Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty Xây lắp Hoà Bình - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty Xây lắp Hoà Bình



Lời mở đầu 1
Phần I. Đặc điểm và tình hình của công ty xây lắp Hoà Bình 3
I. Khái quát sự phát triển và định hướng sản xuất phát triển của công ty 3
1. Quá trình phát triển của công ty 3
2. Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất ở công ty cổ phần xây lắp
Hoà Bình 5
2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 7
2.2. Đặc điểm quy trình sản xuất 9
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở công ty xây lắp Hoà Bình 11
2.3.1. Nhiệm vụ của phòng kế toán 11
2.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty 12
Phần II. Tình hình thực hiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây lắp Hoà Bình 16
I. Đặc điểm và tổ chức hạch toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây lắp Hoà Bình 16
1. Đặc điểm 16
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


31.
Trình tự hạch toán :
* Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
Để thi công các công trình, vật liệu đóng vai trò rất quan trọng trong các yếu tố chi phí. Đây là bộ phận chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm xây lắp. Đối với công ty, chi phí vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn, thường từ 65% - 80% trong tổng giá thành.
Ví dụ:
Trong quý II năm 2003 tổng chi phí vật liệu của công ty là 809.007.900 (đồng) chiếm 64,8% trong tổng giá thành là 1.274.054.696 (đồng). ở công ty nguyên vật liệu được sử dụng gồm nhiều chủng loại khác nhau, có chức năng, công dụng khác nhau. Việc quản lý, sử dụng vật liệu và kết quả sản xuất kinh doanh của cômg ty.
Các nguồn cung cấp vật liệu của công ty bao gồm:
* Vật liệu mua ngoài:
Do đặc thù của ngành xây lắp điện là thi công ở địa bàn rộng khắp các tỉnh, nên ngoài những loại vật tư chính do công ty mua đưa tới chân công trình còn lại là đội thi công tự lo như: Cát đá, sỏi, xi măng, sắt các loại.
Căn cứ bảng phân giao vật tư, đội thi công làm giấy tạm ứng tiền. Trong đó có các khoản mục vật tư (phần đội tự lo), nhân công và chi phí khác. Đội tiến hành mua vật liệu và tập hợp chứng từ về phòng kế toán làm căn cứ khai thuế và thanh toán khi công trình hoàn thành.
Trình tự hạch toán
- Khi đội thi công làm giấy tạm ứng tiền mặt kế toán ghi:
Nợ TK141 (Chi tiết từng công trình)
Có TK111
- Khi đội thi công hoàn ứngs bằng hoá đơn chứng tù, kế toán hạch toán điều chỉnh nợ sang sản xuất:
Nợ TK154(Chi tiết từng công trình)
Nợ TK133
Có TK141(Chi tiết từng công trình)
Ví dụ:
Căn cứ hoá đơn tháng 04 năm 2003 các đơn vị mua vật tư cho các công trình, kế toán lập bảng kê điều chỉnh nợ sang sản xuất như sau:
hoá đơn(gtgt)
(Liên 2 giao của khách hàng)
Mã số: 01 GTKT -3LL
Đt/00-B
Đơn vị bán hàng : Công Ty Bê Tông Xây Dựng Hà Nội VIBEX
Địa chỉ : Đông Ngạc - Từ Niêm - Hà Nội
Số tài khoản
Điện thoại:. Mâu số :01001062961
Tênngười mua hàng : Vũ Văn Kỳ
Đơn vị : Công ty cổ phần xây lắp Hoà Bình
Địa chỉ : Số 16 ngõ 105 Bạch Mai- Hà Nội
Số tài khoản:..
Hình thức thanh toán : HĐ217(14/4/2003): 01001062961
tt
Tên hàng
đvt
Số lượng
Giá
Thành tiền
1
Cột điện ly tâm T10C
Cột
04
1.500.000
6.000.000
2
LT14C(G6C + N8C)
Cột
04
3.990.009
3.990.009
3
LT14C(G6Đ + N8A)
Cột
04
4.254.545
17.078.180
Cộng
27.009.089
Thuế VAT:10%
2.700.911
Tổng số tiền phải TT
29.710.000
Số tiền bằng chữ : Hai mươi chín triệu bảy trăm mười nghìn chẵn,!,
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ bảng phân giao vật tư đơn vị thi công lập phiếu lĩnh vật tư tại kho của công ty. Phiếu xuất kho vật tư được lập bốn liên, đội thi công một liên, phòng kế toán hai liên). Hàng ngày kế toán vật liệu tập hợp phiếu xuất vật tư, cuối tháng lên bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ công cụ cho các đối tượng chịu chi phí(từng công trình).
Ví dụ: Căn cứ phiếu lĩnh vật tư của các đội thi công trong tháng 4 năm 2003 kế toán vật liệu tập hợp lên bảng phân bổ NVL công cụ tháng 4 năm 2003
bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Tháng 4 Năm 2003
stt
Đối tượng sử dụng
có tk
Tk152
Tk153
Số
Phiếu
I
1521: SXKD chính
Đôi 1
CTkn5 Hà Giang -TQ
370.943
1
CT TBATT cục CSĐT, VPTC
107.100
1
Đôi 2
CTLĐ hạ thế Liên Minh - TQ
770.446
6
CQT khu nhà nghỉ NT - TQ
1720.054
8
Đội 3
CT cáp ngầm lộ 272E14
9.240
1
CTTT tầng Yên Bái
79.920
2
Đội 4
CT GXDDTĐZ khu BT - BC
1.015.800
1
Đại tu ĐZ971 trạm TG NĐ
2.088.420
2
Đại tu ĐZ972 tram TG NĐ
136.859
2
CT cột 71 lộ 374E31 NĐ
3.075.257
12
ĐZ39kv và TBATT LY- NĐ
5.022.780
10
Đội 5
Xe TX Bắc Giang
279.189
1
Đội 6
CT Yên Sơn - Sơn La
550.000
1
Đội 7
ĐZ33kv với TBA180kv A
24.423
3
Cảng cố lưới trung áp, thay C
4.113.447
1
CT khu chợ Rã ba bể Bắc Cạn
2467865
1
CT năng công xuất trạm TG
47.247
3
CT khu chợ Rã Ba Bể BC
2.467.856
1
CT khu đá vôi Lạng Sơn
3.741.463
7
Tk142: BHLĐ +DCLĐ
Tk642: CFQLXN
Tk632: Xuất bán
Tổng cộng
27.902.167
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp Hoà Bình Mẫu số:
Điện thoại:
Đia chỉ: Nợ :154.
Có :152.
phiếu xuất kho
Ngày. Tháng. Năm
Họ và tên người nhận hàng: Phòng kế hoạch
Địa chỉ(bộ phận)
Lý do xuất kho: Công ty trách nhiệm hữu hạn FORD
Xuất tại kho: Công ty cổ phần xây lắp Hoà Bình
Tên nhãn hiệu
ms
đv
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
tx
Cột LT10C
Cột
06
06
150.000
9.000.000
Cột LT14C
Cột
01
01
3.990.909
3.990.909
Cột LT14D
Cột
04
04
4.254.545
1.701.180
Cột LT18D
Cột
10
10
5.218.182
52.181.820
Cộng
82.190.909
Ngày Tháng Năm 2003
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho
Khi xuất kho thủ kho ghi rõ số thực tế xuất lên phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho phải có đầy đủ chữ ký của các đối tượng có liên quan. Đơn giá trên phiếu xuất chính là giá mua (không bao gồm chi phí thu mua). Khi hạch toán chi phí nguyên vật liệu, kế toán phải nhân hệ số 1,03 để có chi phí nguyên vật liệu thực tế. Việc hạch toán như vậy đơn giản nhưng không có cơ sở thực tế, thiếu chính xác.
* Vật liệu không qua kho xuất thẳng đến công trình.
Có một số vật liệu như cột điện, máy biến áp sau khi mua được chuyển đến công trình không qua kho công ty. Kế toán vật liệu căn cứ hoá đơn lập bảng kê xuất thẳng nguyên vật liệu chi tiết từng công trình.
Bảng kê xuất thẳng nguyên vật liệu
Tháng 4 năm 2003
Ghi nợ TK154/Ghi có TK331
tt
đội XL
Tên công trình
Số tiền
Sp
1
ĐII
CTLĐ khu nông tiến thị xã TQ
36.781.428
2
2
CTLĐ khu liên minh thị xã TQ
37.733.803
2
3
ĐIV
CTR Liễu Đề I Nghĩa Hưng - NĐ
4.356.000
1
4
Nâng công xuất trạm trung gian HV- HàNG HOá
188.858.171
2
5
Nâng công xuất trạm trung gian TD - TG
190.652.107
2
6
ĐIV
Công trình hạ thế Yên Định I HH - NĐ
118.92.200
1
7
CT chống quá tải lưới điện TTNGD
36.654.000
2
8
CT ĐZ35kvvà TBATT Lâm Ly - NĐ
50.629.000
1
9
ĐVII
CT đồi sơn khả Sơn La
443.28.4545
3
10
CT chống quá tải TT Thuận Thành - BN
37.927.284
1
11
CT 35kvA - 0,4kv và TBA180kv HH- LS
58.085.732
2
12
CT khu đá vôi Ngạn Sơn LS
14.547.000
1
Tổng
165.008.505
Căn cứ bảng kê xuất thẳng kế toán giá thành ghi chi tiết cho từng công trình (VD: Công trình khu đá vôi ngạn sơn Lạng Sơn)
Nợ TK154 : 14.547.000
Có TK331 : 14.547.000
Trường hợp vật liệu xuất dùng không hết, nhập trả kho, kế toán căn cứ vào bảng kê nhập trả kho để ghi giảm giá thành cho công trình.
Bảng kê nhập trả kho
Nợ TK152/Có tk154
Tháng 4 năm 2003
đơn vị
Tên công trình
Thành tiền
Số phiếu
Đội 2
CT nông tiến thi xã Bắc Ninh
20.370.000
2
Đội 6
CT35 kvA - 0,4kv Nam Định
5.647.300
1
Đội 2
Công trình Ngạn Sơn Lạng Sơn
1.396.500
3
Cộng
27.413.800
Căn cứ bảng kê nguyên vật liệu nhập trả kho kế toán ghi giảm giá thành công trình.
VD: công trình khu đá vôi Ngạn Sơn - Lạng Sơn.
Nợ TK152: 1.396.500
Có TK154: 1.396.500 (CT khu đá vôi Ngạn Sơn - Lạng Sơn)
Có thể khái quát quá trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp qua sơ đồ sau:
sơ đồ: hạch toán chi phí nvl trực tiếp
TK111, 112, 141 TK152 TK154
Mua NVL nhập kho xuất kho NVL
TK133 TK111, 112
Mua NVL xuất thẳng
Thuế GTGT đến công trình
Đầu vào
TK331 TK141
Mua NVL bằng tiền
Tạm ứng xuất thẳng CT
Mua NVLchưa trả tiền xuất thẳng
đến công trình
* Vật liệu tự sản xuất:
Ngoài hai nguồn cung cấp vật liệu trên. Công ty còn đội phụ trợ sản xuất xà đỡ, hộp công tơ cho thi công công trình. Khi xuất vật liệu gia công cơ khí cho các công trình. Căn cứ phiếu xuất kế toán ghi cho đối tượng chịu chi phí như sau:
Nợ TK 154 (1541 SXKD chính chi tiết từng công trình)
Có TK 154 CK (1542 SXKD phụ ghi cho phân xưởng sản xuât)
Như vậy để tập hợp, hạch toán và ghi sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán giá thành căn cứ nhật kýchứng từ số1, nhật ký chứng từ số 2, các bảng kê xuất thẳng nguyên vật liệu, bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng kê nhập trả kho.
* Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp :
Chi phí nhân công xây lắp bao gồm các khoản lương chính lương phụ và tiền lương thuê lao động phổ thông. Chi phí nhân công được khoán gọn theo từng công trình. Theo cách này đơn vị thi công ứng theo khoản mục chi phí, khi ứng tiền kế toán ghi:
Nợ TK141 ( Chi tiết từng công trình)
Có TK111
Đội lập bảng tạm ứng lương căn cứ bảng chấm công trình vào ngày 15 hàng tháng. Tạm ứng theo lương cơ bản. Vào ngày 4 tháng sau thanh toán lương còn lại.
- Khi công trình hoàn thành đơn vị được thanh toán phần nhân công đội được hưởng và chia theo cách :
x
=
x
Tiền lương ngày công Hệ số hạng Lương B/q
sản phẩm làm việcthực tế thành tích 1ngày quy đổi
TRong đó:
=
Lương B/q Tổng tiền lương sản phẩm
Hệ số hạng thành tích
x
1 ngày quy đổi Ngày công
làm việc thực tế
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp Hoà Binh Bảng chấm công
Tháng 4 năm 2002
S
Tt
Họ và Tên
Cấp Bậc
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
...
...
31
Số công HLTG
Số công HBHXH
1
Đỗ Xuân Nghĩa
+
+
...
...
...
28
.......
....
2
Hoàng Thị Thanh Hoa
+
+
...
...
...
28
.....
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status