Một số giải phỏp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển tỉnh Hà Tây - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Một số giải phỏp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển tỉnh Hà Tây



 
LỜI NểI ĐẦU 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 3
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4
1.1 Hoạt động kinh doanh tín dụng và những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. 4
1.1.1 Hoạt động kinh doanh tín dụng của Ngân hàng thương mại 4
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng 4
1.1.1.2 Đặc trưng và vai trò của tín dụng ngân hàng 6
1.1.2 Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng của NHTM. 8
1.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng 9
1.1.2.2 Đặc điểm rủi ro tín dụng 10
1.1.2.3 Dấu hiệu rủi ro tín dụng 11
1.1.2.4 Hậu quả rủi ro tín dụng 12
1.1.2.5 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng 14
1.2 Nguyên nhân rủi ro tín dụng và biện pháp phòng ngừa, hạn chế 16
1.2.1 Nguyên nhân rủi ro tín dụng 16
1.2.1.1 Nguyên nhân khách quan 17
1.2.1.2 Nguyên nhân chủ quan 20
1.2.2 Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng 23
1.2.2.1 Xây dựng các nguyên tắc và điều kiện đảm bảo tín dụng. 23
1.2.2.2 Các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng 24
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH HÀ TÂY 30
2.1 Khái quát về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHĐT&PT tỉnh Hà Tây 30
2.1.1 Môi trường kinh doanh của NHĐT&PT Chi nhánh tỉnh Hà Tây 30
2.1.1.1 Một số đặc điểm kinh tế của Hà Tây 30
2.1.1.2 Thực trạng hoạt động tín dụng của các Tổ chức tín dụng trên địa bàn. 32
2.1.1.3 Mảng thị trường ngân hàng hướng tới 34
2.1.2 Khái quát về hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh NHĐT&PT tỉnh Hà Tây 35
2.1.2.1 Khái quát chung về chi nhánh NHĐT&PT tỉnh Hà Tây 35
2.1.2.2 Khái quát về hoạt động kinh doanh tại chi nhánh. 38
2.2 Thực trạng rủi ro trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHĐT&PT Hà tây. 44
2.2.1 Tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHĐT&PT tỉnh Hà tây 44
2.2.2 Thực trạng rủi ro trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHĐT&PT tỉnh Hà Tây 46
2.2.2.1 Thực trạng chung về rủi ro tín dụng thông qua diễn biến NQH. 44
2.2.2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng thể hiện qua NQH phân theo loại tín dụng 47
2.2.2.3 Rủi ro tín dụng phân theo ngành kinh tế 48
2.2.2.4 Rủi ro tín dụng phân theo thành phần kinh tế 50
2.2.2.5 Rủi ro tín dụng thể hiện qua NQH phân theo thời gian quá hạn 50
2.2.2.6 Rủi ro tín dụng thể hiện qua NQH phân theo tính chất tiền tệ 51
2.2.2.7 Rủi ro tín dụng phân theo tài sản bảo đảm trong cho vay 52
2.2.2.8 Trích dự phòng rủi ro tín dụng. 53
2.2.2.9 Rủi ro tín dụng được phản ánh qua nợ xấu: 54
2.3 Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây. 55
2.3.1 Đánh giá chung về rủi ro tín dụng tại chi nhánh 55
2.3.2 Những yếu tố dẫn đến nợ quá hạn tại Chi nhánh 56
2.3.2.1 Từ phía khách hàng 56
2.3.2.2 Từ phía ngân hàng 56
2.3.3 Thực tế phòng ngừa, rủi ro tín dụng và các biện pháp xử lý của Chi nhánh NHĐT&PT tỉnh Hà Tây khi xuất hiện rủi ro tín dụng 56
2.3.3.1 Thực tế phòng ngừa rủi ro tín dụng ở Chi nhánh. 56
2.3.3.2 Biện phỏp xử lý các khoản rủi ro tín dụng 60
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHềNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH HÀ TÂY 63
3.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của chi nhánh NHĐT&PT Hà tây 63
3.1.1 Định hướng chung 63
3.1.2 Một số chỉ tiêu cụ thể của chi nhánh phấn đấu đạt năm 2006 64
3.2 Một số giải phỏp phũng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHĐT&PT tỉnh Hà tõy. 65
3.2.1 Phân tích khách hàng thường xuyên và chủ động 66
3.2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định 68
3.2.3 Thực hiện đúng quy trình tín dụng 68
3.2.4 Đa dạng hoá và nâng cao chất lượng các loại dịch vụ 69
3.2.5. Thường xuyên chăm lo đến khách hàng 70
3.2.6 Nõng cao hiệu quả cụng tỏc thụng tin phũng ngừa rủi ro, dự bỏo rủi ro tiềm ẩn. 71
3.2.7 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ 72
3.2.8 Thực hiện bảo hiểm tớn dụng. 72
3.2.9 Khai thác có hiệu quả thông tin trong hoạt động tín dụng 74
3.2.10 Phỏt huy vai trũ tư vấn của chi nhánh. 75
3.2.11 Tăng cường công tác đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ. 75
3.2.12 Xây dựng các hệ thống tín dụng 76
3.3 Một số kiến nghị 78
3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ 78
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước 82
3.3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt nam 83
3.3.4. Đối với Ngõn hàng đầu tư và phỏt triển Hà Tõy 84
KẾT LUẬN 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO 87
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ệp.
Tổ Điện toán: Lưu giữ các chứng từ sổ sách kế toán trên máy tính, hỗ trợ phòng kế toán trong việc in và lập các bảng cân đối kế toán.
Phòng Kiểm tra, Kiểm soát nội bộ: Thực hiện các công việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện công việc ở các phòng ban.
Phòng Tổ chức hành chính: Bố trí tổ chức nhân sự và các công việc hành chính khác như các hoạt động, phong trào thi đua...
Tổ Thẩm định và quản lý dự án: Xem xét, kiểm tra, xác định tính khả thi và độ an toàn của các dự án trước khi thực hiện.
2.1.2.2 Khái quát về hoạt động kinh doanh tại chi nhánh.
Để có thế thấy được kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, ta xem kết quả kinh doanh qua 2 năm sau:
Bảng 2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
So sánh
Số tiền
TL %
1
Tổng Doanh thu
93 208
114 668
21 460
23
2
Tổng Chi phí
69 189
92 477
23 288
33,65
3
Lợi nhuận trước thuế
24 019
22 191
-1 828
-7,6
4
Lợi nhuận sau thuế
17 293,68
15 977,52
-1316,16
-7,6
(Nguồn: Phòng KH&NV chi nhánh NHĐT&PT tỉnh Hà Tây)
Qua bảng trên ta thấy mặc dù doanh thu năm 2005 tăng lên 21.460 triệu đồng, chi phí cũng tăng lên 23.288 triệu đồng so với năm 2004 nhưng tỷ lệ tăng của doanh thu nhỏ hơn tỷ lệ tăng của chi phí. Nguyên nhân chi phí tăng cao là do ngân hàng bắt đầu phải trích dự phòng rủi ro tín dụng theo quyết định 493, làm quỹ dự phòng rủi ro tăng. Điều này đã làm cho lợi nhuận của Ngân hàng giảm chỉ còn 22.191 triệu đồng so với 24.019 triệu đồng của năm 2004.
Để có thể hiểu rõ hơn về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ta xem xét các hoạt động chủ yếu sau:
a) Huy động vốn:
Chi nhỏnh NHĐT&PT Hà Tõy nhiều năm liền đạt danh hiệu chi nhỏnh hoàn thành suất sắc nhiệm vụ được giao. Trong mấy năm gần đõy chi nhỏnh đó phải cạnh tranh cựng với cỏc tổ chức tớn dụng khỏc trờn cựng địa bàn.
Năm 2005 vừa qua tuy chi nhỏnh gặp nhiều trở ngại trong kinh doanh: sự cạnh tranh mạnh mẽ của cỏc đối thủ (nhất là từ khi Ngõn hàng nhà đồng bằng sụng Cửu Long mở chi nhỏnh tại Hà Tõy), những biến động khụng lường trước của nền kinh tế... nhưng chi nhỏnh vẫn giữ vững được thành tớch trong hoạt động kinh doanh của mỡnh. Ta cú thể thấy hoạt động huy động vốn của chi nhỏnh NHĐT&PT tỉnh Hà Tõy qua bảng sau:
Bảng 3: Khỏi quỏt về hoạt động huy động vốn tại chi nhỏnh.
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Số tiền
TT (%)
Số tiền
TT (%)
Số tiền
TT (%)
Tổng nguồn vốn
-Nguồn tự huy động
+ TG của TCKT
+ TG của dân cư
+ Phát hành GTCG
- Nguồn vốn khác
1 205 408
1 077 700
288 100
646 558
143 042
127 708
100
89,4
23,9
53,6
11,9
10,6
1 311 199
1 120 454
274 038
710 961
135 455
190 745
100
85,4
21
54,2
10,3
14,5
1 512 145
1 320 010
332 672
901 615
85 723
192 135
100
87,3
22
59,6
5,7
12,7
Thị phần huy động vốn
24%
24%
22%
Nguồn vốn huy động bình quân năm
932 415
1 040 284
1 100 568
(Nguồn: Phòng KH&NV chi nhánh NHĐT&PT tỉnh Hà Tây)
Qua bảng tổng kết kinh doanh 3 năm ta thấy:
Tổng nguồn vốn huy động của chi nhỏnh tăng trưởng và ổn định, đây là điều kiện cần cho hoạt động kinh doanh của ngõn hàng. Đến 31/12/2005 nguồn vốn huy động của chi nhỏnh đạt 1.320.010 triệu đồng (trong khi số lượng lao động của Chi nhỏnh so với tổng số lao động của các ngân hàng trên địa bàn chỉ chiếm 6%), tăng 17,8% so với năm 2004, tăng 22,5% so với năm 2003 và chiếm 22% tổng nguồn vốn huy động của cỏc ngõn hàng thương mại trờn địa bàn tỉnh.
Đõy là kết quả đỏng ghi nhận về cụng tỏc huy động vốn của chi nhỏnh. Trong đú tiền gửi của dõn cư là nguồn vốn ổn định, chiếm tỷ trọng bỡnh quõn qua cỏc năm trên 60%. Trong cơ cấu vốn huy động, chỉ tiêu phát hành giấy tờ có giá là giảm tương đối lớn. Sở dĩ có hiện tượng trên là ngân hàng trả trái phiếu, kỳ phiếu đến hạn trong năm. Thị phần huy động vốn của chi nhánh giảm 2% so với năm 2004 là do có sự cạnh tranh của các tổ chức tín dụng khác.
Nguồn vốn huy động tăng trưởng nhanh và ổn định là thế mạnh để mở rộng và phỏt triển đầu tư tớn dụng đối với nhu cầu vốn cần thiết, hợp lý cho cỏc thành phần kinh tế. Bờn cạnh đú việc quản lý điều hành trong cụng tỏc huy động vốn phải đảm bảo an toàn, ngày càng đa dạng cỏc hỡnh thức, kỳ hạn, lói suất linh hoạt và hấp dẫn đối với người gửi tiền.
Nguồn vốn huy động khụng những thoả món nhu cầu về vốn đối với sản xuất kinh doanh của cỏc tổ chức kinh tế cú quan hệ giao dịch tại chi nhỏnh mà cũn điều chuyển một khối lượng vốn lớn về NHĐT&PT Việt Nam để điều hoà cho cỏc chi nhỏnh trong cựng hệ thống.
b) Hoạt động tín dụng
Đối với mọi ngân hàng, hoạt động tín dụng là một hoạt động chủ yếu, đây chính là nguồn thu nhập chính của ngân hàng. Đây cũng là hoạt động mang lại nhiều rủi ro cho ngân hàng. Để có thể thấy được tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh, ta xem bảng sau:
Bảng 4: Hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHĐT&PT tỉnh Hà Tây.
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
Số tiền
TT (%)
Số tiền
TT (%)
Số tiền
TT (%)
Tổng doanh số cho vay
- Tín dụng thương mại
+ Ngắn hạn
+ Trung - Dài hạn
- Tín dụng CĐ- KHNN
1 288 241
1 286 029
1 057 362
228 667
2 212
100
99,8
82
18
0,2
1 327 561
1 327 561
1 096 284
231 277
-
100
100
82,5
17,5
1 474 182
1 474 182
1 253 165
221 017
-
100
100
85
5
-
Tổng doanh số thu nợ
- Tín dụng thương mại
+ Ngắn hạn
+ Trung - Dài hạn
- Tín dụng CĐ- KHNN
1 161 482
1 137 257
930 184
207 073
24 225
100
98
80
17,8
2
1 332 085
1 326 742
1 113 267
213 475
5 343
100
99,6
83,6
16
0,4
1 274 327
1 268 451
1 156 048
112 403
5 876
100
99,5
90,7
8,8
0,5
Tổng dư nợ
- Tín dụng thương mại
+ Ngắn hạn
+ Trung - Dài hạn
- Tín dụng CĐ- KHNN
874 492
804 770
423 740
381 030
69 722
100
92
48,5
43,6
8
862 529
801 575
446 688
354 887
60 954
100
93
51,8
42,3
7
1 050 207
1 003 132
550 209
452 932
47 075
100
95,5
52,4
43,1
4,5
(Nguồn: Phòng KH&NV chi nhánh NHĐT&PT tỉnh Hà Tây)
Qua bảng trên ta thấy năm 2005 doanh số cho vay đạt 1.474.182 triệu đồng tăng so với năm 2004 là 11% (số tuyệt đối là 146.621 triệu đồng). Trong đó hoạt động tín dụng trong lĩnh vực thương mại luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất và là hoạt động chính của Chi nhánh đặc biệt là trong ngắn hạn. Hiện nay, Chi nhánh chỉ cho vay trong lĩnh vực thương mại, còn cho vay chỉ định theo kế hoạch Nhà Nước thì ngân hàng đã ngừng cho vay từ năm 2000. Số cho vay tín dụng chỉ định hiện nay là do dư nợ từ trước còn lại. Về doanh số thu nợ là khá cao đặc biệt là trong ngắn hạn đã chứng tỏ chi nhánh hoạt động rất hiệu quả. Tuy nhiên, nhìn vào tổng dư nợ thì ta thấy dư nợ ngắn hạn và trung, dài hạn là không chêch lệch nhau nhiều.
Để có thể hiểu hơn về thực trạng tín dụng của Chi nhánh, ta xem xét chất lượng tín dụng của chi nhánh qua bảng sau:
Bảng 5: Một số chỉ tiêu chất lượng về hoạt động tớn dụng tại chi nhỏnh.
Đơn vị: %
Chỉ tiờu
2003
2004
2005
Nợ quỏ hạn/Tổng dư nợ
0,23
0,21
0,44
Nợ xấu/Tổng dư nợ
0.9
0,6
1,2
Tài sản cú sinh lời/Nguồn vốn kinh doanh
106
116
97
Thị phần tớn dụng
19
20
23
(Nguồn: Phòng KH&NV chi nhánh NHĐT&PT tỉnh Hà Tây)
Qua bảng trên ta thấy chi nhánh NHĐT&PT tỉnh Hà Tây đang hoạt động ngày càng ổn định và hiệu quả...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status