Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch ốp lát Granit tại Công ty Thạch Bàn - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch ốp lát Granit tại Công ty Thạch Bàn



Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm tiền lương và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo lương (phần tính vào chi phí) của nhân viên phân xưởng (quản đốc, nhân viên kinh tế phân xưởng, bốc vác.) tính vào chi phí nhân viên phân xưởng Granit, ngoài bộ phận gián tiếp phục vụ (VSCN, cán bộ PX, thí nghiệm) tại Nhà máy, kế toán Công ty còn tính các khoản chi phí này tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận bốc xếp, lái xe nâng hàng và phân xưởng cơ điện trong Công ty.
 
Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận này được hạch toán vào tài khoản 62711 - Chi phí nhân viên phân xưởng Granit. Cụ thể, cuối quý căn cứ vào số liệu tổng cột "Cộng" trên bảng tổng hợp lương và số trích đưa vào giá thành ở bảng theo dõi BHXH, BHYT, KPCĐ của các bộ phận bốc xếp, lái xe nâng hàng, gián tiếp phục vụ, Phân xưởng cơ điện lập cho từng tháng kế toán định khoản như sau:
 
Ví dụ từ bảng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của tháng 12/2000.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


iện pháp tích cực nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để tập trung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán tiến hành theo dõi vật liệu xuất dùng từ kho vật tư của công ty cho việc sản xuất tại Nhà máy. Tất cả các nhu cầu sử dụng đều xuất phát từ nhiệm vụ sản xuất. Việc sử dụng các loại nguyên vật liệu
được tính toán trên cơ sở sản xuất thực tế cấu thành sản phẩm và định mức tiêu hao vật liệu do phòng kế hoạch - kỹ thuật đặt ra.
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất thực tế và định mức tiêu hao nguyên vật liệu. Nhà máy ghi danh mục nguyên vật liệu cần lĩnh cụ thể về số lượng và viết phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư. Phiếu này được gửi về phòng kế hoạch - kỹ thuật công ty. Sau khi được xét duyệt, nhân viên Nhà máy mang phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư về phòng Tài chính - kế toán để kế toán vật tư tiến hành viết phiếu xuất kho. Đây là chứng từ để ghi sổ kế toán. Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên:
- Liên 1: Thủ kho giữ làm căn cứ để xuất kho và ghi vào thẻ kho. Cuối kỳ thủ kho tập hợp các phiếu nhập, xuất gửi về phòng tài chính - kế toán để tiến hành đối chiếu.
- Liên 2: Được giao cho nhân viên Nhà máy (đơn vị sử dụng) để cuối tháng làm báo cáo quyết toán vật tư sử dụng trong kỳ
Ví dụ phiếu xuất kho có mẫu sau:
Phiếu xuất kho
Ngày 31 tháng 12 năm 2000
Số: 15
Họ và tên người nhận hàng: Nhà máy Granit
Địa chỉ: Nhà máy Granit (NNGR) Nợ TK 6211
Lý do xuất: Xuất nguyên, nhiên vật liệu cho sản xuất Có TK 152
Xuất tại kho: KHO2
Mã hàng
Tên hàng
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
00BDST00
Đất sét trắng
tấn
680,093
364.356
247.796.128
00BCTB22
Bột Caolin
tấn
216,068
592.739
128.072.082
01DM39QL
Đá mài quả lô
viên
1,00
41.544.414
41.544.414
Cộng
3.466.397.135
Giá thực tế vật liệu xuất kho ở Công ty được tính theo phương pháp giá đơn vị bình quân (bình quân sau mỗi lần nhập). Phương pháp này có ưu điểm vừa chính xác, vừa cập nhật phù hợp với lao động kế toán bằng máy tại Công ty.
Theo phương pháp này, giá thực tế vật liệu xuất dùng được xác định theo công thức sau:
Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
= Gi¸ thùc Õt V L tån truí c khi nhËp + Sè nhËp
Luong thùc tÕ V L truí c khinhËp + luong nhËp
Ở Công ty, để theo dõi tình hình biến động tăng, giảm nguyên vật liệu kế toán sử dụng TK 152 (chi tiết loại vật liệu). Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất tại Nhà máy, kế toán sử dụng TK 621 (6211 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Granit) khi xuất kho vật liệu phục vụ sản xuất, kế toán ghi định khoản:
Nợ TK 621 (6211) Có TK 152
Theo, phiếu xuất kho số 15 kế toán ghi định khoản: Nợ TK 621 (6211): 3.466.397.135
Có TK 152: 3.466.397.135
Chi tiết: Có TK 15211: 1.605.030.915
Có TK 15212: 911.355.466
Có TK 1522: 66.451.703
Có TK 1523: 883.559.061
Căn cứ vào các phiếu xuất kho đã được tính giá xuất dùng kế toán lập sổ
tổng hợp chi tiết vật tư.
Trích sổ tổng hợp chi tiết vật tư phần xuất cho sản xuất gạch Granit
Tổng hợp xuất vật tư quí IV/2000 - TK6211
Từ ngày 01/10/2000 - 31/12/2000
Mã vật tư
Vật tư
Đv tính
Số lượng
Tiền
BCTB22
... BMXP00
BMĐ000
BN3750
Bột nguyên liệu sản xuất
Bột Cao lanh TB22
...
Bột màu xanh Pháp CP-VE14
Bột màu đen CP-NE18
Nhóm vật liệu chính
Bí nghiền 37,50mm
Tấn
Kg
Kg
Kg
722.120
283.500
6.626.650
1.850.000
5.208.879.532
432.571.038
57.844.141
247.516.889
2.474.647.205
48.404.103
BN4735
... DT29QL ĐVO300
BDHG00
BV00
... NHT00
A20000
A2000
D000
...
80300
...
Bí nghiền 43,75mm
...
Đá mài quả lô Segment 43x9x11
Đĩa tạo vuông 300mm x 12x10
Nhóm vật liệu phụ khác Bảng dính hộp Granite Bột đá vôi
...
Ximăng Hoàng Thạch
Nhóm nhiên liệu
Dầu Diezel
Gaz
Nhóm vật rẻ tiền
Găng tay
...
Nhóm bao bì
Hộp gạch kích thước 300 x 300
...
Kg
viên
Chiếc
Cuộn
Kg
Kg
Lít
Kg
Đôi
Cái
3.500.000
4000
41.000
960.000
3.153.600
50.000
412.121.000
337.736.170
400.000
68.352.000
95.361.050
146.319.660
239.416.431
235.131.288
8.640.000
1.419.120
42.344
3.082.920.504
1.295.487.739
1.787.432.765
1.880.000
1.440.000
269.617.297
158.928.653
Tổng cộng
1.023.829.447
11.273.075.826
Kế toán trưởng Ngày tháng năm
Người lập biểu
Quý IV/2000 chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp tập hợp cho toàn nhà máy như sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 11.273.075.826
Trong đó: Nguyên vật liệu chính: 3.203.651.697
Bột màu (chi tiết từng loại): 2.070.445.461
Vật liệu phụ: 783.330.737
Nhiên liệu: 3.082.920.504
Vật liệu khác (chi tiết từng loại): 1.863.110.130
Đá mài: 1.018.023.017
Đĩa kim cương: 437.574.575
Quả lô kim cương: 407.512.538
Hộp gạch: 269.617.297
Cuối quí, kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào TK154 (1541 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Granit)
Nợ TK 154 (1541): 11.273.075.826
Có TK 621 (6211): 11.273.075.826
Sau khi định khoản, chương trình kế toán máy sẽ tự động vào các sổ Nhật ký chung, sổ cái và lên cân đối tài khoản. Cuối quí, kế toán in các mẫu số được thực hiện trên máy ra giấy, kiểm tra, đóng dấu và lưu trữ. Ví dụ, trang sổ cái TK6211 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Granit.
Sổ cái tài khoản
Từ ngày 01/10/2000 - 31/12/2000
Tài khoản: 6211 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Granit
Ngày
Số
Diễn giải
TK dư
PS nợ
PS có
31/10
41
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
15211
1.875.552.692
31/10
41
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
15212
506.236.489
31/10
41
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
1522
116.398.264
31/10
41
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
1523
1.018.928.429
30/11
45
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
15211
1.413.191.409
30/11
45
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
15212
258.677.115
30/11
45
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
1522
96.082.999
30/11
45
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
1523
1.033.299.707
30/11
75
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
15212
50.537.291
31/12
230
KC 621-154 6211-1541
1541
9.686.58
9.070
31/12
23
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
15211
1.588.209.697
31/12
23
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
15212
126.985.061
31/12
23
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
1522
105.830.413
31/12
23
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
1523
1.077.068.197
31/12
47
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
15212
507.852.557
31/12
47
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
1522
1.738.800
Phát sinh nợ: 9.686.589.070
Phát sinh có: 9.686.589.070
Dư nợ cuối kỳ:
3.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức trả lương cho công nhân và cán bộ nhân viên Nhà máy là trả lương theo sản phẩm. Theo hình thức này thì tiền lương trả cho người lao động được căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm mà họ làm ra (trả theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế). Công ty đã xây dựng đơn giá tiền lương cho từng loại chất lượng sản phẩm (sản phẩm thường, phần tăng cho sản phẩm vát cạnh, và phần tăng cho sản phẩm mài bóng) áp dụng cho công nhân sản xuất tại Nhà máy. Đơn giá này bao gồm lương sản phẩm, phụ cấp ca 3, phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm.
TT
Diễn giải
Đv tính
Bán thành phẩm
Phần tăng với sản phẩm đóng hộp
Kho Nhà máy
Đóng hộp
Vật cạnh
Mài bóng
Tổng
Đ/m2
1102
299
1079
1220
1
Công nhân công nghệ
Đ/m2
754
214
712
853
2
Công nhân phục vụ
Đ/m2
147
15
219
219
3
Quản lý + Thí nghiệm
Đ/m2
201
20
148
148
Như vậy:
Tiền lương phải trả cho công nhân Nhà máy = ∑ (số lượng SPi x Đơn giá tiền lương SPi)
Trong đó: i: là chất lượng sản phẩm
Ngoài ra, trong quá trình sản xuất nếu công nhân tiết kiệm được vật tư sẽ được thưởng theo một phần trăm nhất định trên tổng số giá trị vật tư tiết kiệm được.
Chi phí công nhân trực tiếp của Nhà máy bao gồm tiền lương (lương sản phẩm, lương phụ, tiền thưởng) của công nhân trực tiếp sản xuất và các khoản trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn vào chi phí theo quy định hiện hành theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất do Công ty chịu.
* Về tiền lương của công nhân sản xuất:
Tại Nhà máy gạch Granit, việc phân công lao động được tiến hành một cách hợp lý, bảo đảm được quan hệ cân đối giữa người lao động và các yếu tố khác của quá trình sản xuất để đạt được hiệu quả lao động cao nhất. Công nhân sản xuất tại Nhà máy có tay nghề cao, được đào tạo phù hợp với quy trình công nghệ, sản xuất 3 ca liên tục bảo đảm cho quá trình sản xuất không bị gián đoạn. Công nhân Nhà máy được phân thành các tổ, bộ phận, mỗi tổ (bộ phận) do một tổ trưởng phụ trách, chịu trách nhiệm trước quản đốc Nhà máy về các công việc do bộ phận mình thực hiện. Hàng ngày các tổ trưởng theo dõi tình hình lao động của từng công nhân trong tổ và chấm điểm công từng người. Cuối tháng, các tổ hợp bảng chấm công, phiếu báo ốm, báo nghỉ, giấy nghỉ phép... gửi cho nhân viên kinh tế Nhà máy để tiến hành lập bảng thanh toán tiền lương tháng.
Trên cơ sở các phiếu nhập kho bán thành phẩm và thành phẩm cùng các chứng từ liên quan khác, nhân viên kinh tế Nhà máy lập bảng tổng hợp thanh lý kết quả sản xuất. Bảng này sau khi được Phòng Kế hoạch - kỹ thuật xác nhận sẽ được chuyển về Phòng Tài chính - Kế toán Công ty...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status