20% sản lượng toàn ngành.
Sợi OE chiếm 2,3% sản lượng toàn ngành mà chủ yếu là tận dụng phế liệu và nguyờn liệu cấp thấp. Sợi làm chỉ may cụng nghiệp năm cao nhất chiếm 1,16%.
Từ những năm 91 trở lại đõy cỏc mặt hàng sợi đa dạng và phong phỳ hơn, sợi bụng chải kỹ chất lượng cao Nm 85-120; Cỏc mặt hàng sợi Polyester pha bụng với nhiều tỷ lệ pha khỏc nhau: 50/50, 65/35, 83/17, tăng tỷ trọng lờn rất nhiều. Cỏc loại sợi 100% Polyester cũng bắt đầu được sản xuất tại nhiều cụng ty trong ngành. Bước đầu cỏc sản phẩm Cotton/visco, Cotton/acrylic chu chuyển trờn thị trường trong nước và xuất khẩu. Cỏc loại sợi cú lơi đàn tớnh sản xuất phục vụ cho dệt bớt tất và đồ lút...
* Về mặt hàng dệt kim:
Mặt hàng dệt kim rất đa dạng và diện sử dụng cũng rất rộng, song chỳng ta mới quan tõm tới sản xuất cỏc mặt hàng trờn mỏy đan mà phần lớn là ỏo Polo-shirt, T-shirt từ sợi Cotton và Pe/Co.
Mặt hàng dệt kim ta đang xuất khẩu từ sợi Pe/Co chiếm 75-80% hàng dệt kim và giỏ trị xuất khẩu thuộc nhúm giỏ thấp và trung b́inh 2,5-3,5 USD/sản phẩm.
Ngoài ra còn một số sản phẩm như 10,5 triệu đụi bớt tất và 1,846 triệu sản phẩm ỏo len cỏc loại với 9,504 triệu một vải tuyn.
* Về mặt hàng dệt kiểu thoi:
- Đối với mặt hàng dệt kiểu thoi sử dụng sợi bụng 100%, nhiều doanh nghiệp trung ương đã khộp kớn được sản xuất từ khõu nguyờn liệu đến hoàn tất cỏc mặt hàng dệt kiểu thoi sử dụng sợi đơn chải kỹ chi số cao phục vụ cho sơ mi xuất khẩu;  những mặt hàng này gúp phần giảm đỏng kể cỏc mặt hàng vải diềm bõu, vải calicot cấp thấp.
Nhiều mặt hàng vải dệt kiểu thoi dày được tăng cường cụng nghệ làm búng, phông co cơ học như kaki, chộo đã xuất khẩu được qua cỏc thị trường chõu Âu và Nhật.
Trong lĩnh vực sản xuất khăn bụng để xuất khẩu trong toàn quốc đã cú sự tăng trưởng nhảy vọt  sau khi chuyển từ thị trường Đụng Âu sang chõu ỏ.
Trong lĩnh vực sản xuất màn, sản lượng màn tuyn tăng trưởng tương đối nhanh, tiờu thụ nội địa là chủ yếu và khu vực thành thị là nơi tiờu thụ chớnh.
- Mặt hàng vải dệt kiểu thoi sử dụng sợi pha: Hàng loạt mặt hàng dày mỏng từ sợi pha như cỏc loại katờ đơn màu từ sợi Nm 76, cỏc loại carụ kẻ sọc từ sợi 76 đơn hay sợi dọc 76/2, cỏc loại vải bay từ sợi 76/2, cỏc loại vải dày pha như Gabadin, kaki, simili phục vụ rộng răi thị trường trong nước, kể cả nhu cầu của Bộ Cụng an, Bộ Quốc pḥng.
Ngoài ra cũn cú một số mặt hàng pha cotton/acrylic, lụng cừu/polyester, cotton/petex, Pe/Co/Petex, tuy sản lượng khụng lớn nhưng cũng đỏp ứng được cỏc nhu cầu về “mốt” cho thị trường nội địa.
- Mặt hàng vải dệt kiểu thoi sử dụng sợi tổng hợp 100%, nhờ đầu tư thờm thiết bị, trang bị cỏc hệ thống xe săn sợi độ săn cao, thiết bị comfit, thiết bị giảm trọng lượng... đă tạo ra nhiều mặt hàng mỏng, hàng dầy giả tơ tằm, giả len sử dụng thớch hợp với khớ hậu nhiệt đới, làm phong phỳ thờm cỏc mặt hàng ỏo dài, cỏc bộ đồ mặc trong nhà, giỳp cho ngành dệt sợi Petex phỏt triển tương đối mạnh, nhu cầu sử dụng loại nguyờn liệu này lờn đến 40.000 tấn/năm.
* Về mặt hàng may và phụ liệu may:
Sản phẩm ngành may rất đa dạng, cú tớnh thời trang, vừa cú tớnh quốc tế vừa cú tớnh dõn tộc, kinh tế phỏt triển, đời sống nhõn dõn được nõng cao, yờu cầu hàng may lại càng phong phỳ và chất lượng cao hơn.
Thụng qua gia cụng cho cỏc nước, cỏc doanh nghiệp may Việt Nam cú điều kiện làm quen với cụng nghệ  may cỏc mặt hàng phức tạp, thời trang của thế giới như cỏc đồ lút, mặt hàng thường dựng ở nhà, sơ mi, quần õu, ỏo vỏy, quần ỏo thể thao, thời trang hiện đại, quần ỏo phục vụ cho cỏc ngành nghề.
Cỏc nhúm quần ỏo này với nhiều chất liệu vải và phụ liệu, cỏc doanh nghiệp  may đang đang thực hiện đơn hàng đặt hàng của nước ngoài và của cỏc ngành trong nước với tay nghề tốt, khộo lộo nờn sản phẩm  sản xuất ra đạt yờu cầu chất lượng khỏch hàng yờu cầu. Tuy nhiờn, do ớt mỏy chuyờn dựng hiện đại, phải dựng nhiều thao tỏc thủ cụng nờn năng suất thấp so với cỏc nước. Một số mặt hàng dày như ỏo khoỏc dạ... ta chưa cú mỏy chuyờn dựng nờn c̣òn bị hạn chế.
Cụng nghiệp may Việt Nam tiến bộ nhanh, từ chỗ may quần ỏo lao động xuất khẩu, cỏc loại quần ỏo đơn giản như vỏ chăn, ỏo gối, quần ỏo học sinh... đến nay may được nhiều mặt h
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status