Tình hình hoạt động tại Xí nghiệp 296 - Công ty xây dựng 319 - Bộ quốc phòng - pdf 27

Download miễn phí Tình hình hoạt động tại Xí nghiệp 296 - Công ty xây dựng 319 - Bộ quốc phòng



Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế trong khu vực cũng như trên thế giới đã mở ra cho các ngành kinh tế của Việt Nam nói chung và cho ngành xây lắp nói riêng nhiều cơ hội và thách thức mới. Mặt khác với những mục tiêu trước mắt và lâu dài đã được đề ra trong công cuộc công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp xây lắp phải có đường lối và chính sách hợp lý để tồn tại và phát triển đáp ứng được yêu cầu của xã hội.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn chiếm vị trí quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán của các doanh nghiệp nói chung và của doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Doanh nghiệp xây lắp chỉ có thể đánh giá chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động quản lý của doanh nghiệp khi việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được thực hiện đầy đủ và chính xác. Việc xác định được kết quả kinh doanh chính xác tạo điều kiện cho các nhà quản lý doanh nghiệp đưa ra những quyết định quản lý thích hợp và kịp thời để phát huy những mặt tích cực đang có và hạn chế những yếu kém còn tồn tại.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


vận thăng, cầu cẩu các loại.
+ Chi phí máy thi công xí nghiệp bao gồm:
Chi phí nhiên liệu, động lực phục vụ cho ca xe, ca máy
Tiền lương công nhân trực tiếp điều khiển vận hàng máy
Khấu hao máy thi công và tiền thuê máy thi công bên ngoài
+ Các chi phí khác?
Chi phí máy thi công tại công trình nào thì thường được tập hợp riêng cho công trình đó, Ngoài ra CPMTC không tập hợp trực tiếp được cho từng công trình thì phân bổ cho mỗi công trình theo thời gian sử dụng máy thi công của từng công trình, hạng mục công trình.
Những công trình với điều kiện vận chuyển thuận lợi sẽ được xí nghiệp giao máy ở những công trình đó. Xí nghiệp lập đội máy thi công không tổ chức kế toán riêng cho đội thi công. Đối với những công trình thi công đòi hỏi phải có thi công mà xí nghiệp không tổ chức được bộ phận xe, máy của mình thì chủ nghiệm công trình hay đội trưởng tiến hành thuê máy.
Xí nghiệp sử dụng TK 623-chi phí sử dụng xe, máy thi công để hạch toán các khoản phát sinh liên quan đế chi phí sử dụng xe, máy thi công.
+ Đối với xe, máy thi công của xí nghiệp.
Xe, máy thi công của xí nghiệp khi phục vụ cho các công trình sẽ được theo dõi, giám sát bởi ban tài chính và Ban vật tư xe máy của xí nghiệp.
+ Đối với xe, máy thi công thuê ngoài
Tại các công trình, khi nhận thấy cần thiết phải sử dụng máy thi công thuê ngoài thì đội tiến hành thuê máy. cách thuê thường là thuê toàn bộ, bao gồm cả công nhân vận hành máy và nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho hoạt động của máy. Cũng như máy thi công của xí nghiệp, máy thi công thuê ngoài phục vụ cho công trình thì hạch toán chi phí thuê máy trực tiếp vào công trình đó.
Cuối tháng, Kế toán đội tập hợp toàn bộ chứng từ về sử dụng máy thi công về Ban tài chính xí nghiệp. Kế toán xí nghiệp kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ đó và tiến hành lập chứng từ ghi sổ căn cứ vào “chứng từ ghi sổ” kế toán xí nghiệp vào “sổ đăng ký chứng từ ghi sổ” và sổ cái TK 623 (bảng 2-15). Các chứng từ gỗ sau khi làm căn cứ lập cứng từ ghi sổ được dùng làm căn cứ ghi sổ tiết TK 623 (bảng 2-15).
Bảng 2-14
Công ty xây dựng 319
Xí nghiệp 296
Sổ chi tiết tk623
Tên công trình: Siêu thị
Quý 4 2008
CT
Diễn giải
Tổng số tiền
SH
NT
- Số dư đầu
340
21/10
CP VL phục vụ máy thi công
152
10.920.700
341
31/10
Phân bổ chi phí KHMTC
214
6.380.000
345
31/10
Thuê máy cẩu
331
18.230.000
Cộng phát sinh tháng 10
x
240.305.200
Cộng phát sinh tháng 11
x
Cộng phát sinh tháng 12
x
- Cộng phát sinh Quý 4
- Ghi có TK 623
- Số dư cuối kỳ
154
756.234.543
756.234.543
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
Bảng 2-15
Công ty xây dựng 319
Xí nghiệp 296
Sổ cái tk 623
Quý 4 2008
CT
Diễn giải
Số tiền
SH
NT
Nợ

- Số dư đầu kỳ
248
31/10
CPVL phục vụ MTC cho CT siêu thị
152
10.920.700
249
31/10
Phân bổ CPKHMTC cho CT siêu thị
214
6.380.000
Cộng phát sinh tháng 10
x
583.245.065
Cộng phát sinh tháng 11
x
Cộng phát sinh tháng 12
x
432
31/12
Kc CPMTC quý 4 CT siêu thị
154
756.234.543
433
31/12
Kc CPMTC quý 4 CT cổng UBND huyện
7.832.200
- Cộng quý 4
- Số dư cuối kỳ
X
1.823.426.187
7.833.426.187
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung:
Trong quá trình sản xuất ngoài các chi phí trực tiếp tham gia cấu thành sản phẩm xây lắp, còn có những chi phí không trực tiếp tham gia cấu thành sản phẩm nhưng có vai trò làm cho quá trình diễn ra liên tục và đều đặn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất tiến hành một cách thuận lợi và đạt hiệu quả cao. Khoản mục chi phí này bao gồm:
- Chi phí lương nhân viên quản lý xí nghiệp, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận hành máy thi công, nhân viên quản lý xí nghiệp.
- Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng gồm:
VL CCDC dùng để bảo dưỡng sữa chữaáy móc thiết bị, các loại vật tư phục vụ chô việc quản lý công trình của xí nghiệp như giấy đánh máy, mực in
- Chi phí khấu hao TSCĐ là giá trị khấu hao máy móc phục vụ cho công tác quản lý của xí nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Khoản chi phí này bao gồm về xăng xe, chi phí lãn trại, chi phí điện thoại, điện nướccho Ban điều hành công trình, công nhân thi công.
Chi phí chung được tập hợp chung cho xí nghiệp, đến cuối kỳ phân bổ cho từng công trình theo tỷ lệ CPNCTT của từng công trình.
Do chi phí sản xuất chung liên quan đến việc tổ chức điều hành sản xuất và nó bao gồm nhiều yếu tố chi phí nên việc phản ánh chính xác, hợp lý và giám sát chặt quá trình phát sinh các khoản ch phí là một yêu cầu cần thiết không thể thiếu trong quá trình quản lý cũng như hạch toán.
Các chứng từ sử dụng:
* Phiếu xuất kho, bảng phân bố công cụ dụng cụ.
* Bảng thanh toán lương của nhân viên quản lý phân xưởng.
* Bảng tính tiền ăn ca phải trả nhân viên quản lý phân xưởng.
* Bảng tính và phân bố khấu hao tài sản cố định.
* Hoá đơn GTGT
* Phiếu chi giấy báo nợ
Để phản ánh khoản chi phí này, kế toán sử dụng TK 627-chi phí sản xuất chung. TK này chi tiết như sau: TK 6271-chi phí nhân viên, TK 6272-chi phí vật liệu, TK 6273 chi phí công cụ sản xuất, TK 6274-chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6277-chi phí dịch vụ mua ngoài, TK 6278-chi phí bằng tiền khác.
Hàng quý kế toán đội tập hợp các chứng từ gửi về Ban tài chính xí nghiệp để làm căn cứ ghi sổ.
Các chi phí phát sinh trực tiếp cho công trình nào thì tính vào công trình đó. Các chi phí chung cho nhiều công trình thì tiến hành phân bổ , kế toán xí nghiệp tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh cho từng công trình và tiến hành phân bổ cho từng công trình theo chi phí nhân công nhân trực tiếp.
Theo công thức sau:
=
x
CPNCTT
của công trình A
Mức CPSXC phân
bổ cho công trình A
Tổng CPSXC
Tổng CPNCTT
Cuối tháng, xí nghiệp căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và số cái TK 627 (bảng 16) đồng thời căn cứ vào chứng từ gốc hay bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán đội gửi lên, kế toán xí nghiệp tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 627 (bảng 15), sổ chi tiết 627 là cơ sở để kế toán xí nghiệp lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất.
Bảng 2-16
Công ty xây dựng 319
Xí nghiệp 296
sổ chi tiết TK 627
Quý IV năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng số tiền
SH
NT
- Số dư đầu kỳ
732
31/10
Lương nhân viên quản lý
334
35.234.405
733
31/10
19% BHXH, BHYT, KPCD
338
70.235.165
734
31/10
Phân bổ KH TSCĐ cho quản lý
214
58.900
735
31/10
Tiền điện, điện thoại, tiền nước
331
5.936.200
...
...
.....
...
.....
Cộng phát sinh T10
x
170.234.450
....
....
Cộng phát sinh T11
x
.
...
.
Cộng phát sinh T12
- Cộng phát sinh IV
- Ghi có TK 627
- Số dư cuối kỳ
154
500.260.325
500.260.325
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.3 Kiểm kê đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp 296.
2.3.1. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang
Tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong quý đều được kế toán Xí nghiệp tập hợp vào chứng từ ghi sổ, sau đó chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái các tài khoản chi phí (621,...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status