Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại công ty tnhh công nghệ cao Ức Thái - pdf 28

Download miễn phí Đồ án Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại công ty tnhh công nghệ cao Ức Thái



MỤC LỤC
 
Chương 1: TỔNG QUAN 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2
1.3 PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI 2
1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
1.5.1 Phương pháp luận nghiên cứu 2
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu 3
1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC, THỰC TIỄN, KINH TẾ-XÃ HỘI 3
Chương 2: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC CÔNG TY ỨC THÁI VIỆT NAM 4
2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH 4
2.1.1 Tên công ty 4
2.1.2 Chủ đầu tư 4
2.1.3 Lịch sử hình thành 4
2.2 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ 5
2.2.1 Vị trí của công ty 5
2.2.2 Thuận lợi của vị trí công ty 6
2.3 QUI MÔ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 6
2.4 NGUYÊN VẬT LIỆU DÙNG SẢN XUẤT 7
2.5 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT 8
2.6 CÁC CÔNG TRÌNH VÀ THIẾT BỊ KỸ THUẬT 9
2.6.1 Các công trình xây dựng cơ bản 9
2.6.2 Các thiết bị dây chuyền công nghệ 14
2.6.3 Các công trình thiết bị khác 16
2.7 HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY 16
2.7.1 Môi trường không khí 17
2.7.2 Môi trường nước 20
2.7.3 Chất thải rắn 23
2.8 KẾT LUẬN VỀ CÁC TÁC ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY 24
Chương 3: TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI 25
3.1 PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC 26
3.1.1 Song chắn rác 25
3.1.2 Bể lắng cát 25
3.1.3 Bể lắng 25
3.1.4 Bể vớt dầu mỡ 27
3.1.5 Bể lọc 27
PHƯƠNG PHÁP HOÁ LÝ





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


(lấy theo tài liệu xử lý nước thải của tác giả PGS.TS Hoàng Huệ)
- Chiều dài xây dựng song chắn rác:
L = L1 + L2 + Ls = 0.45 + 0.225 + 1 = 1,675 (m)
Với Ls = 1m : chiều dài đặt song chắn rác
- Chiều sâu xây dựng của mương:
H = hn + hs + 0,5 = 0,033 + 0,06 + 0,5 = 0,593 (m)
- Sau khi qua song chắn rác, hiệu quả xử lý là:
+ Hàm lượng BOD giảm 4%, BOD còn lại:
BOD = 250*(1-0,04) = 240 (mg/l)
+ Hàm lượng SS giảm 4%, SS còn lại là:
SS = 350*(1-0,04) = 336 (mg/l)
Hầm bơm tiếp nhận
4.2.2.1 Chức năng
Hầm bơm tiếp nhận đặt chìm dưới mặt đất, có tác dụng tập trung, thu gom nước thải từ các nguồn trong nhà máy để tiếp chuyển lên bể điều hòa nhờ bơm
4.2.2.2 Kích thước hầm bơm tiếp nhận
- Thể tích hầm bơm
(m3)
Trong đó
t : Thời gian lưu nước ở hầm bơm t = 10 – 30ph, chọn t = 10 ph
- Chọn chiều sâu hữu ích h = 1,5m, chiều sâu an toàn lấy bằng chiều sâu đáy ống cuối cùng hf = 0,5m
- Chiều sâu tổng cộng
- •Chọn hầm bơm có tiết diện ngang là hình tròn trên mặt bằng, đường kính hầm bơm tiếp nhận:
cho D = 1,4 m
4.2.2.3 Chọn bơm
- Chọn loại bơm nhúng chìm đặt tại hầm bơm có Qb = Qhmax = 18 m3/h.
- Công suất của máy bơm:
Trong đó:
Q: lưu lượng nước thải trung bình ngày; m3/h
H: cột áp của bơm; mH2O, cho H =5
: khối lượng riêng của chất lỏng
Nước: = 1000kg/m3
Bùn: = 1006 kg/m3
g: gia tốc trọng trường; m/s2
: hiệu suất của bơm = 0,73÷0,93 chọn = 0,7
- Công suất thực tế của bơm:
(Kw)
Trong đo: là (hệ số dự trữ từ 1 ÷ 2,5)
Đặt 2 bơm có công suất 1 kw, một bơm làm việc, một bơm dự phòng.
4.2.3 Bể điều hòa
4.2.3.1 Chức năng
Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa nước thải về lưu lượng và nồng độ, giúp làm giảm kích thước và tạo chế độ làm việc ổn định cho các công trình phía sau , tránh hiện tượng quá tải.
4.2.3.2 Kích thước bể
- Thời gian lưu nước trong bể điều hòa 4 – 8h chọn t = 6h
- Thể tích bể điều hòa
- Chọn chiều cao làm việc h = 2,5m, chiều cao bảo vệ hbv = 0,5m
- Chiều cao xây dựng
- Diện tích mặt bằng bể
- Kích thước bể điều hòa : L x B x H = 9 x 4 x 3
4.2.3.3 Tính hệ thống xáo trộn tránh lắng cặn
- Cường độ sụt khí cho 1 m dài ống là 2m3/h theo TCXD 51-84.• Các ống sụt khí đặt theo phương nằn ngang dọc theo bể trên các giá đỡ ở độ cao 10 cm so với đáy bể.
- Các ống được đặt cách nhau 1 m
- Chiều dài mỗi ống là 3,5 m
- Số ống cần đặt là
- Lưu lượng không khí cần cấp là Q = 8*3,5*2 = 56 (m3/h )
- Chọn đường kính lỗ phân phối d=5 mm, các lỗ cách nhau 0,07 m
- Số lỗ trên 1 ống là (4/0,07)-1 = 49 lỗ
- Oáng dẫn khí cấp cho bể chọn ống phân phối dạng hình xương cá.
Tính ống phân phối chính
- Chọn vận tốc khí đi trong ống là v=10 m/s
- Diện tích ống:
- Đường kính:
Tính ống nhánh
- Các ống nhánh được phân bố đều và đối xứng với nhau từng cặp qua ống chính, mỗi cặp ống nhánh cách nhau 1 m, số ống nhánh trên ống dẫn chính là n=8 cặp, chiều dài của mõi ống là 1,75 m.
- Vận tốc khí trên ống nhánh v=10 m/h
- Diện tích ống
- Đường kính :
Tính máy thổi khí:
- Áp lực cần thiết cho hệ thống ống khí nén xác định theo công thức:
Hd = hd + hc + hf + H
Trong đó:
hd: tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đường ống dân (m).
hc: tổn thất qua thiết bị phân phối (m).
hf: tổn thất qua thiết bị phân phối (m) Giá trị này không vượt quá 0,5 m
Tổng tổn thất hd và hc không vượt quá 0,4m
- Vậy áp lực cần thiết là:
Hd = 0,4 + 0,5 + 4,5 = 5,4
- Áp lực không khí :
P = (10,33 + Hd)/10,33 = 1,52 atm
- Công suất máy nén :
- Chọn hiệu suất máy khí nén la 80% ==> n =0,8
- Công suất thực của máy nến khí:
- Vậy chọn máy nén khí có công suất 2 kw, một máy sử dụng và một máy dự phòng.
Tính máy bơm
- Chọn loại bơm nhúng chìm đặt tại hầm bơm có Qb = Qhmax = 18 m3/h.
- Công suất của máy bơm:
Trong đó:
Q: lưu lượng nước thải trung bình ngày; m3/h
H: cột áp của bơm; mH2O, cho H = 3 m
: khối lượng riêng của chất lỏng
Nước: = 1000kg/m3
Bùn: = 1006 kg/m3
g: gia tốc trọng trường; m/s2
: hiệu suất của bơm = 0,73÷0,93 chọn = 0,7
- Công suất thực tế của bơm:
(Kw)
Trong đó: là (hệ số dự trữ từ 1 ÷ 2,5)
Đặt 2 bơm có công suất 1 Hp, một bơm làm việc, một bơm dự phòng.
- Sau khi qua bể điều hòa, hiệu quả xử lý là:
+ Hàm lượng BOD giảm 5%, BOD còn lại:
BOD = 240*(1-0,05) = 228 (mg/l)
+ Hàm lượng SS giảm 10%, SS còn lại là:
SS = 336*(1-0,1) = 319,2 (mg/l)
Bể trộn cơ học
Lưu lượng vào : Q = 300 m3/ng.đ.
Thời gian lưu t = 30 – 60 (s) . Chọn thời gian lưu là 60 s .
4.2.1.1 Thể tích bể trộn :
- Chọn bể hình tròn có đường kính D = 0,6, chiều cao H = 0.7 ( m ) .
- Chọn chiều cao bảo vệ là: hbv = 0,5 (m ).
- Chiều cao thật của bể là: H = 0,7 + 0,5 = 1,2 (m).
- Kích thước thật của bể : D*H = 0,6*1,2 (m)
- Thể tích thực V = 0.34 (m3)
- Oáng dẫn nước đi váo đáy bể . Dung dịch Na2CO3 cho vào ngay ở cửa ống nước vào bể. Trộn và đi từ dưới lên qua máng tràn đi vào bể phản ứng.
- Dùng cánh khuấy tuabin 4 cánh phẳng
- Khoảng cách mép ngoài của cánh khuấy so với tường là 0,1m.
- Năng lượng khuấy :
Bảng : Các giá trị G cho trộn nhanh.
Thời gian trộn t (s).
Gradien G (s-1).
0,5 ( trộn đường ống )
3500
10 – 20
1000
20 – 30
900
30 – 40
800
>40
700
Trong đó:
Gradien vận tốc chọn bằng 750 (s-1), do thời gian trộn là 60s
Ở 25oC tra = 0,789.10-3 (N.s/m2).
Suy ra:
P = 0,789.10-3.7502.0,34
P = 150,9 (w).
Hệ số truyền động ( hiệu suất khuấy ) = 80%.
Nên công suất của moteur:
Đường kính cánh khuấy khi không có tấm chặn:
Bảng giá trị Kt :
Loại cánh
Giá trị Kt
Chân vịt 3 lưỡi
0,32
Tua bin 4 cánh phẳng
6,3
Tua bin 6 cánh phẳng
6,3
Tua bin 6 cánh cong
4,8
Tua bin quạt 6 cánh.
1,65
Bản phẳng, 2 cánh D/W = 4
2,25
Bản phẳng, 2 cánh D/W = 6
1,6
Bản phẳng, 2 cánh D/W = 8
1,15
Trong đó:
P = 188,625 (w).
K = 6,3 đối với loại tuabin quạt 4 cánh.
- Điều kiện :
Đường kính cánh khuấy D ½ chiều rộng bể.
D ½ . 0,6 = 0,3
Trong bể đặt 4 tấm chặn, nhằm ngăn chuyển động xoáy của nước: cao 1,2 m , rộng 0,06 m ( bằng 1/10 đường kính bể ).
Chọn số vòng quay cánh khuấy n = 200 (v/ph) = 3,3 (v/s).
= 0,3(m).
- Máy khuấy đặt cách đáy h = D = 0,3 (m).
Chiều rộng cánh:
R = 1/5.D = 1/5 . 0,3 = 0,06 (m).
Chiều dài cánh khuấy:
d = ¼ . D = ¼ . 0,3 = 0,075 (m).
- Nước từ bể trộn qua bể phản ứng với vận tốc từ 0,8 – 1 m/s. Do có trộn hóa chất keo tụ nên nước từ bể trộn sang bể phản ứng không vượt quá một phút. Nên chọn thời gian di chuyển là t = 8 (s).
- Thể tích ống dẫn :
Vận tốc trong ống dẫn là 0,8 (m/s).
Diện tích mặt cắt ngang ống dẫn:
Đường kính ống :
Chọn D = 73 mm
4.2.5 Bể phản ứng xoáy hình trụ kết hợp với bể lắng đứng
4.2.5.1 Chức năng
- Có nhiệm vụ hoàn thành quá trình keo tụ, tọa điều kiện thuận lợi cho quá trình tiếp xúc giữa các hạt keo với cặn bẩn
- Nhiệm vụ của bể lắng I là laọi bỏ các tạp chất lơ lững còn lại trong nước thải sau khi qua song chắn rác. Ơû đây các chất lơ lững có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng của nước sẽ lắng xuống đáy, các chất tỷ trọng nhỏ hơn sẽ nổi lên mặt nước sẽ được thiết bị gạt cặn tập trung đến sân phơi bùn.
4.2.5.2 Phần phản ứng
- Chiều cao vùng lắng:
h1 = V1*t = 0,0007*7200 = 5 (m)
Trong đó
• V1: vận tốc nước dâng trong vùng lắng, V1 = 0,7mm/s = 0,0007 m/s
• t: thời gian lưu nước trong bể lắng, chọn t = 2giờ = 7200 giây
- Diện tích ngăn phản ứng xoáy hay diện tích ống trung tâm:
(m2)
Trong đó:
Hf chiều cao tính toán của bể phản ứng, lấy = 0,9 chiều cao vùng lắng
Hf = 0,9*5 = 4,5 (m)
T: thời gian lưu nước trong bể phản ứng, chọn t = 15 phút
- Đường kính bể phản ứng hay đường kính ống trung tâm:
d = (m)
- Chọn đường kính ống dẫn nước vào bể là D = 75 mm. kiểm tra lại vận tốc nước:
V = (m/s)
Vận tốc nước đi trong ống là V = 0,85 m/s thuộc phạm vi (0,8 – 1 m/s)
- Đường kính miệng vòi phun:
(m) = 50 (mm)
Trong đó:
: hệ số lưu lượng đối với miệng phun hình nón có góc nón =250, lấy = 0,908
vf : vận tốc nước qua vòi phun vf = 2,5 m/s
- Tổn thất áp lực ở miệng vòi phun :
h = 0,06*vf2 = 0,06*2,52 = 0,375 (m)
4.2.5.3 Tính phần lắng
- Chiều cao tính toán của phần lắng h1 = 5 m, đường kính ống trung tâm bằng đường kính ngăn phản ứng d = 1 m.
- Oáng loe
Đường kính ống loe: dl = 1,3*d = 1,3*1 = 1,3 (m)
Chiều cao ống loe: h2 = 1,3*d = 1,3*1 = 1,3 (m)
- Tấm chắn ống trung tâm
Đường kính tấm chắn: dtc = 1,3*dl = 1,3*1,3 = 1,69 (m)
Chọn góc nghiêng giữa đường sinh nón với phương ngang là=170, suy ra đường cao hình nón:
hn = (m)
Khoảng cách từ ống trung tâm tới tấm chắn chọn bằng 0,5 m
- Thể tích vùng lắng:
V = Q*t = 15*2 = 30 (m3)
Trong đó:
Q: lưu lượng nước thải; m3/h
t: thời gian lưu nước trong bể, chọn t = 2 giờ
- Diện tích vùng lắng:
(m2)
- Diện tích tổng cộng bể:
Fb = F + fb = 6 + 0,75 = 6,75 (m2)
- Đường kính bể:
(m)
- Thể tích phần chứa cặn:
(m3)
Trong đó:
D: đường kính bể;m
d: đường kính ống trung tâm;m
hn: chiều cao hình chóp cụt;m
- Chiều cao phần hình nón của bể lắng được tính theo công thức:
hn = h2 + h3 = (m)
: góc nghiêng của đáy bể lắng so với phương ngang, lấy không nhỏ hơn 500 ( Điều 6.5.9 – TSXD – 51 – 84 ). Chọn ...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status