Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sông Mã - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sông Mã



- Hoàn thiện chính là việc sửa chữa những cái sai, cái chưa đúng, bổ sung những thiếu sót để đi đến cái đúng, cái đầy đủ. Trong công tác kế toán nói chung và kế toán tiền lương nói riêng việc hoàn thiện có ý nghĩa quan trọng. Nó giúp cho kế toán thực hiện tốt nhiệm vụ của mình đảm bảo tính đúng, tính đủ, hạch toán rõ ràng chính xác nhằm cung cấp thông tin đầy đủ cho nhà quản lý. Theo em, để có thể hoàn thiện được công tác kế toán tiền lương trong Công ty thì kế toán viên phải luôn luôn đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Phải dựa trên nguyên tắc và chuẩn mực kế toán.
+ Phải đảm bảo tuân thủ các chế độ kế toán hiện hành.
+ Phải xuất phát từ yêu cầu quản lý.
+ Phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, có tính khả thi.
- Phương hướng hoàn thiện kế toán tiền lương.
+ Việc trả lương sản phẩm tập thể khiến người lao động thường coi trọng số lượng hơn chất lượng. Vì vậy, theo em Công ty nên áp dụng trả lương theo sản phẩm có thưởng. Đây là việc kết hợp trả lương theo sản phẩm với chế độ tiền thưởng trong sản xuất (thưởng nâng cao chất lượng, thưởng tăng năng suất lao động, thưởng tiết kiệm chi phí.). Nhờ đó, người lao động quan tâm hơn đến việc cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm làm ra,tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao động,.





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hản ánh khoản trả thừa cho người lao động.
Tài khoản 334 được phân tích thành 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 3341 “Phải trả công nhân viên”: Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với người lao động của doanh nghiệp.
+ Tài khoản 3342 “Phải trả người lao động khác”: Dùng phản ánh tình hình thanh toán với lao động thuê ngoài.
Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”: Dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác ngoài các khoản đã phản ánh ở các tài khoản thanh toán nợ phải trả (từ tài khoản 331 đến tài khoản 337) như tình hình trích nộp và sử dụng kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tình hình giá trị tài sản thừa chờ xử lý; về doanh thu chưa thực hiện; về các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn...
Bên Nợ:
Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ.
Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn.
Xử lý giá trị tài sản thừa.
Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện tương ứng.
Các khoản đã trả, đã nộp khác.
Bên Có:
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ
Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
Tổng số doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ.
Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được hoàn lại.
Dư Có: Phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp hay giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
Dự Nợ (nếu có): Phản ánh số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa được thanh toán.
Tài khoản 338 chi tiết làm 8 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 3381 “Tài sản thừa chờ giải quyết”
+ Tài khoản 3382 “Kinh phí công đoàn”
+ Tài khoản 3383 “Bảo hiểm xã hội”
+ Tài khoản 3384 “Bảo hiểm y tế”
+ Tài khoản 3385 “Phải trả về cổ phần hoá”
+ Tài khoản 3386 “Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn”
+ Tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”
+ Tài khoản 3388 “Phải trả, phải nộp khác”
1.3.2.2 Phương pháp hạch toán
- Hàng tháng, tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương theo quy định phải trả cho người lao động (bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp khu vực, chức vụ...) và phân bổ cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 241: Phải trả cho bộ phận lao động thực hiện công tác XDCB, sửa chữa lớn, sửa chữa nâng cấp TSCĐ.
Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng): Phải trả cho CNTTSX, chế tạo sản phẩm hay thực hiện dịch vụ.
Nợ TK 623 (6231): Phải trả lao động trực tiếp sử dụng máy thi công.
Nợ TK 627 (6271-chi tiết phân xưởng): Phải trả nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất.
Nợ TK 641 (6411): Phải trả nhân viên bán hàng.
Nợ TK 642 (6421): Phải trả cho bộ phận nhân công quản lý doanh nghiệp.
Có TK 334: Tổng số tiền lương và phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả.
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định:
Nợ TK 241: Phần tính vào chi phí XDCB, mua sắm hay sử dụng TSCĐ.
Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng): Phần tính vào chi phí nhân công trực tiếp.
Nợ TK 623 (6231): Phần tính vào chi phí sử dụng máy thi công.
Nợ TK 627 (6271): Phần tính vào chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 641 (6411): Phần tính vào chi phí bán hàng.
Nợ TK 642 (6421): Phần tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của người lao động.
Có TK 338: Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích.
Có TK 3382: Trích KPCĐ.
Có TK 3383: Trích BHXH.
Có TK 3384: Trích BHYT.
- Số tiền ăn ca phải trả cho người lao động trong kỳ:
Nợ TK 241: Phải trả cho bộ phận lao động thực hiện công tác XDCB, sửa chữa lớn, sửa chữa nâng cấp TSCĐ.
Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng): Phải trả cho CNTTSX, chế tạo sản phẩm hay thực hiện dịch vụ.
Nợ TK 623 (6231): Phải trả lao động trực tiếp sử dụng máy thi công.
Nợ TK 627 (6271-chi tiết phân xưởng): Phải trả nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất.
Nợ TK 641 (6411): Phải trả nhân viên bán hàng.
Nợ TK 642 (6421): Phải trả cho bộ phận nhân công quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 431 (4312): Số chi tiền ăn ca vượt mức quy định.
Có TK 334: Tổng số tiền ăn ca phải trả.
- Số tiền thưởng phải trả cho người lao động từ quỹ khen thưởng (thưởng thi đua, thưởng cuối quý, thưởng cuối năm):
Nợ TK 431 (4311): Thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng.
Có TK 334: Tổng số tiền thưởng phải trả cho người lao động.
- Số bảo hiểm xã hội phải trả trực tiếp cho công nhân viên trong kỳ (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động):
Nợ TK 338 (3383): Giảm quỹ bảo hiểm xã hội.
Có TK 334: Tăng số phải trả cho người lao động.
- Các khoản khấu trừ vào thu nhập của người lao động:
Nợ TK 334: Tổng số các khoản khấu trừ.
Có TK 333 (3335): Thuế thu nhập cá nhân phải nộp.
Có TK 141: Số tạm ứng trừ vào lương.
Có TK 138: Các khoản bồi thường vật chất,...
- Thanh toán thù lao (tiền công, tiền lương...), bảo hiểm xã hội, tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên chức:
+ Nếu thanh toán bằng tiền:
Nợ TK 334: Các khoản đã thanh toán.
Có TK 111: Thanh toán bằng tiền mặt.
Có TK 112: Thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng.
+ Nếu thanh toán bằng vật tư, hàng hoá:
BT1) Ghi nhận giá vốn vật tư, hàng hoá:
Nợ TK 632: Tăng giá vốn hàng hoá bán trong kỳ.
Có TK liên quan (152,153,154,155...)
BT2) Ghi nhận giá thanh toán:
Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT).
Có TK 152: Giá thanh toán không có thuế GTGT.
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
- Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý hay mua thẻ bảo hiểm xã hội cho người lao động:
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384): Giảm số phải nộp.
Có TK liên quan (111,112...)
- Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại doanh nghiệp:
Nợ TK 338 (3382): Giảm kinh phí công đoàn.
Có TK 111,112,...: Số tiền chi tiêu.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số tiền công nhân đi vắng chưa lĩnh:
Nợ TK 334: Giảm số phải trả người lao động.
Có TK 338 (3388): Tăng số phải trả khác.
- Phản ánh số vượt chi về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội được cấp bù (nếu có):
Nợ TK 111,112: Số tiền được cấp bù đã nhận.
Có TK 338 (3382, 3383): Số được cấp bù.
- Đối với doanh nghiệp sản xuất mang tính thời vụ và doanh nghiệp có trích trước lương phép của CNTTSX, số lương phép thực tế phải trả cho người lao động thực tế phát sinh trong kỳ ghi:
Nợ TK 335: Phải trả CNTTSX sản phẩm.
Nợ TK liên quan (627, 641, 642): Phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng, bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Có TK 334: Tổng số lương phép phải trả cho người lao động trong kỳ.
- Hàng tháng căn cứ vào dự toán chi phí, kế toán phản ánh số tiền lương phép của lao động trực tiếp sản xuất trích trước vào chi phí bằng bút toán:
Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng): Tăng chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 335: Trích trước lương phép của CNTTSX theo kế hoạch.
Tổng hợp phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Sơ đồ 01: Sơ đồ hạch toán thanh toán với người lao động.
TK 622
Tiền lương phải trả cho NCTT
TK 623
Tiền lương phải trả cho lao động
trực tiếp sử dụng máy thi công
TK 111, 112...
TK 334
TK 627
Tiền lương phải trả cho nhân viên
quản lý phân xưởng sản xuất
TK 641, 642
Tiền lương phải trả cho nhân viên
bán hàng, quản lý doanh nghiệp
TK 335
Tiền lương nghỉ phép phải trả
cho người lao động
TK 338
Trả BHXH cho người lao động
được hưởng trợ cấp
TK 431
Số tiền thưởng phải trả
cho người lao động
Thanh toán thù lao, BHXH,
tiền thưởng cho n...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status