Triển khai xây dựng và áp dụng hệ thống trách nhiệm xã hội SA8000 tại Xí nghiệp May xuất khẩu Thanh Trì - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Triển khai xây dựng và áp dụng hệ thống trách nhiệm xã hội SA8000 tại Xí nghiệp May xuất khẩu Thanh Trì



Lời nói đầu 1
Chương I: Hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội SA8000 3
I. Lịch sử hình thành và phát triển của SA8000 3
1. Lịch sử hình thành 3
2. SA8000 là gì? 5
II. Nội dung cơ bản của SA8000. 6
1. Mục đích và phạm vi 6
2. Các chuẩn mực và cách giải thích 6
3. Định nghĩa 6
4. Các yêu cầu về trách nhiệm xã hội 8
4.1. Lao động trẻ em 8
4.2. Lao động cưỡng bức 9
4.3. Sức khỏe và sự an toàn 9
4.4. Tự do công đoàn và quyền thỏa ước tập thể 10
4.6. Kỷ luật 11
4.7. Thời gian làm việc 11
4.8. Thu nhập 11
4.9. Hệ thống quản lý 12
III. Tình hình áp dụng SA8000 và Sự cần thiết áp dụng SA8000 trong ngành May Việt Nam 15
1. Thực trạng triển khai áp dụng SA8000 hiện nay trên thế giới và tại Việt Nam 15
1.1. Trên thế giới. 15
1.2. Tại Việt Nam 17
2. Sự cần thiết áp dụng SA8000 trong ngành may Việt Nam 18
2.1. Vị trí của ngành may trong nền kinh tế quốc dân 18
2.2. Thị trường xuất khẩu và yêu cầu của thị trường 19
2.3. Những lợi ích có được khi áp dụng SA8000 21
Chương II: Đánh giá mức độ tương thích với SA8000 tại xí nghiệp May xuất khẩu Thanh Trì 24
I. Giới thiệu chung về xí nghiệp May xuất khẩu Thanh Trì 24
1. Quá trình hình thành và phát triển 24
2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp trong những năm gần đây 25
II. Các đặc điểm kinh tế kỹ thuật tác động đến việc áp dụng SA8000 tại xí nghiệp 26
1. Chức năng, nhiệm vụ của xí nghiệp 26
2. Cơ cấu tổ chức 27
3. Lao động 29
3.1. Đặc điểm lao động 29
3.2. Công tác tuyển dụng và đào tạo 33
3.3. Vấn đề nhận thức về chất lượng, quản lý chất lượng và hệ thống trách nhiệm xã hội SA8000 34
3.4. Công tác thực hiện chính sách đối với người lao động 36
4. Đặc điểm máy móc thiết bị công nghệ 38
5. Vật tư 39
6. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất 40
7. Thị trường xuất khẩu của Xí nghiệp 41
8. Tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9002 tại Xí nghiệp May xuất khẩu Thanh Trì 43
II. Đánh giá mức độ tương thích của hệ thống hiện tại với SA8000 tại xí nghiệp May xuất khẩu Thanh Trì 44
1. Về lao động trẻ em 44
2. Lao động cưỡng bức 45
3. Sức khoẻ và sự an toàn 46
4. Quyền tự do hiệp hội và thoả ước tập thể 47
5. Phân biệt đối xử 48
6. Thi hành kỷ luật 48
7. Thời gian làm việc 49
8. Trả công lao động 50
9. Hệ thống quản lý 51
Chương III: Biện pháp áp dụng thành công hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội SA8000 tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì 54
1. Phương hướng hoạt động của xí nghiệp trong thời gian tới 54
1.1 Mục tiêu phấn đấu: 54
1.2. Phương hướng: 54
2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 55
3. Nâng cao nhận thức của xí nghiệp về SA8000 56
4. Đổi mới máy móc thiết bị 58
5. Quy trình triển khai áp dụng SA8000 tại Xí nghiệp May xuất khẩu Thanh Trì 60
5.1 Kế hoạch thời gian 62
5.2. Kế hoạch nhân lực 65
5.3. Kế hoạch tài chính 66
5.4. Một số yêu cầu khác 67
6. Về phía cơ quan nhà nước 68
6.1. Cơ quan nhà nước nói chung 68
6.2. Từ phía Tổng Công ty dệt may Việt Nam 71
Kết luận 73
Tài liệu tham khảo 75
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nh độ đại học chiếm 3,37%, trình độ cao đẳng chiếm 0,44%, trung cấp chiếm 1,47%.
Như vậy theo thống kê của bảng 8 cho thấy trình độ văn hóa của công nhân trong Xí nghiệp nói chung tương đối thấp. Như vậy Xí nghiệp sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong công tác đào tạo người lao động về những tiêu chuẩn quốc tế như ISO 9000, SA8000 …
3.1.3. Trình độ tay nghề chuyên môn nghiệp vụ
Công nhân
Bảng 9: Bảng tổng hợp trình độ tay nghề của công nhân ở Xí nghiệp
STT
Phân xưởng
SL
b0
b1
b2
b3
b4
b5
b6
CMKT
1
PX 1
456
255
53
114
17
15
2
2
PX 2
474
199
69
154
26
9
7
3
PX3
266
181
59 9
27
8
1
Tổng số (người)
1196
635
181
295
51
24
10
Tỷ lệ (%)
100
53,09
15,13
24,67
4,26
2,00
0,84
(Nguồn: Phòng TC – LĐ - TL)
Dựa vào bảng trên cho thấy số công nhân có tay nghề bậc 0 chiếm đa số trong Xí nghiệp với 635 người tương đương với 53,09%.
- Số công nhân bậc 1 là 181 người chiếm15,13%.
- Số công nhân bậc 2 là 295 người chiếm 24,67%.
- Còn lại số công nhân bậc 3 có 51 người chiếm 4,26%, công nhân bậc 4 có 24 người chiếm 2,00%. Chuyên môn kỹ thuật khác là 10 người chiếm 0,84%.
Nhìn chung trình độ tay nghề công nhân trong các phân xưởng của Xí nghiệp là tương đối thấp. Đa số công nhân có tay nghề bậc 0, trong khi đó không có công nhân có tay nghề bậc 5, bậc 6. Số công nhân có chuyên môn kỹ thuật khác thì chỉ chiếm một phần rất nhỏ (0,84%). Điều này ảnh hưởng không nhỏ tới năng suất chất lượng của Xí nghiệp.
Nguyên nhân của tình trạng trên là do trong Xí nghiệp lực lượng lao động còn quá trẻ, lại mới bước vào nghề nên trình độ tay nghề và kinh nghiệm chưa cao.
Cán bộ quản lý
- Ban lãnh đạo
Đây là đội ngũ cán bộ có vai trò quan trọng trong công tác Quản lý chất lượng. Ban lãnh đạo Xí nghiệp đều là những người có trình độ đại học và có nhiều kinh nghiệm chuyên môn về ngành may. Đội ngũ cán bộ lãnh đạo của Xí nghiệp là những người nhận thức khá sâu sắc về công tác quản lý và về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9002, họ đã được học qua các lớp bồi dưỡng đào tạo về hệ thống quản lý chất lượng theo ISO do Trung tâm Năng suất (VPC) tổ chức.
- Cán bộ quản lý cấp phân xưởng
Đây cũng là đội ngũ đóng vai trò không kém phần quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như trong công tác quản lý chất lượng của Xí nghiệp, là đội ngũ có nhiệm vụ truyền đạt, giúp cho người công nhân hiểu được chính sách, mục tiêu chất lượng và các chiến lược phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh do cán bộ quản lý cấp cao đưa ra.
Lực lượng này tuy có chuyên môn kỹ thuật song những kiến thức về chất lượng hệ thống quản lý chất lượng còn có những hạn chế nhất định. Điều này ảnh hưởng đến việc truyền đạt cho công nhân nhữmg kiến thức về chất lượng.
3.2. Công tác tuyển dụng và đào tạo
Công tác tuyển dụng
Để đảm bảo chất lượng của lao động, nâng cao hiệu quả sử dụng yếu tố con người trong QLCL, trong các năm qua Xí nghiệp May xuất khẩu Thanh Trì đã rất quan tâm đến công tác tuyển chọn cán bộ công nhân viên
Do đặc điểm lao động trong Xí nghiệp là lao động phổ thông nên đối tượng tuyển dụng chủ yếu là học sinh đã tốt nghiệp phổ thông và từ 18 tuổi trở nên.
Để đảm bảo chất lượng lao động đầu vào Xí nghiệp đã thiết kế một qui trình về tuyển dụng lao động. Khi lao động đã được tuyển dụng làm việc tại Xí nghiệp thì phải qua quá trình:
- Học nội qui, qui chế của Xí nghiệp.
- Nếu là lao động phổ thông phải học việc trong 3 tháng với mức học phí qui định là 800.000 đồng/người. Sau đó Xí nghiệp tiến hành thi tuyển. Công nhân sau khi thi đạt tay nghề, đủ sức khỏe, hồ sơ hoàn chỉnh sẽ được bố trí vào làm việc tại các bộ phận sản xuất, thời gian thử việc không quá 30 ngày. Sau thời gian thử việc, nếu đạt kết qủa Xí nghiệp ký hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 1 đến 3 năm. Trong hợp đồng thể hiện rõ: quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động, thời giờ làm việc thời giờ nghỉ ngơi, thời hạn trả lương, mức lương được hưởng, BHXH, BHYT, và các điều khoản khác.
- Nếu lao động đã có tay nghề, Xí nghiệp sẽ xét thi tuyển ngay với lệ phí là 50.000 đồng/người.
Công tác đào tạo
Trong những năm qua, để đảm bảo và nâng cao chất lượng lao động, Xí nghiệp đã chú trọng đến công tác đào tạo, đặc biệt là đào tạo cho công nhân (bao gồm cả công nhân cũ và công nhân mới tuyển). Để công tác đào tạo có hiệu quả, Xí nghiệp đã thiết lập và duy trì thủ tục dạng văn bản về công tác đào tạo nhằm xác định nhu cầu đào taọ cũng như đảm bảo mọi cán bộ công nhân viên làm việc trong lĩnh vực có ảnh hưởng đến chất lượng đều được đào tạo
Chương trình đào tạo của Xí nghiệp trong năm 2002 vừa qua được cụ thể hóa trong chương trình và kế hoạch đào tạo, kết quả đào tạo được đánh giá thông qua bài kiểm tra.
Bảng 10: Hồ sơ đào tạo của Xí nghiệp May xuất khẩu Thanh Trì
TT
Ngày
Nội dung đào tạo
SL
Kết quả đào tạo
Khá, Giỏi
TB
K. đạt
1
23/3/02
Tập huấn luật LĐ - ATVSLĐ - PCCC
1183
Đạt
2
13/3/02
Tập huấn Kaizen- 5S
02
Đạt
3
25/3/02
Tập huấn sơ cấp cứu
73
Đạt
4
26-28/3/02
Tập huấn PCCC
71
Đạt
5
18-19/4/02
Kiểm soát quá trình bằng kỹ thuật thống kê
02
Đạt
6
25-26/4/02
Quản lý sản xuất – kiểm soát lưu kho
02
Đạt
7
8/02
Học ĐH tại chức Bách khoa
10
Đạt
(Nguồn: Phòng TC- LĐ - TL)
3.3. Vấn đề nhận thức về chất lượng, quản lý chất lượng và hệ thống trách nhiệm xã hội SA8000
3.3.1. Nhận thức về chất lượng và quản lý chất lượng
Cán bộ quản lý cấp cao
Ban lãnh đạo công ty đã có sự chuyển hướng mạnh mẽ trong nhận thức về chất lượng và vai trò của quản lý chất lượng trong môi trường sản xuất kinh doanh cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Đây là bộ phận có vai trò quan trọng trong quản lý chất lượng vì họ là những người đưa ra các chính sách, chính sách chất lượng và chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh khác. Nếu ban lãnh đạo không có quyết tâm, thiếu hiểu biết về chất lượng và hệ thống quản lý chất lượng thì thì công tác quản lý chất lượng sẽ không có hiệu quả. ở Xí nghiệp May xuất khẩu Thanh Trì ban lãnh đạo Xí nghiệp trong qúa trình xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9002 đã nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9002 và quyết tâm xây dựng hệ thống trong phạm vi toàn Xí nghiệp. Sự quyết tâm đó thể hiện qua những hoạt động sau của Xí nghiệp:
- Xí nghiệp liên tục đầu tư máy móc thiết bị mới hiện đại phục vụ cho công tác quản lý chất lượng như: máy dò tìm kim loại…
- Chú trọng bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn. Trong năm 2002, cử 9 cán bộ đi học tại chức khoa Công nghệ Dệt May trường Đại học Bách Khoa. Tổ chức các khoá huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn tại Xí nghiệp.
- Nâng cao điều kiện phục vụ sản xuất cho người công nhân.
- Đầu tư thích đáng cho công tác đào tạo đặc biệt là đào tạo cán bộ chất lượng.
- Ngoài ra ban lãnh đạo Xí nghiệp còn luôn duy trì công tác tổ chức thi tay nghề cho cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp.
Cán bộ quản lý cấp phân xưở...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status