Tình hình hoạt động và phát triển tại Công ty TNHH Giầy Hoàng Gia - pdf 28

Download miễn phí Tình hình hoạt động và phát triển tại Công ty TNHH Giầy Hoàng Gia



 
I/.GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP 1
II/.KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 2
1. Mặt hàng sản phẩm 2
2. Sản lượng từng mặt hàng 2
3. Doanh thu 4
4. Doanh thu xuất khẩu 5
III/.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT 6
1. Thuyết minh dây chuyền sản xuất sản phẩm 6
2. Đặc điểm công nghệ sản xuất 7
IV/.TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ KẾT CẤU SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP 9
1.Tổ chức sản xuất 9
2.Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp 10
V/.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 11
1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp 11
2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 12
VI/.KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ “ĐẦU VÀO”, “ĐẦU RA” CỦA DOANH NGHIỆP 13
1.Khảo sát và phân tích các yếu tố “đầu vào” của doanh nghiệp 13
2.Khảo sát và phân tích các yếu tố “đầu ra” của doanh nghiệp 18
VII/.MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 18
1.Môi trường vĩ mô 18
2.Môi trường ngành 20
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


cao tần).
Ngoài ra, Cụng ty cũn cú phũng thớ nghiệm cơ lý húa với thiết bị hiện đại đủ khả năng kiểm tra chất lượng sản phẩm.
4.4. Đặc điểm về nguyờn vật liệu:
Nguyờn vật liệu được sử dụng là rất đa dạng, điều đú là do đặc điểm sản phẩm giầy cú kết cấu phức tạp, vỡ thế khi sản xuất được một đụi giầy thỡ cần rất nhiều loại nguyờn vật liệu khỏc nhau, hơn nữa đối với từng loại sản phẩm giầy khỏc nhau thỡ yờu cầu đối với nguyờn vật liệu cần thiết lại cú sự khỏc biệt.
Nguyờn vật liệu được chia thành 2 loại: nguyờn vật liệu chớnh và nguyờn vật liệu phụ.
* Nguyờn vật liệu chớnh bao gồm:
- Cỏc loại vải (vải mộc, vải đó nhuộm hay được tẩy trắng, vải kẻ, vải bạt,…). Chỉ: chỉ kaki, chỉ thưa, chỉ in hoa, cỏc loại chỉ mầu.
- Mỳt: mỳt xốp cao su, mỳt xương cỏ.
- Da, PVC.
- Phin: phin lút, phin thưa, phin in hoa, cỏc loại phin màu.
- Cỏc loại khúa, bạt. Dõy giầy: dõy bụng dẹt, dõy bắn đụi.
* Nguyờn vật liệu phụ:
- Keo: keo Newtex, keo Latex, keo A300
- Dầu húa chất, băng dớnh, tỳi nilon. Cỏc loại tem, hộp giấy…
Chi phớ nguyờn vật liệu thường chiếm khoảng 75–80% trong giỏ thành sản phẩm, vỡ thế việc làm thế nào để giảm chi phớ nguyờn vật liệu sẽ làm gia tăng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Hiện nay, ở Cụng ty giầy Thượng Đỡnh, nguyờn vật liệu thường mua ở trong nước (khoảng 80%), cũn lại là nhập khẩu từ nước ngoài, cũng cú thể là nguyờn vật liệu được gửi đến để gia cụng.
4.5. Đặc điểm về sản phẩm:
Giầy dộp là một vật phẩm phục vụ tiờu dựng cho con người, nú vừa đỏp ứng tiờu dựng, vừa mang tớnh thời trang, vỡ thế những mẫu mó mới phong phỳ và đa dạng sẽ rất thu hỳt thị hiếu người tiờu dựng. Trong thời gian qua, Cụng ty đó cú sự quan tõm đến cụng tỏc thiết kế sản phẩm, vỡ thế sản phẩm của Cụng ty luụn cú những mẫu mó mới đảm bảo về chất lượng.
Nếu phõn loại sản phẩm của Cụng ty theo mặt hàng thỡ sẽ gồm 2 loại chớnh là giầy vải và giầy thể thao, ngoài ra cũn cú sandal.
* Giầy vải:
- Giầy vải nội địa: 98-05, 99-02, 99-05, 99-09, bata.
- Giầy vải xuất khẩu: FT, CPS, 9001, 9002, 9002A, 9002A-1, QH,…
* Giầy thể thao:
- Giầy thể thao nội địa: AS, TĐ-401, TĐ-402,…
- Giầy thể thao xuất khẩu: PETT, ALLSTAR cao cổ, GTS, AVIA, Nike, FA, LB-02,…
- Sản phẩm mới: LB-01, LB-02, M-01, M-02,…
- Sản phẩm mới cải tiến: 99-01, 99-02, 99-05, 99-09,…
- Sản phẩm truyền thống: Bata, giầy cao cổ, basket.
- Sản phẩm nhận gia cụng: Footech, CPS, FA,…
Do là sản phẩm mang tớnh thời trang, chủng loại giầy của Cụng ty đũi hỏi phải đa dạng và luụn phải được nghiờn cứu, thiết kế ra cỏc mẫu mới để đỏp ứng nhu cầu khỏch hàng. Vỡ thế việc quan tõm đến chất lượng và mẫu mó sản phẩm là cực kỡ cần thiết.
4.6. Đặc điểm về vốn của Cụng ty:
Vốn là yếu tố đầu vào quan trọng cho quỏ trỡnh sản xuất, đồng thời cũng dựng để mua sắm cỏc yếu tố khỏc. Nguồn vốn ở Cụng ty gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay, trong vốn chủ sở hữu gồm cú vốn ngõn sỏch cấp và vốn tự bổ sung. Dưới đõy là bảng về tỡnh hỡnh tài sản và nguồn vốn của Cụng ty.
Bảng 4: Tỡnh hỡnh tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2002-2006
Đơn vị tớnh: triệu đồng
Chỉ tiờu
2002
2003
2004
2005
2006
Giỏ trị
%
Giỏ trị
%
Giỏ trị
%
Giỏ trị
%
Giỏ trị
%
Tài sản
52.650
100
53.387
100
64.650
100
69.680
100
75.373
100
TSCĐ
16.059
30,5
16.657
31,2
19.977
31
22.298
32
21.487
28,5
TSLĐ
36.591
69,5
36.730
68,8
44.673
69
47.382
68
53.986
71,5
Nguồn vốn
52.650
100
53.387
100
64.650
100
69.680
100
75.373
100
Vốn vay
24.008
45,6
23.490
44
29.286
45,3
31.356
45
25.000
33,2
Vốn CSH
28.642
54,4
29.897
56
35.364
54,7
38.324
55
50.373
66,8
Nguồn: Phũng Kế toỏn – Tài chớnh
Qua bảng, ta thấy nguồn vốn của Cụng ty khụng ngừng tăng lờn theo thời gian; năm 2002, nguồn vốn là 52.650 triệu đồng thỡ đến năm 2006, đó tăng lờn đến 75.373 triệu đồng, tăng lờn 43,16% so với năm 2002. Nguồn vốn đầu tư cho tài sản cố định cũng khụng ngừng tăng lờn; năm 2002 là 16.059 triệu đồng thỡ đến năm 2006 là 21.487 triệu đồng, tăng lờn 33,8% so với năm 2002. Xột về cơ cấu tài sản thỡ tỷ trọng đầu tư cho tài sản cố định cũng khụng phải là nhỏ, thường chiếm hơn 30% trong tài sản và giỏ trị ngày càng tăng, chứng tỏ Cụng ty đó quan tõm tới đầu tư mua sắm mỏy múc thiết bị và đổi mới cụng nghệ sản xuất.
Qua bảng ta cũng thấy, nguồn vốn chủ sở hữu luụn lơn hơn vốn vay, điều này cũng chứng tỏ rằng tiềm lực tài chớnh của Cụng ty là khỏ vững vàng.
4.7. Về đội ngũ lao động:
Lao động là yếu tố đầu vào rất quan trọng của quỏ trỡnh sản xuất, hiện nay ở Việt Nam do trỡnh độ khoa học cụng nghệ chưa cao nờn vai trũ của lao động trong sản xuất là rất lớn. Trỡnh độ của người lao động ảnh hưởng trực tiếp tới năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
Do đặc trưng sản phẩm của Cụng ty nờn lượng lao động phần lớn là nữ và số lượng lao động tương đối nhiều do cú khõu trong sản xuất vẫn cũn đang thực hiện thủ cụng.
Hiện nay, số lượng lao động của Cụng ty là 2.722 người, với độ tuổi bỡnh quõn là 32, và chủ yếu là lao động phổ thụng.
Bảng 5: Cơ cấu lao động của Cụng ty Giầy Thượng Đỡnh
Bảng: Cơ cấu lao động
Lao động
Số lượng (người)
Tỷ lệ
1. Theo giới tớnh
2.722
100
Nam
813
29,9
Nữ
1.909
70,1
2. Theo tớnh chất sản xuất
2.722
100
Lao động trực tiếp
2.397
88,1
Lao động giỏn tiếp
325
11,9
3. Theo trỡnh độ đào tạo
2.722
100
Đại học và trờn đại học
132
4,8
Cao đẳng và trung cấp
101
3,7
Tốt nghiệp THPT trở xuống
2.489
91,5
4. Cụng nhõn sản xuất
2.397
100
Bậc 1 và 2
1615
67,4
Bậc 3 và 4
361
15,1
Bậc 5 trở lờn
421
17,5
Nguồn: Phũng tổ chức
- Phõn loại theo giới tớnh: do đặc trưng của cụng việc nờn ở Cụng ty, tỷ lệ nữ chiếm phần lớn (70,1%), cũn lại là nam.
- Phõn loại theo trỡnh độ đào tạo: lao động cú trỡnh độ tốt nghiệp phổ thụng trở xuống (chiếm 91,5%), như vậy phần lớn lao động của Cụng ty là lao động phổ thụng.
- Phõn loại theo tớnh chất sản xuất: chủ yếu là lao động trực tiếp (chiếm 87,5%), cũn lại là lao động giỏn tiếp – chớnh là cỏc cỏn bộ quản lý.
- Phõn loại cụng nhõn sản xuất theo trỡnh độ tay nghề: số lượng cụng nhõn cú tay nghề cao chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ, cụng nhõn bậc 5 trở lờn chỉ (chiếm 17,5%), chủ yếu là cụng nhõn bậc 1 và 2 (chiếm 67,4%) trỡnh độ này cú được chủ yếu là qua cỏc lớp đào tạo ngắn hạn do Cụng ty tổ chức.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY CễNG TY GIẦY THƯỢNG ĐèNH
II/.Khái quát tình hình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp
1. Mặt hàng sản phẩm:
Là một công ty sản xuất giầy, doanh nghiệp tập trung vào sản xuất các dòng sản phẩm chính sau đây:
- Giầy da nam;
- Giầy thể thao nam, nữ;
- Giầy vải đế bằng cho nam và nữ.
2. Sản lượng từng mặt hàng:
Là một đơn vị sản xuất, mỗi năm Công ty Giầy Hoàng Gia cung cấp cho thị trường hàng chục ngàn sản phẩm. Cơ cấu sản lượng sản phẩm của công ty trong những năm gần đây như sau:
Bảng: Cơ cấu mặt hàng của Công ty TNHH Giầy Hoàng Gia.
Mặt hàng
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
01-06/2006
1. Giầy ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status