Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Công ty Tài chính Bưu Điện - pdf 28

Download miễn phí Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Công ty Tài chính Bưu Điện



Lời mở đầu 1
Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn 3
của doanh nghiệp 3
1.1.Tổng quan về vốn của doanh nghiệp 3
1.1.1.Khái niệm chung về vốn 3
1.1.2.Phân loại vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 5
1.1.3.Vai trò của vốn trong các doanh nghiệp. 11
1.1.4.Chi phí vốn và cở cấu vốn của doanh nghiệp. 12
1.2.Những vấn đề liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 16
1.3.Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 19
1.4.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. 19
1.4.1.Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động 20
1.4.2.Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả nănh sinh lời. 20
1.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 21
1.5.1.Nhân tố khách quan 21
1.5.2.Các nhân tố chủ quan 23
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty Tài chính Bưu Điện 25
2.1.Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty 25
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển Công ty 25
2.1.2.Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty Tài chính Bưu Điện. 27
2.1.3.Kết quả sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây 32
2.2.Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty Tài chính Bưu Điện 38
2.2.1.Thực trạng sử dụng vốn 38
2.2.2.Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Tài chính Bưu Điện 49
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty tài chính Bưu Điện 53
2.3.1.Kết quả đã đạt được 53
2.3.2.Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân. 55
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Tài chính Bưu Điện 62
3.1.Mục tiêu ,nhiệm vụ và phương hướng phát triển của Công ty Tài chính Bưu Điện trong thời gian tới. 62
3.1.1.Mục tiêu,nhiệm vụ của Công ty Tài chính Bưu Điện trong thời gian tới 62
3.1.2.Phương hướng phát triển trong những năm tới của Công ty Tài chính Bưu Điện. 63
3.2.Một số giải pháp nhằm tăng cường huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Tài chính Bưu điện. 64
3.2.1.Giải pháp tăng cường huy động vốn. 65
3.2.2.Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 68
3.2.6.Xây dựng chính sách khách hàng hợp lý,tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các khách hàng trong các thủ tục và hồ sơ cho vay.Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động tư vấn cho khách hàng. 71
3.3.Một số kiến nghị 74
3.3.1. Đối với Tổng công ty bưu chính viễn thông 75
3.3.2. Đối với ngân hàng Nhà nước 76
Kết Luận 78
Danh mục tài liệu tham khảo 79
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ang dần hoàn thành bộ máy cở cấu tổ chức,mô hình công ty,xây dựng các quy chế,hoạt động công ty,các nguyên tác,quy định trong nội bộ công ty…Hoạt động của công ty có thể nói là bước khởi đầu.Thực sự công ty mới đi vào hoạt động từ năm 2000 nhưng kết quả mà công ty mang lai vô cùng khả quan
- Công ty đã trình lên Tổng công ty phương án phát hành trái phiếu Bưu Điện được hình thành từ nôi bộ công ty thông qua đội ngũa cán bộ công nhân viên,phần vốn vaytiếp tục vay vay với đầy đủ tính khả thi và chuẩn bi dần cho thj trường làm quen với trái phiếu bưu điện
- Công ty đẫ xây dựng hoàn chỉnh mô hình và cách phát hành trái phiếu cho công ty,tư vấn và đại lý phát hành cho Tổng công ty và các đơn vị thành viên
- Hoàn thành phương án cổ phần hoá cho công ty xây dựng bưu điện,tạo cở sở cho việc triển khai nghiệp vụ làm đại lý phát hành cổ phiếu của công ty với Công ty Xây Dựng Bưu Điện và các đơn vị khác trong ngành khi có yêu cầu cổ phần hoá.
- Đã tư vấn nhiều vấn đề quảnlý cho các đơn vị,xây dựng dịch vụ tư vấn về thủ tục dầu tư xây dựngcơ bản,mua sắm thiết bị thanh toán
- Công ty đã xây dựng được mối quan hệ tốt đẹp với nhiều tổ chức tín dụng trong và ngoài nước,phần nào đã đảm nhiệm tốt vai trò huy động vốn cho các thành viên trong Tổng công ty qua việc ký kết các hợp đồng tín dụng và giải ngân cho các dự án đó.Công ty đã hoàn thành suất sắc các nhiệm vụ mà cấp trên giao phó,huy động đựoc nhiều lượng vốn với mức độ khẩn trương và hiệu quả,lãi suất thấp hơn lãi suất cho phép của ban giám đốc đã đề ra.
Tổng kết các hoạt động của công ty đã đươc thể hiện ở bảng biếu sau đây
Bảng 1 : Bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính : triệu VNĐ
TT
chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
KH
TH
%
KH
TH
%
KH
TH
%
1.00
Doanh thu
7376.60
6519.77
88.38
6541.50
6864.86
104.94
18370.00
18391.29
100.12
2.00
chi phí
6804.60
4967.83
73.01
6081.90
6181.47
101.64
17715.50
17553.50
99.09
3.00
LN trước thuế
572.00
1551.94
271.30
329.96
683.39
207.12
654.50
837.78
128.00
4.00
Nộp NSNN
189.70
513.30
270.60
236.18
335.64
142.11
440.94
454.44
103.06
5.00
LNST
382.30
1038.64
271.68
93.78
347.75
370.81
213.56
383.34
179.50
Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty tài chính Bưu Điện năm 2004,2005,2006
Biểu đồ 1 : Biểu đồ so sánh lợi nhuận sau thuế và nộp NSNN của Công ty tài chính Bưu Điện trong các năm 2004,2005,2006.
Như vậy sau 3 năm hoạt động Công ty tài chính Bưu Điện đã đòng góp cho NSNN một khoản là 1.30338 tỷ VNĐ ,số lợi nhuân sau thuế thu được là 1.769 tỷ VNĐ,tổng doanh thu qua 3 năm là 31.755 tỷ VNĐ.
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy lợi nhuận sau thuế của năm 2004 cao hơn lợi nhuận sau thuế của năm 2005 và năm 2006.Năm 2004 là 1.038 tỷ VNĐ ,năm 2005 là 347.75 triệu VNĐ ,năm 2006 là 383.34 triệu VNĐ điều đó không có nghĩa là công ty đang hoạt động kinh doanh giảm sút.Nhìn vào hoạt động của công ty trên qua 3 năm ta phải so sán giưũa doanh thu và chi phí của 3 năm đó.Xét về doanh thu ta thấy doanh thu của năm 2004 là 6.519 tỷ VNĐ thấp hơn so với năm 2005 là 6.864 tỷ VNĐ và càng thấp hơn nữa so với năm 2006 là 18.391 tỷ VNĐ, điều đó cho thấy trên phương diện doanh thu công ty đang làm ăn có lãi rất lớn .Nhưng tại sao lợi nhuận của công ty vẫn giảm là do chi phí của công ty năm 2005 và năm 2006 đều là do trong các năm này hoạt động tín dụng phát triển mạnh,các hoạt động gửi tièn tiết kiệm vào ngân hàng giảm nhanh so với năm 2004.
Trong năm 2004 lợi nhuận của cong ty là lớn sở dĩ trong năm này phần lớn vốn của công ty được gửi vào ngân hàng để thu tiền lãi,các hoạt động tín dụng hầu nnhư chưa phát sinh,lợi nhuận có được là từ tiền gửi trong ngân hàng sinh ra.Mặt khác vì chưa kinh doanh nên tiền thuế phải nộp của công ty là rất ít,năm 2004 là 516.3 triệu VNĐ. Đến năm 2005 và năm 2006 thì một phần lớn vốn bằng tiền của công ty đã được chuyển sang cho vay trung và dài hạn,ngoài ra còn một số nghiệp vụ khác.Lãi của các khoản cho vay này chưa đươcc nghi nhận kế toán tại thời điểm hiện tại nhưng trong tương lai sẽ đem về cho công ty một khoản lợi nhuận lớn,tuy nhiên Công ty vẫn phải đóng thuế vì đã kinh doanh ,do đó lợi nhuận thu được năm 2004 cao hơn năm 2005 và năm 2006.Tuy nhiên giữa hai năm 2005 và năm 2006 đã có những bước tiến khác nhau,lợi nhuận sau thuế năm 2006 là 383.34 triệu VNĐ lớn hơn năm 2005 là 347.5 triệu VNĐ điều đó cho thấy công ty ngày càng làm ăn có lãi và có xu hướng chuyển từ gửi tiết kiệm sang cho vay, đầu tư và các hoạt động tín dụng khác để thu lợi cao hơn.
Thực tế đã chứng minh Công ty đang dần hoàn thiện các nghiệp vụ của mình trên cơ sở các kế hoạch đã định trước.Công ty chuyển theo xu hướng cho vay và đầu tư hơn là tiết kiệm và đã thu được cacd kết quản cao hơn.
2.1.3.2.Những thuận lợi.
a.Về thị trường
Công ty tài chính Bưu điện hoạt đọng trong lĩnh vực khác mới mẻ của thị trường , Đặc biệt là sử dụng tiền dư và nhận đầu tư cũng như uỷ thác đầu tư.Tham gia thị trường mới mẻ này doanh nghiệp sẽ có những lợi thế nhất định như các doanh nghiệp cùng mới vào thị trường nên kinh nghiệm và cấc lối mòn kinh doanh chưa hình thành,vỳ vậy doanh nghiệp nào nhạy bén và tận dụng nguồn lực tốt hơn sẽ đem lại hiệu quả cao hơn,thị trường là công bằng và hoàn hảo do nhà nước khuyến khích phát triển trong lĩnh vực này.Từng mảng thị trường cho từng công ty là lớn và hứa hện đem lại lợi nhuận cao. Đặc điểm của loại thị trường mới này lợi nhuận lớn và ít đối thủ cạnh tranh.
b.Về chính sách
Hoạt động trong lĩnh vực thị trường mới nên công ty được hưởng những ưư đãi nhất định từ phía Nhà nước,các ưư đãi về thuế suất trong kinh doanh trong những năm đầu tiên, được hướng dẫn kinh doanh bởi đội ngũ chuyên nghiệp, được đầu tư trang bị các cơ sở vật chất hiện đại nhất.Các quy định pháp luật vê tổ chức,trong hoạt động kinh doanh,trong giải quyết tranh chấp kinh doanh,trong việc hoàn thành các thủ tục đăng kí hồ sơ đều được ưu đãi nhanh chóng và gọn nhẹ.
c.Về công ty
Hiện nay đội ngũ cán bộ của công ty đều có trình độ đại học và trên đại học.Họ là những người có đầy đủ kinh nghiệm trên thị trường cũng như đầy đủ lýthuyết trong sản xuất kinh doanh,Công ty hiện đang trực thuộc Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt nam , đây là choõ dựa vững chắc về vốn,về kinh nghiệm cũng như chiếm được vị trí quan trọng có uy tín trong lòng khách hàng.Bản than công ty cũng hoạt động trên cở sở máy móc trang thiết bị hiện đại nhất của thị trường. Được tiếp cận với những thành tựu khoa học tiên tiến nhất trong lĩnh vực kinh doanh.Với đội ngũ cán bộ đầy nhiệt huyết và kinh nghiệm năng lực công ty hứa hẹn những thành công sẽ không xa.
d.Những thuận lợi khác
Hiện tại công ty có quan hệ với nhiều công ty uy tín trên thế gới, đây là điều kiện thuận lợi để học hỏi kinh nghiệm và mở rộng quan hệ làm ăn. Điều đó cho thấy mong muốn được vươn lên thành công trong khu vực và trên thế giới.Công ty được tiếp xúc với các chuyên gia hàng dầu trong lĩnh vực chuyên môn,có trang bị những thiêts bị tính toán hàng đầu t...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status