Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại tệ tại Ngân Hàng Công Thương Đà Nẵng - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại tệ tại Ngân Hàng Công Thương Đà Nẵng



 
PHẦN A: PHẦN MỞ ĐẦU 2
PHẦN B:PHẦN NỘI DUNG CHÍNH 6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN 6
I. TÌNH HÌNH CÁC NGOẠI TỆ TRÊN THẾ GIỚI 6
1/Lịch sử ra đời của tiền giấy ở các nước trên thế giới: 6
2/Thực trạng các ngoại tệ mạnh: 8
II. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI CÁC NGÂN HÀNG 12
1/Nghiệp vụ hối đoái giao ngay (spot) 12
2. Nghiệp vụ hối đoái có kỳ hạn (forward) 14
3/. Nghiệp vụ hối đoái hoán đổi (swap) 16
4/. Nghiệp vụ hối đoái giao sau (future) 17
5/. Nghiệp vụ hối đoái quyền chọn (option) 18
III.VAI TRÒ CỦA TỶ GÍA HỐI ĐOÁI TRONG KINH DOANH NGOẠI TỆ: 21
1. Khái niệm tỷ giá - cách yết tỷ giá-qui ước đơn vị tiền tệ: 21
1.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái: 21
1.2 Cách yết tỷ giá : 21
1.3 Quy ước đơn vị tiền tệ: 22
2. Các loại tỷ giá: 23
4. Cơ chế điều hành tỷ giá của Ngân Hàng Nhà Nước CỎ THỂ BỎ 24
5/ Diễn biến tỷ giá và hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại 25
6. Những quyết định cụ thể trong điều hành tỷ giá và quản lý ngoại tệ của NHNN 25
6.1. Về thị trường ngoại tệ 25
6.2. Về tỷ giá 26
7. Diễn biến của thị trường ngoại tệ và tỷ giá năm 2008 28
7.1. Về lãi suất 28
7.2. Về tỷ giá: 29
IV.QUI ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG VÀ LUẬT KINH DOANH NGOẠI TỆ 29
1.Hoạt động mua bán ngoại tệ của ngân hàng : 29
2.Các qui định về luật kinh doanh ngoại tệ của Ngân Hàng Nhà Nước : 30
3.Các qui định về trạng thái ngoại tệ của Ngân Hàng Nhà Nước đối với các Ngân Hàng Thương Mại: 33
4/ Các qui định mua bán ngoại tệ của Ngân Hàng Nhà Nước đối với các Ngân Hàng Thương Mại: 34
CHƯƠNGII : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG 35
  35
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA NHCT: 35
II. NHIỆM VỤ KINH DOANH NĂM 2009: 37
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 39
IV. TÌNH HÌNH KINH DOANH: 42
V. HỆ THỐNG TỎ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG: 44
CHƯƠNG III:THỰC TRẠNG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI NHCTĐN 46
  46
I/CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM: 46
1/Các yếu tố môi trường bên ngoài: 46
I/CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM: 46
1/Các yếu tố môi trường bên ngoài: 46
1.1/Môi trường kinh tế: 46
1.2/ Môi trường chính trị- luật pháp: 47
1.3 Môi trường công nghệ: 49
1.4 Môi trường văn hoá-xã hội: 50
1.5 Môi trường nhân khẩu : 52
2/Các yếu tố môi trường bên trong: 53
2.1/Nguy cơ từ các ngân hàng mới: 53
2.2/ Nguy cơ sản phẩm thay thế dịch vụ KDNT : 55
2.3/ Năng lực thương lượng của người Mua: 56
2.4/ Năng lực thương lượng của các nhà cung cấp: 57
2.5/ Cường độ cạnh tranh trong ngành NH: 58
2.6/ Xu hướng trong ngành ngân hàng: 60
II/CÁC SẢN PHẨM KDNT ĐANG ÁP DỤNG TẠI NHCTĐN 60
1 /Mua/Bán giao ngay (SPOT) ngoại tệ: 60
1.1 Những lợi ích chính: 60
1.2 Những đặc điểm cơ bản: 61
2/ Mua/Bán kỳ hạn (FORWARD) ngoại tệ: 61
2.1 Những lợi ích chính: 61
2.2 Những đặc điểm cơ bản: 61
3 / Hoán đổi (SWAP) ngoại tệ: 62
3.1 Những lợi ích chính: 62
3.2 Những đặc điểm cơ bản: 62
4/ Quyền chọn (Option) ngoại tệ: 62
4.1 Những lợi ích chính: 63
4.2 Những đặc điểm chính: 63
III/CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ ÁP DỤNG TẠI NHCTĐN 64
IV/MỐI QUAN HỆ CỦA PHÒNG KINH DOANH NGOẠI TỆ VỚI BỘ PHẬN KHÁC TRONG TỔ CHỨC: 66
V/THỰC TRẠNG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI NHCTĐN 66
1 Phân tích các nhu cầu về ngoại tệ, trao đổi ngoại tệ trên thị trường: 66
1.1Tình hình cung ngoại tệ : 66
1.2Tình hình cầu ngoại tệ: 67
2/Phân tích thực trạng kinh doanh ngoại tệ tại NHCTĐN 68
2.1/ Phân loại theo nghiệp vụ: 72
2.2/ Phân loại theo đối tượng mua bán : 73
2.2.1 Mua bán ngoại tệ với doanh nghiệp : 73
2.2 .2 Kiều hối : 74
2.2.3 Thị trường tự do và các tổ chức tín dụng khác 76
2.3/ Phân loại theo loại hình giao dịch: 78
2.3.1 Giao dịch ngoại tệ giao ngay 78
2.3.2 Giao dịch ngoại tệ kì hạn 80
2.3.3 Giao dịch hoán đổi ngoại tệ: 85
2.3.4 Giao dịch quyền chọn ngoại tệ: 89
3 Những rủi ro trong KDNT và công tác quản lí rủi ro tại NHCTĐN 90
3.1 Những rủi ro trong KDNT tại NHCTĐN : 90
3.2 Phương pháp quản lí rủi ro trong KDNT tại NHCTĐN : 95
3.3 Những bất cập trong công tác quản lí rủi ro trong KDNT tại NHCTĐN : 96
VI/ MỘT SỐ HẠN CHẾ TRONG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI NHCTĐN: 96
1/Những thuận lợi và khó khăn trong kinh doanh ngoại tệ tại Ngân Hàng Công Thương Đà Nẵng : 97
1.1 Những thuận lợi: 97
1.2 Những mặt khó khăn: 97
2. Những tồn tại trong kinh doanh ngoại tệ tại NHCTĐN: 97
3/Nguyên nhân của những tồn tại trong kinh doanh ngoại tệ tại NHCTĐN : 99
KẾT LUẬN CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KDNT TẠI NHCTĐN : 101
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG –ĐÀ NẴNG 104
II/NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐÀ NẴNG: 104
A. GIẢI PHÁP TẦM VI MÔ: 104
2/GIẢM RỦI RO TRONG CÁC NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH NGOẠI TỆ 110
B.GIẢI PHÁP TẦM VĨ MÔ: 116
I/ Hoàn thiện khung pháp lý đối với việc thực hiện các giao dịch ngoại hối phái sinh: 116
II/ Ngân hàng Nhà nước cần có những dự báo chính xác hơn về nhu cầu và xu hướng biến động của tỷ giá 117
II/NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KDNT TẠI NHCTĐN 118
1. Đối với Nhà nước 118
2. Đối với Ngân hàng Nhà nước 120
PHẦN C: PHẦN KẾT LUẬN 121
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nhiên Ngân Hàng Nhà Nước (NHNN ) có thể dùng công cụ “tỷ giá bình quân liên ngân hàng” và “biên độ” để kiểm soát tỷ giá trên thị trường. Mặc dù gọi là tỷ giá bình quân liên ngân hàng nhưng NHNN thường ấn định tỷ giá này theo mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, thường là mang tính dài hạn. Vì thế đôi khi nó có một “độ lệch” nhất định so với thực tế biến động ngắn hạn trên thị trường.
Nguy cơ mất cân đối cung cầu khiến tỷ giá biến động mạnh sẽ xuất hiện khi “độ lệch” này càng lớn và kéo dài nhưng NHNN chậm điều chỉnh hay không can thiệp với vai trò là người mua và người bán cuối cùng. Khi Ngân Hàng Nhà Nước không thực hiên đúng nguyên tắc là người mua và người bán cuối cùng thì thị trường ngoại tệ bị ách tắc gây ra rủi ro trong hoạt động của các NHTM do đó vai trò của Ngân Hàng Nhà Nước rất quan trọng tuy vậy nhiệm vụ của Ngân Hàng Nhà Nước là điều chỉnh hoạt động cuả các NHTM do vậy không có tình trạng NHNN đưa ra các sức ép với NHTM.
Như vậy : Năng lực của nhà cung cấp khá lớn tuy nhiên để hạn chế năng lực nhà cung cấp hoàn toàn nằm trong khả năng của NH chứ không phải là yếu tố khách quan bên ngoài.
2.5/ Cường độ cạnh tranh trong ngành NH:
Trong năm 2008, McKinsey dự báo doanh số của lĩnh vực ngân hàng bán lẻ ở Việt Nam có thể tăng trưởng đến 25% trong vòng 5-10 năm tới, đưa Việt Nam trở thành một trong những thị trường ngân hàng bán lẻ có tốc độ cao nhất châu Á. Tuy khủng hoảng kinh tế làm cho tốc độ tăng trưởng chậm lại, tác động xấu tới ngành ngân hàng nhưng thị trường Việt Nam chưa được khai phá hết, tiềm năng còn rất lớn. Ảnh hưởng tạm thời của cuộc khủng hoảng kinh tế sẽ khiến cho các ngân hàng gặp khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng mới, dẫn đến việc cường độ cạnh tranh sẽ tăng lên. Nhưng khi khủng hoảng kinh tế qua đi, với một thị trường tiềm năng còn lớn như Việt Nam, các ngân hàng sẽ tập trung khai phá thị trường, tìm kiếm khách hàng mới, dẫn đến cường độ cạnh tranh có thể giảm đi.
Cường độ canh tranh của các ngân hàng càng tăng cao khi có sự xuất hiện của nhóm ngân hàng 100% vốn nước ngoài. Ngân hàng nước ngoài thường sẵn có một phân khúc khách hàng riêng, đa số là doanh nghiệp từ nước họ. Họ đã phục vụ những khách hàng này từ rất lâu ở những thị trường khác và khi khách hàng mở rộng thị trường sang Việt Nam thì ngân hàng cũng mở văn phòng thay mặt theo.
Ngân hàng ngoại cũng không vướng phải những rào cản mà hiện nay nhiều ngân hàng trong nước đang mắc phải, điển hình là hạn mức cho vay chứng khoán, nợ xấu trong cho vay bất động sản. Họ có lợi thế làm từ đầu và có nhiều chọn lựa trong khi với không ít ngân hàng trong nước thì điều này là không thể. Ngoài ra, ngân hàng ngoại còn có không ít lợi thế như hạ tầng dịch vụ hơn hẳn, dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp, công nghệ tốt hơn (điển hình là hệ thống Internet banking).
Cường độ cạnh tranh trong lĩnh vực NH càng tăng và hoạt động KDNT của chúng ta cũng gặp khó khăn khônh nhỏ do các NH ngoại được trang bị hệ thống hạ tầng công nghệ, sản phẩm dịch vụ, nhân sự... khá quy mô nên sự lạc hậu của chúng ta trong sụ cung ứng dịch vụ này là khá rỏ chúng ta không đi kịp với họ trong dự báo những xu hướng biến động của các ngoại tệ do vậy mà hiệu quả đạt được trong KDNT chúng ta còn thấp.
Như vậy : Theo lộ trình cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO Việt Nam từng bước đi đến xóa bỏ hoàn toàn những rào cản trong lĩnh vực nhạy cảm này, sự thâm nhập cuá các NH ngoại với những lợi thế cạnh tranh vượt trội tạo nên cục diện cạnh tranh trong lĩnh vực này sôi động hơn NHTM Việt Nam nguy cơ bị chết trên sân nhà rất lớn mặc dù có lợi thế mối quan hệ mật thiết với khách hàng có sẵn mạng lưới cung cung cấp sẵn có nếu không trở mình đổi mới hơn nửa.Theo tui đổi mới phái nên bắt đầu từ đổi mói tư duy quản trị
2.6/ Xu hướng trong ngành ngân hàng:
Hiện nay Việt Nam đang có quá nhiều ngân hàng nhưng chưa có một ngân hàng thực sự mạnh tầm cỡ quốc tế. Nhìn chung, các ngân hàng đã đua nhau mở rộng quy mô mạng lưới để huy động ngoại tệ của như mở rộng các điểm thu dổi kiều hối .Việc này dẫn đến tình trạng các ngân hàng đang cạnh tranh quyết liệt với nhau trong hoạt động KDNT mà quên mất các sản phẩm và dịch vụ tiện ích kèm theo (chiều sâu). Đồng thời, các ngân hàng mở rộng quy mô nhưng do thiếu nguồn nhân lực có chất lượng cho nên công tác quản trị lại không theo kịp quy mô phát triển.
Khủng hoảng kinh tế cũng mang lại rất nhiều khó khăn cho ngành ngân hàng, một số ngân hàng đã không thể duy trì được mức tăng trưởng trong năm vừa qua. Đây chính là cơ sở để nhiều chuyên gia về sáp nhập (M&A) đưa ra nhận định rằng xu hướng sáp nhập trong ngành ngân hàng đang đến gần.Sáp nhập sẽ dẫn đến tăng lên qui mô nhưng giảm về số lượng do vậy cạnh tranh trong hoạt động KDNT cũng sôi dộng không kém
II/CÁC SẢN PHẨM KDNT ĐANG ÁP DỤNG TẠI NHCTĐN
NHCT thực hiện nghiệp vụ mua bán ngoại tệ với tất cả các ngoại tệ mạnh như USD, EUR, CAD, GBP, JPY, SGD, AUD, HKD, CHF, CNY...và các ngoại tệ chuyển đổi khác theo nhu cầu của khách hàng.
1 /Mua/Bán giao ngay (SPOT) ngoại tệ:
Là giao dịch hai bên thực hiện mua/bán một lượng ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay trên thị trường tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng 02 ngày làm việc tiếp theo.
1.1 Những lợi ích chính:
Đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ để phục vụ cho thanh toán xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, cước vận tải, bảo hiểm.
Góp vốn liên doanh với nước ngoài.
Đóng hội phí cho các tổ chức quốc tế. Đi công tác, học tập, chữa bệnh, du lịch... ở nước ngoài.
Có thể thanh toán ngay trong ngày (today), thanh toán vào ngày hôm sau (tom) hay thanh toán trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày giao dịch (spot).
1.2 Những đặc điểm cơ bản:
Tỷ giá mua/bán là tỷ giá giao ngay trên thị trường tại thời điểm giao dịch.
Thời gian thực hiện thanh toán tối đa không quá 02 ngày làm việc tiếp theo sau ngày giao dịch.
Đáp ứng được đa dạng nhu cầu ngoại tệ của khách hàng.
2/ Mua/Bán kỳ hạn (FORWARD) ngoại tệ:
Là giao dịch hai bên cam kết sẽ mua/bán với nhau một lượng ngoại tệ theo mức tỷ giá được xác định vào thời điểm cam kết và việc thanh toán sẽ được thực hiện vào thời điểm xác định trong tương lai.
2.1 Những lợi ích chính:
Đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ để phục vụ cho thanh toán xuất nhập khẩu, chuyển tiền ra nước ngoài hay đầu tư...
Phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá ảnh hưởng xấu tới thu nhập và chi phí trong tương lai khách hàng.
2.2 Những đặc điểm cơ bản:
2.2.1 Tỷ giá kỳ hạn:
Đối với giao dịch giữa VNĐ với USD là tỷ giá được xác định vào ngày giao dịch trên cơ sở tỷ giá giao ngay, chênh lệch giữa hai mức lãi suất hiện hành là lãi suất cơ bản của VNĐ (tính theo năm) do NHNNVN công bố và lãi suất mục tiêu của USD do Cục dự trữ Liên bang Mỹ công bố.
Đối với giao dịch giữa VNĐ với các ngoại tệ khác USD và tỷ giá giữa các ngoại tệ với nhau dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa NHCT và khách hàng.
2.2.3 Thời gian thanh toán:
Đối với giao dịch giữa VNĐ với các ngoại tệ kỳ hạn thanh toán tối thiểu là 03 ngày, tối đa là 365 ngày kề từ ngày giao dịch.
Đối với giao dịch giữa hai loại ngoại tệ với nhau kỳ hạn thanh toán dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa NHCT và khách hàng.
3 / Hoán đổi (SWAP) ngoại tệ:
Là giao dịch đồng thời mua và bán cùng một lượng ngoại tệ (chỉ có hai đồng tiền được sử dụng trong giao dịch), trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch là khác nhau và tỷ giá của 2 giao dịch được xác định ngay tại thời điểm giao dịch.
3.1 Những lợi ích chính:
Giúp doanh nghiệp XNK quản l‎ý‎ dòng tiền hiệu quả.
Sử dụng ngay được nguồn ngoại tệ sẽ có trong tương lai.
Có thể hưởng lợi từ chênh lệch lãi suất giữa các đồng tiền.
Phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá ảnh hưởng xấu tới thu nhập và chi phí trong tương lai.
3.2 Những đặc điểm cơ bản:
Giao dịch hoán đổi có hai dạng gồm hay giao dịch giao ngay và giao dịch kỳ hạn hay giao dịch kỳ hạn và giao dịch kỳ hạn.
Tỷ giá giao dịch: một giao dịch hoán đổi bao gồm 2 tỷ giá khác nhau, hay tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn hay tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá kỳ hạn tương ứng với hai dạng giao dịch trên.
Thời hạn thanh toán cũng có đặc điểm tương tự gồm hay thanh toán giao ngay và thanh toán kỳ hạn hay thanh toán kỳ hạn và thanh toán kỳ hạn.
4/ Quyền chọn (Option) ngoại tệ:
Là giao dịch giữa bên mua quyền và bên bán quyền, trong đó bên mua quyền có quyền nhưng không có nghĩa vụ mua hay bán một lượng ngoại tệ xác định ở một mức tỷ giá xác định trong một khoảng thời gian thỏa thuận trước. Nếu bên mua quyền chọn thực hiện quyền của mình thì bên bán quyền có nghĩa vụ bán hay mua lượng ngoại tệ trong hợp đồng theo tỷ giá đã thỏa thuận trước.
4.1 Những lợi ích chính:
Bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho khách hàng, đồng thời có thể giúp khách hàng thu thêm được lợi nhuận khi tỷ giá biến động theo chiều có lợi.
Xác định trước được mức chi phí tối đa (quyền chọn mua) hay mức lãi tối thiểu (quyền chọn bán) trong các giao dịch ngoại tệ tương lai.
Giúp khách hàng lựa chọn được mức tỷ giá mong muốn.
4.2 Những đặc điểm chính:
Kiểu quyền chọn:
+Quyền chọn kiểu Châu âu, là loại qu...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status