Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần Sông Đà 60.6 - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần Sông Đà 60.6



MỤC LỤC
Trang
 
LỜI MỞ ĐẦU. 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 6.06. 10
1.1. Khái quát chung . 10
1.1.1. Khái niệm về vốn. 10
1.1.2. Nguồn vốn kinh doanh. 10
1.1.2.1. Nguồn hình thành vốn kinh doanh. 10
1.1.2.2. Phân loại nguồn vốn. 11
1.1.3. Vai trò của vốn. 12
1.1.4. Nội dung của vốn. 13
1.1.4.1. Vốn kinh doanh. 13
1.1.4.2. Đầu tư vốn kinh doanh. 13
1.1.4.3. Bảo toàn vốn kinh doanh. 14
1.2. Phương pháp phân tích. 15
1.3. Hệ thống các chỉ tiêu để phân tích hiệu quả sử dụng vốn. 16
1.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định. 16
1.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động . 17
1.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. 18
1.3.4. Phân tích Dupont . . 19
 
 
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 6.06. 21
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Sông Đà 6.06. 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 21
2.1.2. Chức năng hoạt động của Công ty. 22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất của Công ty. 22
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. 22
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty. 24
2.1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh . 24
2.1.4.1. Nhân tố thuộc về lao động. 24
2.1.4.2. Nhân tố thuộc về vật liệu sử dụng. 25
2.1.4.3. Nhân tố thuộc về máy móc thiết bị. 25
2.1.4.4. Nhân tố thuộc về trình độ quản lý. 26
2.1.4.5. Nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh. 26
2.1.5. Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh . 26
 
2.1.6. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động SXKD . 27
2.1.6.1. Thuận lợi . 27
2.1.6.2. Khó khăn . 28
2.1.7. Phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới. 28
2.1.7.1 Mục tiêu phấn đấu: . 28
2.1.7.2. Một số biện pháp để thực hiện các mục tiêu trên:. 29
2.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. 30
2.2.1. Cơ cấu vốn và nguồn vốn của Công ty . 30
2.2.1.1. Cơ cấu vốn của Công ty . 30
2.2.1.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty . 32
2.2.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty. 33
2.2.2.1. Phân tích kết cấu nguồn vốn cố định . 33
2.2.2.2. Khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định . 34
2.2.2.3. Tình hình sử dụng tài sản cố định . 35
2.2.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty. 35
2.2.2.5. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định . 37
2.2.3. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động . 38
2.2.3.1. Phân tích kết cấu nguồn vốn lưu động . 38
2.2.3.2. Khả năng đảm bảo nguồn vốn lưu động của Công ty. 40
2.2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động . 40
2.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh . 42
2.2.4.1. Hệ số quay vòng vốn . 42
2.2.4.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh. 43
2.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu . 43
2.2.5. Phân tích Dupont . . 45
2.2.5.1. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn . 45
2.2.5.2. Phương pháp Dupont mở rộng với tỷ số nợ . 46
2.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. 48
2.3.1. Những kết quả đạt được. 48
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân. . 48
 
 
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 6.06 . 49
3.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung. 49
3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định. 49
3.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động . 50
KẾT LUẬN . 52
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


sản xuất kinh doanh. Vấn đề giảm khối lượng vốn lưu động và nâng cao mức luân chuyển có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc rút ngắn thời gian luân chuyển vốn lưu động trong kỳ. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn lưu động phản ánh sự phát triển của trình độ sản xuất, phản ánh trình độ trang bị kỹ thuật, chất lượng của việc tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh.
Ngoài việc tính hiệu suất sử dụng vốn lưu động trên cơ sở tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, việc xác định những chỉ tiêu kết quả về sử dụng vốn lưu động là rất cần thiết và được đánh giá qua những chỉ tiêu sau:
- Mức đảm nhiệm vốn lưu động: Phản ánh lượng vốn lưu động cần thiết để thu
được một đồng giá trị sản lượng hàng tiêu thụ trong kỳ.
Số vốn lưu động bình quân trong kỳ
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =

Doanh thu thuần
- Mức doanh lợi của vốn lưu động: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu
động bình quân làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận
Mức doanh lợi vốn lưu động =

Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Việc sử dụng các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các Doanh nghiệp cũng đòi hỏi hết sức thận trọng bởi là những chỉ tiêu tổng hợp. Mỗi chỉ tiêu cung có những hạn chế nhất định. Vấn đề phải lựa chọn các chỉ tiêu phân tích để có thể bổ sung cho nhau nhằm đánh giá chính xác hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó cải tiến việc sử dụng vốn lưu động.
1.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong Doanh nghiệp.
a) Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh trước thuế và lãi vay: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh =
Lợi nhuận trước thuế + lãi vay
doanh trước thuế và lãi vay Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
b) Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh: phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế.
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh =
Lợi nhuận trước thuế
Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
c) Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn chủ sở hữu sử dụng trong kỳ có thể đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu =

Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ
Vốn chủ sở hữu bình quân =
Vốn kinh doanh đầu kỳ + Vốn kinh doanh cuối kỳ
2
hoặc: = Vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ + Vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ.
1.3.4. Phân tích Dupont.
Phương pháp phân tích Dupont cho thấy tác động tương hỗ giữa các tỷ số tài chính, cụ thể là tỷ số hoạt động và doanh lợi đế xác định khả năng sinh lợi của vốn đầu tư. Đây là mối quan hệ hàm số giữa các tỷ số: Hệ số quay vòng vốn, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận trên vốn.
Mô hình phân tích Dupont
Hệ số quay vòng vốn
Doanh thu
=
Vốn CĐ bình quân
+
Vốn LĐ bình quân
Vốn KD bình quân
Tỷ suất
lợi nhuận = X
trên vốn
Tỷ suất
LN/DT
Lợi nhuận
=
Doanh thu
-
Chi phí
Doanh thu
Bên trên của mô hình Dupont khai triển Hệ số quay vòng vốn. Nhìn vào đây, chúng ta có thể thầy vòng quay toàn bộ vốn sẽ bị ảnh hưởng bởi những nhân tố nào. Trên cơ sở đó, nếu Doanh nghiệp muốn gia tăng vòng quay vốn thì cần phân tích các nhân tố quan hệ để có biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Bên dưới của mô hình Dupont khai triển tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu để cho thấy những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất này. Trên cơ sở đó, Doanh nghiệp muốn gia tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thì nhân tố chi phí của hàng tiêu thụ cần được quan tâm, cụ thể hơn có thể đi sâu phân tích các loại chi phí cấu thành để có biện pháp hợp lý.
* Phương pháp DUPONT mở rộng với tỷ số nợ.
Trong quá trình sử dụng phương pháp Dupont, nếu được mở rộng và sử dụng cả tỷ số nợ sẽ cho ta thấy mối quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu với tỷ suất lợi nhuận trên vốn.
Công thức sau cho thấy rõ ảnh hưởng của tỷ số nợ trên lợi nhuận của chủ sở
hữu.

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
=

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
Tỷ số tự tài trợ
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
1 - Tỷ số nợ
Công thức trên cho thấy tỷ số nợ có thể được sử dụng để tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, nâng cao tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bằng cách sử dụng tỷ số nợ sẽ làm cho tỷ số nợ tăng dần, các chủ nợ sẽ chống lại khuynh hướng này và do đó sẽ đạt giới hạn cho cách trên. Hơn nữa, tỷ số nợ cao, Doanh nghiệp sẽ có nhiều rủi ro phá sản mà chủ nợ sẽ gánh chịu.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 6.06.
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 6.06
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
- Tên Công ty: Công ty cổ phần Sông Đà 6.06.
- Thuộc loại hình: Công ty cổ phần.
- Trụ sở chính: Hương Văn, Hương Trà, Thừa Thiên Huế.
- Điện thoại: 054.557135; - Fax: 054.557908
- Tổng vốn kinh doanh: 5.000.000.000 đồng.
Công ty cổ phần Sông Đà 6.06 được thành lập theo Quyết định số 1715/QĐ- BXD ngày 24/12/2003 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc chuyển Xí nghiệp Sông Đà
6.06 trực thuộc Công ty Sông Đà 6 - Tổng Công ty Sông Đà thành Công ty cổ phần
Sông Đà 6.06.
Công ty cổ phần Sông Đà 6.06 được thành lập nhằm huy động vốn và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, mở rộng sản xuất kinh doanh, ổn định sản xuất, ổn định việc làm cho người lao động, tạo điều kiện để các cổ đông thực hiện làm chủ doanh nghiệp, tăng lợi nhuận, tăng cổ tức, hoàn thành nghĩa vụ và đóng góp ngày càng nhiều cho Ngân sách Nhà nước.
Với quy mô ngày càng lớn mạnh, trong những năm qua Công ty cổ phần Sông Đà 6.06 đã chú trọng đến việc cải tiến kỹ thuật, công nghệ trang thiết bị mới, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý phù hợp với thời kỳ kinh tế mở. Ngoài ra, Công ty còn chú trọng đến công tác đào tạo tay nghề cho người lao động thi tay nghề, đã nâng bậc cho
74 công nhân và nâng bậc lương cho 25 cán bộ công nhân viên.
Tạo đủ việc làm cho 180 lao động có thu nhập bình quân từ 2.111.000 đến
2.504.000,đ/người/tháng. Thực hiện tốt các chế độ chính sách cho người lao động như phụ cấp ca 3, độc hại, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội, ... đời sống người lao động ngày một nâng cao.
Trải qua khó khăn thử thách trong quá trình cạnh tranh để tồn tại, nhưng với tinh thần quyết tâm phấn đấu vì sự phát triển đi lên của Công ty, cán bộ nhân viên Công ty đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Đặc biệt, Công ty cổ phần Sông Đà
6.06 được Tổng Công ty Sông Đà đánh giá là một trong những đơn vị sản xuất kinh doanh có hiệu quả hàng đầu của Tổng Công ty.
2.1.2. Chức năng hoạt động của Công ty.
Công ty cổ phần Sông Đà 6.06 là Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, hoạt động theo Điều lệ Công ty, Luật doanh nghiệp và theo pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Công ty cổ phần Sông Đà 6.06 hoạt động theo các chức năng nhiệm vụ sau:
- Xây dựng các công trình giao thông thủy lợi, thủy điện, xây dựng dân dụng công nghiệp, ...
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, vật tư thiết bị.
- Khai thác mỏ, nguyên liệu phục vụ cho sản xuất xi măng và phụ gia bê tông.
- Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất của Công ty.
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
a/ Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC
Phó Giám đốc 1 Phó Giám đốc 2
Phòng Tổ chức-Hành chính
Phòng Quản lý Kỹ thuật- Cơ giới
Phòng Kinh tế-Kế hoạch- Vật tư
Phòng Tài chính-Kế toán
Sơ đồ 1: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo.
Quan hệ chức năng.
b/ Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông quyết định thời gian hoạt động của Công ty, quyết định thay đổi hay mở rộng ngành nghề kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty, thực hiện chức năng quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động của Công ty, cùng Giám đốc Công ty tổ chức thực hiện các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty được ban hành thông qua Đại hội đồng cổ đông.
Ban Kiểm soát: Đại diện cho các cổ đông thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, hợp lý trong quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo tài chính.
Giám đốc: Là người thay mặt pháp nhân của Công ty trong mọi giao dịch kinh doanh và là người quản lý chung, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông về điều hành Công ty.
Phó Giám đốc 1: Giúp việc cho Giám đốc, thay Giám đốc điều hành giải quyết các công việc của Công ty khi Giám đốc đi vắng (có uỷ quyền bằng văn bản).
Phó Giám đốc 2: Giúp việc cho Giám đốc, thay Giám đốc điều hành phụ trách việc khai thác mỏ đá Văn Xá.
Phòng Tổ chức-Hành chính: Là bộ phận tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong các lĩnh vực về công tác hành chính, công tác tổ chức, quản lý lao động, chế độ BHXH, tiền...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status