Xây dựng CLKD của Công ty cô phần kinh doanh than Cẩm phả-TKV giai đoạn 2009-2015 - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Xây dựng CLKD của Công ty cô phần kinh doanh than Cẩm phả-TKV giai đoạn 2009-2015



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU - 1 -
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI - 4 -
I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM CỦA CLKD TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI - 4 -
1. Khái niệm - 4 -
2.Vai trò của CLKD - 5 -
3. Đặc điểm CLKD của doanh nghiệp thương mại - 5 -
II. CÁC CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI - 7 -
1. Chiến lược tăng trưởng - 7 -
1.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung - 8 -
1.2. Chiến lược tăng trưởng bằng đa dạng hoá - 9 -
1.3. Chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập, lk - 10 -
2. Chiến lược suy giảm - 12 -
2.1. Chiến lược cắt giảm chi phí - 12 -
2.2. Chiến lược thu lại vốn đầu tư - 12 -
2.3 Chiến lược thu hoạch - 12 -
2.4. Chiến lược giải thể - 13 -
III. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI - 13 -
1. Phương pháp xây dựng CLKD từ trên xuống - 13 -
2. Phương pháp xây dựng CLKD từ dưới lên - 14 -
3. Phương pháp hỗn hợp, kết hợp 2 phương pháp trên - 14 -
IV. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI - 15 -
1. Phân tích môi trường bên ngoài của doanh nghiệp - 15 -
1.1. Phân tích môi trường vĩ mô - 16 -
1.1.1. Môi trường kinh tế - 16 -
1.1.2. Môi trường chính trị pháp luật - 16 -
1.1.3. Môi trường công nghệ - 17 -
1.1.4. Môi trường văn hoá xã hội - 17 -
1.1.5. Môi trường tự nhiên - 17 -
1.2. Phân tích môi trường vi mô ( môi trường ngành của DN) - 18 -
1.2.1. Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành - 18 -
1.2.2. Các đối thủ cạnh tranh tiềm năng - 19 -
1.2.3. Áp lực từ phía khách hàng - 20 -
1.2.4. Áp lực nhà cung cấp - 21 -
1.2.5. Các sản phẩm dịch vụ thay thế - 21 -
2. Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp - 22 -
2.1. Yếu tố nguồn nhân lực và tổ chức - 22 -
2.2. Sản phẩm và lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp - 22 -
2.3. Yếu tố tài chính - 23 -
2.4. Yếu tố nghiên cứu phát triển ( R & D) - 23 -
2.5. Thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp - 23 -
2.6. Nề nếp văn hoá kinh doanh của doanh nghiệp - 24 -
3. Ma trận SWOT - 24 -
3.1. Tổng hợp phân tích môi trường bên ngoài - 24 -
3.1.1. Cơ hội và xếp hạng cơ hội - 24 -
3.1.2. Thách thức và xếp hạng thách thức - 25 -
3.2. Tổng hợp phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp - 26 -
3.3 Mô hình ma trận SWOT - 28 -
4. Lựa chọn phương án chiến lược để đưa ra các CLKD tối ưu - 28 -
5. Nội dung CLKD của các doanh nghiệp thương mại - 29 -
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CÔNG TY CP KINH DOANH THAN CẨM PHẢ - TKV - 31 -
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP KINH DOANH THAN CẨM PHẢ _ TKV - 31 -
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty - 31 -
1.1. Lịch sử hình thành Công ty - 31 -
1.2. Tên, trụ sở và hình thức hoạt động của Công ty - 32 -
2. Nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chủ yếu - 33 -
3. Cơ cấu tổ chức của Công ty - 34 -
II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH THAN CẨM PHẢ-TKV - 38 -
1. Phân tích môi trường bên ngoài công ty - 38 -
1.1. Phân tích môi trường vĩ mô - 38 -
1.1.1. Môi trường kinh tế - 38 -
1.1.2. Công nghệ - 40 -
1.1.3. Văn hoá xã hội - 41 -
1.1.4. Chính trị Pháp luật - 41 -
1.1.5. Tự nhiên - 42 -
1.1.6. Môi trường quốc tế - 43 -
1.2. Phân tích môi trường ngành - 43 -
1.2.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại - 43 -
1.2.2. Đối thủ cạnh tranh tiềm năng - 46 -
1.2.3. Áp lực nhà cung cấp - 46 -
1.2.4. Áp lực khách hàng - 47 -
1.2.5. Sản phẩm dịch vụ thay thế - 47 -
2. Phân tích môi trường bên trong Công ty - 48 -
2.1. Yếu tố nguồn nhân lực và tổ chức - 48 -
2.2. Sản phẩm và lĩnh vực kinh doanh của Công ty - 49 -
2.3. Yếu tố tài chính - 50 -
2.4. Yếu tố nghiên cứu phát triển ( R & D) - 50 -
2.5. Thương hiệu và uy tín của Công ty - 51 -
2.6. Nề nếp văn hoá kinh doanh của Công ty - 51 -
3. Ma trận tổng hợp SWOT - 52 -
3.1. Tổng hợp phân tích môi trường bên ngoài Công ty - 52 -
3.1.1 Cơ hội và xếp hạng cơ hội - 52 -
3.1.2 Thách thức và xếp hạng thách thức - 54 -
3.2. Tổng hợp phân tích môi trường bên trong của Công ty - 55 -
3.3. Ma trận tổng hợp SWOT - 57 -
4. Lựa chọn chiến lược kinh doanh của Công ty. - 60 -
5. Nội dung CLKD của doanh nghiệp thương mại -61-
CHƯƠNG III: CLKD THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH THAN CẨM PHẢ -TKV ĐẾN NĂM 2015 - 61 -
I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH THAN CẨM PHẢ TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2015 - 61 -
1. Nhiệm vụ của chiến lược - 61 -
2. Mục tiêu của chiến lược - 61 -
II. NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC - 61 -
Chiến lược 1:. - 61 -
Chiến lược 2: - 63 -
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC - 64 -
1. Giải pháp về công tác quản lý - 64 -
2. Giải pháp phát triển nguồn lực - 64 -
3. Giải pháp về công tác tổ chức sản xuất - 65 -
4. Giải pháp về quản lý nguồn vốn và huy động vốn - 66 -
5. Giải pháp phát triển hài hoà với môi trường, với bạn hàng, với lợi ích của công nhân viên chức và các cổ đông - 66 -
KẾT LUẬN - 68 -
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hiệp.
Cột 2: Phân loại các yếu tố theo mức độ quan trọng tổng thể của chúng đối với doanh nghiệp
Cột 3: Phân loại mức độ tác động của các yếu tố với doanh nghiệp
Cột 4: Điểm số cho từng yếu tố, dung để xếp hạng thứ tự ưu tiên. Căn cứ vào bảng đánh giá tác động của thách thức đối với doanh nghiệp, chúng ta có thể đưa ra một danh sách xếp hạng các thách thức theo thứ tự ưu tiên. Các thứ tự ưu tiên này làm dữ liệu đưa vào việc phân tích SWOT.
Bảng 1.3 Bảng đánh giá tác động của thách thức đối với doanh nghiệp
Các thách thức chính
Mức độ quan trọng
Tác động đối với doanh nghiệp
Điểm số
1
2
3
4
Liệt kê các yếu tố môi trường bên ngoài là thách thức chính đối với doanh nghiệp
Phân loại mức độ quan trọng của mỗi yếu tố đối với doanh nghiệp
Mức cao = 3
Mức trung bình= 2
Mức thấp = 1
Phân loại mức độ tác động của mõi yếu tố đối với doanh nghiệp
Mức cao = 3
Trung bình = 2
Thấp =1
Nhân giá trị cột 2 và 3
Nguồn:” Chiến lược và chính sách kinh doanh-PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp,
Th.S.Phạm Văn Nam”
3.2. Tổng hợp phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp
Tổng hợp phân tích môi trường bên trong là ta đưa ra bức tranh đánh giá tổng hợp về điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp.
Cột 1: Liệt kê các yếu tố môi trường bên trong doanh nghiệp quảntọng nhất và các bộ phận cấu thành các yếu tố đó
Cột 2: Phản ánh mức độ quan trọng của các yếu tố đối với doanh nghiệp
Cột 3: Phản ánh mức quan trọng của các yếu tố đối với doanh nghiệp
Cột 4: Tính chất tác động xếp theo 2 bậc tốt (+) xấu (-)
Tổng số >0: yếu tố bên trong đang mạnh
Tổng số <0: yếu tố bên ngoài đang mạnh
Bảng 1.4. Bảng đánh giá tác động yếu tố bên trong đối với doanh nghiệp
Các yếu tố nội bộ doanh nghiệp
Mức độ quan trọng của các yếu tố
Mức độ tác động của các yếu tố
Tính chất tác động
Điểm
1
2
3
4
5
Liệt kê các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Mức cao =3
Trung bình = 2
Thấp = 1
Nhiều = 3
Trung bình = 2
Thấp = 1
Tốt ( +)
Xấu (-)
Cột 2 nhân cột 3
(Nguồn: Chiến lược và chính sách kinh doanh-PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp, Th.S. Phạm Văn Nam)
3.3 Mô hình ma trận SWOT
Bảng 1.5. Mô hình ma trận SWOT
Ma trận SWOT
Cơ hôi (O)
1.......
2.......
3.......
Thách thức ( T)
1..........
2..........
3..........
Điểm mạnh ( S)
1..........
2..........
3..........
Chiến lược SO
Chiến lược sử dụng điểm mạnh của doanh nghiệp để tận dụng những cơ hội bên ngoài
Chiến lược ST
Chiến lược sử dụng điểm mạnh của doanh nghiệp để đối phó với những đe dọa bên ngoài
Điểm yếu (W)
1...........
2...........
3...........
Chiến lược WO
Chiến lược khắc phục điểm yếu của doanh nghiệp để tận dụng các cơ hội bên ngoài.
Chiến lược WT
Chiến lược khắc phục những điểm yếu của doanh nghiệp để giảm đe dọa bên ngoài
“Nguồn: Chiến lược và chính sách kinh doanh-PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp, Th.S. Phạm Văn Nam”
Lựa chọn các phương án chiến lược để đưa ra các CLKD tối ưu
Ma trận SWOT là công cụ kết hợp quan trọng có thể giúp các nhà quản trị phát triển bốn loại chiến lược sau: Các chiến lược điểm mạnh – cơ hội (SO), chiến lược điểm mạnh - điểm yếu (WO), chiến lược điểm mạnh – nguy cơ (ST), và chiến lược điểm yếu – nguy cơ (WT). Khi phân tích ma trận SWOT có thể tìm được rất nhiều cặp phối hợp logic, song chỉ làm xuất hiện một hay vài phương án chiến lược khả thi mà thôi.
Chiến lược hợp lý cần thoả mãn cơ bản các tiêu chuẩn sau:
Phù hợp với điều kiện môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
Phù hợp với quan điểm, đường lối, phương pháp lãnh đạo
Phù hợp với nguồn tài chính, vật chất và nguồn nhân lực của doanh nghiệp
Phù hợp với chu kỳ sống của sản phẩm và tiềm năng thị trường
Hiệu quả thực hiện chiến lược
5. Nội dung chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại
Tùy theo lĩnh vực hoạt động, chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp thương mại, mỗi doanh nghiệp có đặc thù riêng của mình, nhưng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp thương mại thường gồm những nội dung cơ bản như sau:
4.1. Tư tưởng phương châm của chiến lược
Chiến lược kinh doanh trước hết là tư tưởng phương châm trong hoạt động của doanh nghiệp, đó là các định hướng kinh doanh lĩnh vực nào? loại sản phẩm gì? hướng phát triển và triết lý kinh doanh ra sao? Khách hàng của doanh nghiệp là ai? Tư tưởng dẫn dắt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là gì?
4.2. Mục tiêu chiến lược
Mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp được dùng để chỉ các tiêu chí hay kết quả cụ thể của doanh nghiệp cần đạt được khi thực hiện các chiến lược kinh doanh. Mục tiêu gồm: Mục tiêu tổng thể, mục tiêu cụ thể, dài hạn, ngắn hạn...
4.3. Các chính sách (nội dung) và biện pháp của chiến lược kinh doanh
Để đạt được các mục tiêu đề ra doanh nghiệp cần có cách hoạt động phù hợp với bối cảnh của môi trường. Bởi vậy, bộ phận không thể thiếu đó là các chính sách và biện pháp (giải pháp) của chiến lược.
Chiến lược được lập ra là để thực hiện, bởi vậy phần quan trọng của nội dung chiến lược là đề ra các biện pháp để thực hiện biến ý tưởng thành thực tế. Nội dung của nó bao gồm: Cụ thể hóa mục tiêu dài hạn, trung hạn và ngắn hạn. Phân phối các nguồn lực như lao động cơ sở vật chất...và các lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Các biện pháp về tài chính như đảm bảo vốn, nâng cao khả năng thanh toán, tránh rủi do và các biện pháp khác.
Các nội dung đã nêu trên được gắn bó chặt chẽ với nhau và được thể hiện cụ thể trong bản chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại.
Như vậy toàn bộ những lý luận đã nêu ở trên là sự tổng kết chọn lọc. Người viết chuyên đề chỉ đóng vai trò là người nghiên cứu để hệ thống lại, chọn lọc và sắp xếp lại trên cơ sở xét thấy có sự phù hợp và thực tiễn trong giai đoạn hiện nay, vận dụng vào xây dựng CLKD của Công ty cổ phần kinh doanh than Cẩm phả-TKV.
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH THAN CẨM PHẢ-TKV
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH THAN CẨM PHẢ _ TKV
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1.1. Lịch sử hình thành Công ty
Công ty cổ phần kinh doanh than Cẩm Phả-TKV tiền thân là công ty Ngoại thương Cẩm Phả được thành lập năm 1985 do UBND Tỉnh Quảng Ninh quyết định thành lập.Năm 1993 theo QĐ 338/ QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ về việc sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước, Công ty được sắp xếp lại và UBND Quảng Ninh có quyết định số 159/ QĐ-UB ngày 20/1/1993 đổi tên thành Công ty kinh doanh hàng xuất nhập khẩu Cẩm Phả trực thuộc sở Thương mại Quảng Ninh.
Ngày 07/11/2002 Thủ tướng Chính phủ có quyết định số 150/2002/QĐ-TTg v/v chuyển Công ty kinh doanh hàng XNK Cẩm Phả trực thuộc UBND Quảng Ninh trở thành thành viên của Tổng công ty than Việt Nam và ngày 15/1/2002 HĐQT Tổng công ty than Việt Nam đã có quyết định số 1503/ QĐ-HĐQT về việc đổi tên Công ty kinh doanh hàng XNK Cẩm Phả thành Công ty chế biến và kinh doanh than Cẩm Phả hạch toán phụ thuộc Tổng công ty than Việt Nam.
Thực hiện cổ phần hoá các doanh nghiệp Nhà nước theo nghị định số 64/2002/NĐ- CP ngày 19/6/2002 của Chính phủ và theo quyết định số 1409/QĐ-BCN ngày 15/6/2004 của Bộ trưởng Bộ công nghiệp “ Về việc cổ phần hoá công ty cổ phần kinh doanh than Cẩm Phả” đơn vị thành viên Tổng công ty than Việt Nam, Công ty được đổi tên là : “Công ty cổ phần chế biến kinh doanh than Cẩm Phả” hoạt động theo luật doanh nghiệp kể từ ngày 01/01/2005.
Công ty có trách nhiệm thực hiện các quyền, nghĩa vụ do Tổng công ty than Việt Nam ( Nay là Tập đoàn công nghiệp than – khoáng sản Việt Nam) quy định đối với những Công ty cổ phần do TKV nắm giữ cổ phần chi phối > 50% vốn điều lệ.
Ngày 15/12/2006 Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam có quyết định số 22/QĐ- HĐQT về việc đổi tên Công ty cổ phần chế biến kinh doanh than Cẩm Phả thành Công ty cổ phần kinh doanh than Cẩm Phả- TKV
1.2. Tên, trụ sở và hình thức hoạt động của Công ty
Tên công ty: Công ty Cổ phần kinh doanh than Cẩm Phả- TKV
Tên giao dịch quốc tế: Vinacomin –Campha Coal trading Joint Stock company.
Tên viết tắt: VCTC
Trụ sở chính: 170 Trần Phú - Phường Cẩm Tây- Cẩm Phả - Quảng Ninh.
Hình thức hoạt động
Công ty cổ phần kinh doanh than Cẩm Phả -TKV là doanh nghiệp được thành lập theo hình thức chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước thành lập Công ty cổ phần Nhà nước chi phối. Có tư cách pháp nhân đầy đủ, hạch toán độc lập, có con dấu riêng, được tổ chức hoạt động theo Điều lệ công ty, luật doanh nghiệp các văn bản khác có liên quan
2. Nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chủ yếu
2.1. Nhiệm vụ kinh doanh
Tiếp tục phát huy, kế thừa lịch sử hình thành và phát triển của Công ty trong thời gian qua, nhằm huy động tận dụng triệt để, các nguồn lực, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn trong kinh doanh, tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động. Đảm bảo lợi tức cho các cổ đông và đóng góp ngân sách cho Nhà nước, đồng thời đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh đa ngành nghề, đưa Công ty ngày càng phát triển.
2.2. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu
Chế biến và kinh doanh than.
Quản lý khai thác, kinh doanh cảng bãi.
Dịch vụ bốc xúc, vận tải thuỷ bộ.
Kinh doanh vật tư thiết ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status