Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tại Chi Nhánh Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Thiên Long - pdf 27

Download miễn phí Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tại Chi Nhánh Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Thiên Long



Lời mở đầu 1
Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả trong doanh nghiệp thương mại 3
I. Ý nghĩa và sự cần thiết của kế toán tiêu thụ hàng hóa va xác định kết quả trong doanh nghiệp thương mại 3
1. Ý nghĩa của quá trình tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại 3
2. Vấn đề xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại 5
3. Sự cần thiết, nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả trong các doanh nghiệp thương mại 7
II. Nội dung tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại 8
1. Các cách tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại 8
2. Phương pháp xác định giá vốn của hàng hóa tiêu thụ 10
3. Tổ chức hạch toán tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại 13
III. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp thương mại 29
1. Xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa 29
2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 33
IV. Hệ thống sổ sách sử dụng để hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tại các doanh nghiệp thương mại 34
1. Theo hình thức nhật ký sổ cái 35
2. Theo hình thức nhật ký chung 36
3. Theo hình thức chứng từ ghi sổ 37
4. Theo hình thức nhật ký chứng từ 38
Chương II: Tình hình thực tế về công tác tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả ở chi nhánh Công ty Bút Bi - Thiên Long - Hà Nội 39
I. Khái quát chung về Công ty Bút Bi Thiên Long 39
1. Đặc điểm tình hình chung của Công ty Bút bi Thiên Long 39
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý của Chi nhánh Công ty Bút Bi - Thiên Long 39
3. Đặc điểm tổ chức kế toán của Chi nhánh Công ty Bút Bi - Thiên Long 41
II. Thực tế kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Chi nhánh Công ty Bút Bi - Thiên Long 53
1. Tiêu thụ hàng hóa và cách thanh toán 53
2. Kế toán tổng hợp tiêu thụ hàng hóa ở Chi nhánh Công ty Bút Bi - Thiên Long 54
III. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Bút Bi - Thiên Long 58
1. Hạch toán chi phí bán hàng 58
2. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh 58
Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả ở Chi nhánh Công ty Bút Bi - Thiên Long 60
I. Đánh giá về thực trạng kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa ở Chi nhánh Công ty Bút Bi - Thiên Long 60
1. Ưu điểm 61
2. Nhược điểm 62
II. Yêu cầu và nội dung của việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Chi nhánh Công ty Bút Bi - Thiên Long 62
1. Yêu cầu cơ bản 62
2. Nội dung hoàn thiện 63
Kết luận 65
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


i nhận tổng giá thanh toán của hàng mua chuyển đo cho bên mua bằng bút toán.
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Nợ TK 157: Trị giá mua thực tế không có thuế GTGT.
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 331, 111, 112: Tổng giá thanh toán.
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay đối với các đối tượng không chịu thuế GTGT.
Nợ TK 157: Trị giá mua thực tế của hàng chuyển thẳng
Có TK liên quan 111, 112, 311: Tổng giá thanh toán
Khi bên mua kiểm nhận hàng hóa và chấp nhận thanh toán, kế toán tiến hành ghi nhận các bút toán:
Bút toán 1: Ghi nhận tổng giá thanh toán của hàng chuyển thẳng
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
Nợ TK liên quan 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511 (5111): Doanh thu bán hàng không thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay đối với các đối tượng không chịu thuế GTGT.
Nợ TK liên quan 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511 (5111): Doanh thu bán hàng theo tổng giá thanh toán.
Bút toán 2: Ghi nhận trị giá mua thực tế của hàng được chấp nhận
Nợ TK 632: Tập hợp trị giá mua thực tế của hàng được chấp nhận
Có TK 157: Kết chuyển trị giá mua của hàng được chấp nhận
* Hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Doanh nghiệp đứng ra làm trung gian, môi giới giữa bên bán và bên mua để hưởng hoa hồng môi giới. kế toán ghi nhận số hoa hồng môi giới được hưởng.
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 11, 112, 131: Tổng số hoa hồng.
Có TK 511: Hoa hồng môi giới được hưởng.
Có TK 331: Thuế GTGT phải nộp
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay đối với các đối tượng không chịu thuế GTGT.
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số hoa hồng
Có TK 511: Doanh thu về hoa hồng được hưởng
* Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa
Các doanh nghiệp thương mại có các quầy hàng, cửa hàng trực tiếp bán lẻ hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng có giá trị thấp dưới mức quy định không phải lập hóa đơn. Người bán hàng phải lập bảng kê bán lẻ hàng hóa từng lần bán, từng loại hàng, cuối ngày gửi bảng kê cho bộ phận kế toán.
Trên cơ sở bảng kể bán lẻ hàng hóa, kế toán phản ánh doanh thu và thuế GTGT đầu ra của hàng bán lẻ bằng bút toán.
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Nợ TK 111, 112, 113: Tổng giá bán lẻ
Có TK 511 (5111): Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay đối với các đối tượng không chịu thuế GTGT
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá bán lẻ
Có TK 511 (5111): Tổng doanh thu bán hàng
Trường hợp nộp thừa (thiếu) tiền bán hàng thì số tiền thừa (hay thiếu) chưa rõ nguyên nhân phải chờ xử lý được chuyển vào bên nợ TK 1381 (nếu thiếu) hay vào bên có TK 3381 (nếu thừa).
Trên cơ sở báo cáo bán hàng, cuối kỳ kế toán xác định giá trị mua thực tế của hàng hóa đã bán lẻ và ghi:
Nợ TK 632: Tập hợp trị giá mua thực tế của hàng bán lẻ.
Có TK 156 (1561): trị giá mua của số hàng bán lẻ
* Hạch toán bán hàng trả góp.
Khi bán hàng trả góp, kế toán ghi các bút toán sau:
Bút toán 1: Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bán trả góp
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Nợ TK 111, 112, 113: Số tiền người mua thanh toán lần đầu
Nợ TK 131: Số tiền còn phải thu của người mua
Có TK 511 (5111): Doanh thu bán hàng theo giá thông thường
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 111, 112, 113: Số tiền người mua thanh toán lần đầu
Nợ TK 131 : số tiền phải thu của người mua
Có TK 511: Doanh thu bán hàng theo giá thông thường
Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện
Hàng kỳ tính xác định và kết chuyển doanh thu trên lãi bán hàng trả góp
Nợ TK 3387 :
Có TK 515
Bút toán 2: Phản ánh giá trị mua của hàng đã tiêu thụ
Nợ TK 632: Trị giá mua của hàng bán trả góp
Có TK 156 (1561): Trị giá mua
Bút toán 3: Số tiền người mua thanh toán ở các lần tiếp theo
Nợ TK 111, 112, 113
Có TK 131
* Hạch toán nghiệp vụ bán hàng đại lý.
Hạch toán tại đơn vị giao đại lý (chủ hàng)
Doanh nghiệp mở sổ chi tiết "Hàng giao đại lý" cho từng cơ sở để theo dõi.
Khi xuất hàng hóa chuyển giao cho bên nhận đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK 157: Hàng gửi dại lý
Có TK 156 (1561): Hàng hóa
Khi mua hàng chuyển thẳng cho bên nhận đại lý, kế toán ghi:
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
Nợ TK 157: Trị giá mua của hàng gửi đại lý
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 111, 112: Tổng giá thanh toán
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay đối với các đối tượng không chịu thuế GTGT
Nợ TK 157: Hàng gửi đại lý
Có TK 331, 111, 112: Tổng giá thanh toán.
Khi hàng đại lý được xác định là tiêu thụ, kế toán ghi các bút toán sau:
Bút toán 1: Phản ánh doanh thu của hàng gửi bán, đại lý bán được.
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Nợ TK 131: Tổng giá bán (tại đơn vị nhận đại lý)
Có TK 511(5111): Doanh thu của số hàng đã bán.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán (đối với đơn vị nhận đại lý)
Có TK 511 (5111): Doanh thu bán hàng
Bút toán 2: Phản ánh trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ
Nợ TK 632: Tập hợp giá vốn hàng bán
Có TK 157: Trị giá của hàng gửi đại lý
Bút toán 3: Phản ánh hoa hồng trả cho cơ sở nhận đại lý
Nợ TK 641: Hoa hồng trả cho cơ sở nhận đại lý
Có TK 131: Tổng số hoa hồng
Khi nhận tiền do cơ sở đại lý thanh toán
Nợ TK 111, 112: Số tiền đã được thanh toán
Có TK 131: Số tiền hàng thu
* Hạch toán tại bên nhận bán hàng đại lý:
Khi nhận hàng do bên giao đại lý chuyển đến, kế toán ghi nhận trị giá hàng đã nhận theo tổng giá thanh toán.
Nợ TK 003: Tổng giá thanh toán của hàng nhận đại lý, ký gửi.
Khi hàng nhận đại lý, ký gửi đã bán được theo giá quy định, doanh nghiệp phản ánh hoa hồng được hưởng và số tiền phải trả cho bên giao đại lý.
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511 (5113): Hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng
Có TK 331: Số tiền phải trả cho bên giao đại lý.
Đồng thời ghi: Có TK 003: Trị giá hàng đại lý đã bán được
Khi trả tiền cho bên giao đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Số tiền trả cho bên giao đại lý
Có TK 111, 112: Số tiền trả cho bên giao đại lý
Trường hợp hàng nhận đại lý không bán được gửi trả lại bên giao đại lý, ghi:
Có TK 003: Tổng giá thanh toán của hàng không bán được trả lại.
* Hạch toán bán hàng nội bộ
Hình thức tiêu thụ nội bộ là hình thức tiêu thụ các cơ sở sản xuất kinh doanh xuất hàng hóa điều chuyển cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc như các chi nhánh, các cửa hàng ở các địa phương để bán hay xuất điều chuyển giữa các chi nhánh, các đơn vị phụ thuộc với nhau. Hạch toán tiêu thụ nội bộ về nguyên tắc tương tự như hạch toán tiêu thụ bên ngoài.
Cụ thể, khi cung cấp sản phẩm, hàng hóa điều chuyển cho các chi nhánh, các cửa hàng...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status