Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của công ty TNHH Thương mại xây dựng và công nghệ Việt Nam - Pdf 10

Bộ giáo dục và đào tạo
Bộ môn kinh tế đầu t
Trờng đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp
đề tài:
Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng
thắng thầu của Công ty tnhh Thơng mại xây dựng
và công nghệ Việt Nam(VITECO)
Giáo viên hớng dẫn :TH.S PHAN THU HIềN
Sinh viên : DƯƠNG TIếN THàNH
Lớp : ĐầU TƯ 43A
Hệ : Chính quy
Khoá học : 2001- 2005
Hà Nội, tháng 04 năm 2005
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Dơng Tiến Thành
Lời mở đầu
Thời gian qua, Việt Nam đã hội nhập nhiều hơn vào đời sống kinh tế, chính
trị và xã hội của khu vực Đông Nam á thông qua việc trở thành thành viên của
ASEAN. Tiếp đến, sự kiện Việt Nam ký kết hiệp địnhViệt - Mỹ đã mở ra một h-
ớng mới, giúp cho Việt Nam có cơ hội đặt chân vào tổ chức WTO trong tơng lai
không xa. Và theo đánh giá mới nhất của Tổng cục thống kê, cho đến cuối năm
2000 vừa qua, cơ cấu kinh tế tiếp tục dịch chuyển theo hớng Công nghiệp hoá -
Hiện đại hoá. Tổng sản phẩm trong nớc năm 2002 tăng 7,04% so với năm 2001,
trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 4,06%, khu vực dịch vụ tăng
6,54% ; riêng khu vực công nghiệp và xây dựng đạt mức tăng trởng cao hơn, tăng
9,44% so với năm 2001...
Một loạt những sự kiện trên đã chứng tỏ rằng đất nớc ta sau một thời gian
chìm trong áp bức, chiến tranh đô hộ, giờ đây đang từng bớc chuyển mình để vơn
lên trở thành một trong những con rồng Châu á. Song đồng thời, đó cũng là một
trong những thử thách lớn đối với đất nớc ta. Bởi vì khi bớc vào nền kinh tế thị tr-
ờng, các doanh nghiệp phải cạnh tranh khốc liệt để giành dật thị trờng, để tạo lập

Xuất phát từ nhiều góc độ khác nhau mà chúng ta có thể có những cách hiểu
khác nhau về hoạt động đấu thầu:
Đối với Nhà nớc: Đấu thầu là một trong những phơng thức quản lý thực
hiện các dự án đầu t.
Đối với chủ đầu t: Đấu thầu là phơng thức mà chủ đầu t sử dụng để tổ
chức sự cạnh tranh giữa các đơn vị xây dựng nhằm lựa chọn đơn vị có khả năng
thực hiện tốt các yêu cầu nhiệm vụ của chủ đầu t.
Đối với các nhà thầu: Đấu thầu là một hình thức kinh doanh mà các nhà
thầu phải phát huy hết các tiềm năng của mình nhằm tìm kiếm lợi nhuận thông
qua việc giành đợc cơ hội nhận thầu các công trình xây dựng.
Trên cơ sở có nhiều khái niệm khác nhau nh vậy, ngày 01/09/1999, theo
khoản 1 điều 3 của Nghị định 88/1999/NĐ - CP, một khái niệm chính thức và tổng
quát về đấu thầu đã đợc ban hành:
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu của bên mời
thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
Đấu thầu trong nớc: là cuộc đấu thầu chỉ có các nhà thẩu trong nớc than dự.
Đấu thầu quốc tế: là cuộc đấu thầu có các nhà thầu trong và ngoài nớc tham
dự
2. Đấu thầu:
2.1 Điều kiện tham dự thầu:
a,Việc tổ chức đấu thầu chỉ đợc thực hiện khi có đủ các điều kiện sau:
-Văn bản quyết định đầu t hoặc giấy phép đầu t của ngời có thẩm quyền
hoặc cấp có thẩm quyền;
-Kế hoạch đấu thầu đã đợc ngời có thẩm quyền phê duyệt;
-Hồ sơ mời thầu đã đợc ngời có thẩm quyền hoạc cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Lớp: Kinh tế Đầu t 43A Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Dơng Tiến Thành
Trong trờng hợp tuyển chọn đấu thầu t vấn thực hiện công việc chuẩn bị dự

hợp đồng
Lớp: Kinh tế Đầu t 43A Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Dơng Tiến Thành
2.4 Vai trò của đấu thầu :
Giúp chủ đầu t thực hiện đợc công trình một cách có hiệu quả nh tiết kiệm
vốn đầu t ban đầu, bảo đảm công trình đợc xây dựng theo đúng yêu cầu và chất lợng.
Thông qua đó chủ đầu t có thể lựa chọn đợc những nhà thầu có năng lực với
độ tin cậy cao.
Đấu thầu giúp cho các nhà thầu có cơ hội để nhận thầu đợc các công trình,
đồng thời tạo công ăn việc làm cho công nhân.
Tạo môi trờng cạnh tranh giữa những công ty xây dựng và thông qua đó, các
nhà thầu sẽ có cơ hội học hỏi đợc những kinh nghiệm trong lĩnh vực đấu thầu cũng nh
trong quá trình điều hành, quản lý, tổ chức của công ty.
Đấu thầu không chỉ có vai trò quan trọng đối với chủ đầu t, đối với các nhà
thầu mà còn đóng vai trò quan trọng đối với Nhà nớc ta:
Đối với Nhà nớc, đấu thầu giúp nâng cao hiệu quả của công tác quản lý về
đầu t và xây dựng cơ bản, giảm bớt sự cồng kềnh trong quản lý vĩ mô, hạn chế tình
trạng lãng phí và thất thoát vốn. Đồng thời còn tránh các hiện tợng tiêu cực trong xây
dựng cơ bản, bởi vì đấu thầu còn đợc đảm bảo bằng các nguyên tắc của đấu thầu, đặc
biệt là nguyên tắc cạnh tranh với các điều kiện ngang nhau, nguyên tắc bí mật.
2.5 Hình thức lựa chọn nhà thầu và phơng thức đấu thầu :
Khái niệm: Nhà thầu là tổ chức kinh tế có đủ t cách pháp nhân tham gia
đấu thầu. Trong trờng hợp đấu thầu tuyển chọn t vấn nhà thầu có thể là các cá nhân.
Nhà thầu là nhà xây dựng trong đấu thầu xây lắp; là nhà cung cấp trong đấu thầu mua
sắm hàng hoá; là nhà t vấn trong đấu thầu tuyển chọn t vấn; là nhà đầu t trong đấu thầu
lựa chọn đối tác đầu t. Nhà thầu trong nớc là nhà thầu có t cách pháp nhân Việt Nam
và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

*Theo quy định của Nghị định 88/1999/NĐ - CP, tại Điều 4 đấu thầu gồm

*Các phơng thức đấu thầu :
- Đấu thầu một túi hồ sơ: Là phơng thức mà nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu
trong một túi hồ sơ. Phơng thức này đợc áp dụng đối với đấu thầu mua sắm hàng
hoá và xây lắp.
- Đấu thầu hai túi hồ sơ: Là phơng thức mà nhà thầu nộp đề xuất kỹ thuật và
đề xuất về giá trong tong túi hồ sơ riêng vào cùng một thời điểm. Túi hồ sơ đề xuất
kỹ thuật sẽ đợc xem xét trớc để đánh giá. Các nhà thầu đạt số điểm kỹ thuật từ 70%
trở lên sẽ đợc mở tiếp túi hồ sơ đề xuất về giá để đánh giá. Phơng thức này chỉ áp
dụng đối với đấu thầu tuyển chọn t vấn.
- Đấu thầu hai giai đoạn: Phơng pháp này áp dụng cho những trờng hợp sau:
+ Các gói thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp có giá trị từ 500 tỷ đồng trở
lên;
Lớp: Kinh tế Đầu t 43A Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Dơng Tiến Thành
+ Các gói thầu mua sắm hàng hoá có tính chất lựu chọn công nghệ thiết
bị toàn bộ, phức tạp về công nghệ và kỹ thuật hoặc gói thầu xây lắp đặc biệt phức
tạp;
+ Dự án thực hiện theo hợp đồng chìa khoá trao tay.
Quá trình thực hiện phơnh thức này nh sau:
Giai đoạn thứ nhất: Các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu sơ bộ gồm đề
xuất kỹ thuật và phơng án tài chính(cha có giá) để bên mời thầu xem
xét và thảo luận cụ thể với từng nhà thầu, nhằm thống nhất về yêu cầu
và tiêu chuẩn kỹ thuật để nhah thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu
chính thức của mình;
Giai đoạn thứ hai: Bên mời thầu mời các nhà thầu tham gia trong giai
đoạn thứ nhất nộp hồ sơ dự thầu chính thức với đề xuất kỹ thuật đã đ-
ợc bổ sung hoàn chỉnh trên cùng một mặt bằng kỹ thuật và đề xuất
chi tiết về tài chính với đầy đủ nội dung về tiến độ thực hiện, điều
kiện hợp đồng, giá dự thầu.

tuyển
2- Phát và
nộp các văn
kiện dự sơ
tuyển
Phát hành chỉ dẫn dự sơ tuyển và
các câu hỏi đến mỗi công ty
Tổ chức và cơ cấu
Kinh nghiệm trong loại hình công
tác dự kiến và về đất nước (đặt công
trình)
Nguồn lực về quản lý, kỹ thuật,
lao động, nhà máy
Tình trạng tài chính
Hỏi lấy văn kiện
về dự sơ tuyển
Trả lời các câu
hỏi về công ty
và liên doanh
Báo lại đã nhận được
3- Phân tích
các số liệu
dự sơ tuyển
và lựa chọn,
thông báo
danh sách
các ứng thầu
được chọn
Phân tích các số liệu dự sơ tuyển
Cơ cấu công ty

Mẫu đơn thầu và phụ lục
5- Phát tài liệu
đấu thầu
Phát tài liệu đấu thầu cho
các nhà thầu trong danh
sách ứng thầu
6- Các ứng thầu đi
thăm công trường
Bố trí ngày và giờ cho đi
thăm công trường
Chủ công trình dẫn các ứng
thầu đi thăm công trường
Báo lại đã nhận được
Bắt đầu chuẩn bị đơn
thầu
Xin đi thăm công trư
ờng, nếu cần
7- Sửa đổi tài liệu
đấu thầu
Chuẩn bị các sửa đổi (nếu
có) vào các tài liệu đấu
thầu
Phát các sửa đổi cho các
ứng thầu
Báo lại đã nhận đư
ợc
Danh sách các
ứng thầu
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Dơng Tiến Thành


đơn
Báo lại đã nhận được hoặc trả
lại, không mở những đơn
thầu nào nhận chậm
Bảo quản các đơn thầu cho
tới lúc mở niêm phong
Nếu có thắc mắc bằng
cách:
-Gửi thư đưa dưới dạng văn
bản
-Họp các ứng thầu đưa ra
thắc mắc dưới dạng văn
bản
Báo lại đã
nhận được
Báo lại đã nhận được
Nộp đơn
Báo lại đã nhận được, trả
lại tài liệu đấu thầu
Phương pháp gửi
thư
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Dơng Tiến Thành

c-thể thức mở và đánh giá các đơn thầu
Bớc Chủ công trình Nhà thầu
Lớp: Kinh tế Đầu t 43A Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
12
10- Mở đơn thầu
Mở đơn thầu
Có thể là công khai, hạn chế

trúng, trả bảo lãnh đấu thầu
Nhà thầu trúng thầu
nộp bảo lãnh thực
hiện hợp đồng
KKý hợp đồng
Nhà thầu không trúng
báo lại đã nhận trả tài
liệu đấu thầu (nếu có
yêu cầu)
12- K1 ý hợp đồng
giao thầu
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Dơng Tiến Thành
Từ sơ đồ trên, ta cần chú ý các thuật ngữ thờng dùng trong đấu thầu:
-Bên mời thầu là chủ đầu t hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu t có dự án
cần đấu thầu.
- Nhà thầu phụ là nà thầu là tổ chức kinh tế có đủ điều kiện và có t cách
pháp nhân để tham gia đấu thầu, nhà thầu có thể là cá nhân trong trờng hợp đấu
thầu tuyển chọn t vấn.hà thầu nớc ngoài hoặc Việt Nam kí hợp đồng phụ với công
ty về xây dựng, cung ứng, sử dụng, tài chính, bảo hiểm, t vấn, đầu t để thực hiện
dự án.
- Gói thầu là một phần công việc của dự án đầu t đợc phân chia theo tính
chất hoặc trình tự thực hiên dự án, có quy mô hợp lý và đảm bảo tính đồng
bộ của dự án để tổ chức lựa chọn nhà thầu. Gói thầu cũng có thể là toàn bộ
dự án.
- Ngời có thẩm quyền quyết định đầu t là:
+ Hội đồng quản trị hoặc ban quản trị nếu vốn đầu t thuộc sở hữu của công ty
hoặc hợp tác xã.
+ Một tổ chức hoặc một cơ quan nhà nớc có thẩm quyền hoặc đợc uỷ quyền
theo luật định, nếu vốn đầu t là vốn Nhà nớc.
- Vật t thiết bị bao gồm thiết bị toàn bộ hoặc thiết bị lẻ, thành phẩm, bán

giá đánh giá, gồm 2 bớc sau:
* Bớc 1: Đánh giá về mặt kĩ thuật để chọn danh sách ngắn;
Việc đánh giá tiến hành dựa trên cơ sở các yêu cầu và tiêu chuẩn đánh
giá đợc quy định trong hồ sơ mới thầu và tiêu chuẩn đánh giá chi tiết không trái với
tiêu chuẩn đánh giá đã quy định trong hồ sơ mời thầu đợc ngời có thẩm quyền hay
cấp có thẩm quyền phê duyệt trớc thời điểm mở thầu. Các nhà thầu đạt số điểm tối
thiểu từ 70% tổng số điểm về kĩ thuật trở lên sẽ đợc chọn vào danh sách ngắn.
* Bớc 2: Đánh giá về mặt tài chính, thơng mại:
Tiến hành đánh giá về mặt tài chính, thơng mại hồ sơ dự thầu của các
nhà thầu thuộc danh sách ngắn trên cùng một mặt bằng theo tiêu chuẩn đánh giá đ-
ợc phê duyệt.
Việc đánh giá về mặt tài chính, thơng mại nhằm xác định giá đánh giá bao
gồm các nội dung sau :
- Sửu lỗi;
- Hiệu chỉnh các sai lệch;
- Chuyển đổi giá dự thầu sang một đòng tiền chung;
- Đa về một mặt bằng so sánh;
- Xác định giá đánh giá sủa hồ sơ dự thầu
c. Xếp hạng hồ sơ dự thầu theo giá đánh giá và kiến nghị nhà thầu
trúng thầu với giá đánh giá tơng ứng.
Lớp: Kinh tế Đầu t 43A Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Dơng Tiến Thành
2.Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu:
a.Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu tuyển chọn t vấn:
* Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kĩ thuật:
TT Nội dung Điểm tối đa
(1) (2) (3)
I Kinh nghiệm 200
1 Đã thực hiện gói thầu tơng tự về giá trị và nội

1 Hiểu rõ mục đích của gói thầu : Hiểu rõ mục
đích, yêu cầu của gói thầu đã nêu trong Điều
50
Lớp: Kinh tế Đầu t 43A Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Dơng Tiến Thành
khoản tham chiếu và có tổ chức đi thăm địa
điểm của dự án .
2 Phơng pháp luận hoàn chỉnh, hợp lí, khoa học,
đáp ứng nội dung trong Điều khoản tham chiếu
phân tích, đánh giá về mặt liên quan đén gói thầu,
nghiên cứu, tính toán và đè xuất về quy mô, giải
pháp kĩ thuật, giải pháp thiết kế,
120
3 Sáng kiến cải tạo do nhà thầu đề xuất hợp lí và
khả thi
30
4 Chơng trình công tác: Có sơ đồ tổ chức, biểu đồ
công tác và lịch bố trí nhân lực hợp lí
20
5 Công lao động (tháng-ngời) đáp ứng yêu cầu thực
hiện gói thầu .
20
6 Đào tạo và chuyển giao công nghệ: Có nội dung
đào tạo, chuyển giao công nghệ rõ ràng và phù
hợp với hồ sơ mời thầu
20
7 Phơng tiện làm việc : Có yêu cầu hỗ trợ hợp lí với
bên mời thầu về chỗ làm việc, trang thiết bị, ph-
ơng tiện đi lại.

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Dơng Tiến Thành
TT Nội dung Điểm tối đa
(1) (2) (3)
I Kinh nghiệm 35
1 Số năm kinh nghiệm xây lắp loại hình tơng tự hồ
sơ mời thầu
10
năm
Từ 1 năm <10 năm
10
10
5
2 Số lợng hợp đồng đã thực hiện trong vòng 5 năm
gần đây tơng tự về giá trị, loại hình công trình,
địa điểm và điều kiện địa hình, địa chất,
10
hợp đồng
Từ 1 hợp đồng <10 hợp đồng
25
25
15
II Năng lực về kĩ thuật 30
1 Số lợng, trình độ cán bộ chuyên môn
-Đủ và thuộc biên chế nhà thầu
-Thuộc biên chế nhà thầu có hợp đồng thêm bên
ngoài( ghi rõ địa chỉ, điều kiện hợp đồng )
10
10
5
2 Tổ chức quản lí tại hiện trờng rõ ràng và hợp lí 5

Tài sản lu động
Nộp ngân sách nhà nớc
Lợi nhuận trớc thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tổng giá trị phần còn lại của hợp đồng đang thực
hiện dở dang
Khả năng tín dụng của nhà thầu và địa chỉ đơn vị
cung cấp tín dụng( nếu có)
ra yêu cầu cụ thể và chi
tiết mức điểm cho từng
khoản của nội dung.
Tổng số điểm tối đa 100
Ghi chú:
1. Trờng hợp sử dụng nhà thầu phụ, tuy năng lực nhà thầu phụ không đợc tính
điểm nhng vẫn phải làm rõ tên, địa chỉ, năng lực và giá trị khối lợng do nhà thầu
phụ thực hiện.
2. Hố sơ đạt yêu cầu sơ tuyển khi có đủ 2 điều kiện :
- Cả 3 tiêu chuẩn đạt
60
% tổng số điểm 3 tiêu chuẩn
- Từng tiêu chuẩn đạt

50% số điểm tiêu chuẩn đó.
c. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp:
TT Nội dung Đánh giá
(1) (2) (3)
1 Tiêu chuẩn đánh giá về kinh nghiệm và năng
lực nhà thầu
Đạt
1.1 Kinh nghiệm Đạt

a Cán bộ : Đủ số lợng và trình độ
- Cán bộ quản lí chung
- Cán bộ kĩ thuật công trình
- Cán bộ giám sát hiện trờng
Đạt
Tuỳ tính chất gói thầu mà
cụ thể hoá mức độ đạt
đối với từng loại cán bộ
b Công nhân kĩ thuật: Đủ số lợng và trình độ Đạt
1.3 Năng lực tài chính( số liệu trong 5 năm gần đây)
-Doanh thu trung bình hàng năm
-Tổng tài sản
-Tài sản lu động
-Nộp ngân sách nhà nớc
-Lợi nhuận trớc thuế
-Lợi nhuận sau thuế
-
Đạt
Tuỳ tính chất gói thầu mà
cụ thể hoá mức độ đạt
đối với từng khoản của
mục 1.3
Ghi chú :
1. Chỉ đánh giá không đạt đối với từng trờng hợp thật sự không đáp ứng hồ sơ
mời thầu
2. Chỉ khi tất cả các yếu tố đều đạt thi các mục 1.2, 1.2, 1.3 mới đạt và cả 3 mục
này đều đạt thì tiêu chuẩn 1 mới đạt. Các hồ sơ dự thầu đạt sẽ đợc xem xét tiếp tiêu
chuẩn 2 về mặt kĩ thuật để cho điểm.
2 Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kĩ thuật :
( điểm tối đa)

0 - 20
2.4 Các nội dung khác (nếu có yêu cầu) 0 - 10
Ghi chú :
- Tuỳ theo yêu cầu của từnh gói thầu mà chi tiết mức điểm cho các mục 2.1, 2.2,
2.3 và 2.4
- Nếu có yêu cầu các mục 2.3 và 2.4 thì tối đa tổng số điểm tiêu chuẩn (2) là 130
điểm
- Nếu không có yêu cầu các mục 2.3 và 2.4 thì tối đa tổng số điểm tiêu chuẩn (2)
là 100 điểm
- Chỉ các hồ sơ dự thầu đạt từ 70% tổng số điểm tôi đa tiêu chuẩn (2) trở lên mới
đợc xem xét tiếp tiêu chuẩn 3 về giá đánh giá.
3 Xác định giá đánh giá đồng
3.1 Giá dự thầu đã đợc sửa đổi và hiệu chỉnh các sai
lệch
đồng
Lớp: Kinh tế Đầu t 43A Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Dơng Tiến Thành
3.2 Đa về một mặt bằng so sánh và quy ra thành tiền
các yếu tố chủ yếu sau:
- Vật t, vật liệu chủ yếu
- Chi phí vận hành, bảo dỡng, duy tu công trình
- Tiến độ thi công
- Điều kiện thơng mại, tài chính
- Điều kiện thi công,
đồng
Ghi chú: Hồ sơ dự thầu của nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất sẽ đợc đề nghị trúng
thầu.
d.Tiêu chuẩn đánh giá chuyên gia giúp việc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Tuỳ theo tính chất gói thầu (công trình thuỷ lợi, lâm nghiệp. Nônh nghiệp

- Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công (đ-
ờng thi công, điện nớc, nhà xởng, ) nhà tạm tại hiện tr ờng để ở và điều hành
thi công( nếu có);
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình;
- Chi phi lắp đặt thiết bị
- Chi phí di chuyển lớn thiết bị thi công và lực lợng xây dựng (trong trờng
hợp chỉ định thầu nếu có).
b. Chi phí thiết bị (G
tb
) bao gồm:
- Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ, các trang thiết bị khác phục vụ sản
xuất, làm việc, sinh hoạt của công trình;
- Chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến công trình, chi phí lu kho,
lu bãi tại cảng Việt Nam( đối với thiết bị nhập khẩu), chi phí bảo quản, bảo d-
ỡng tại kho bãi ở hiện trờng;
- Thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình.
c. Chi phí khác (G
k
)bao gồm:
Do đặc điểm riêng biệt của khoản chi phí này nên nội dung của từnh loại
chi phí đợc phân chia theo các gian đoạn của quá trình đầu t và xây dựng . Cụ
thể là:
+ ở gian đoạn chuẩn bị đầu t:
- Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án nhóm A hoặc
dự án nhóm B ( nếu cấp có thẩm quyền quyết định đầu t yêu cầu bằng văn bản),
báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các dự án nói chung và các dự án chỉ thực
hiện lập báo cáo đầu t;
- Chi phí tuyên truyền, quảng cáo dự án ( nếu có)
- Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ có liên quan đến dự án ( đối với
các dự án nhóm A và một số dự án có yêu cầu đặc biệt đợc Thủ tớng Chính phủ

- Chi phí nguyên liệu, năng lợng và nhân lực cho quá trình chạy thử không
tải và có tải (trừ giá trị sản phẩm thu hồi).
d.Chi phí dự phòng (G
dp
) :Chi phí dự phòng là khoản chi phí để dự trù cho các
khối lợng phát sinh thay đổi thiết kế hợp lí theo yêu cầu của Chủ đầu t đợc cấp
có thẩm quyền chấp nhận, khối lợng phát sinh do các yếu tố không lờng trớc đ-
ợc, dự phòng do yếu tố trợt giá trong quá trình thực hiện dự án .
Tổng dự toán công trình đợc tính theo công thức:

G
tdt
=

G
xl
+

G
k
+

G
tb
+ G
dp
Trong đó:
G
xl
=

n
i 1
Q
i
M
i
(1 + T
tb
gtgt
)
Q
i
:Trọng lợng( tấn) hoặc số lợng( cái) thiết bị thứ i
M
i
:Giá tính cho một tấn hoặc 1 cái thiết bị thứ i
G
k
=(

=
n
i 1
B
i
+

m
j
C

III.Hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng trong lĩnh vực đấu thầu:
1.Trình tự tổ chức đấu thầu của các doanh nghiệp xây dựng :
a.Việc tổ chức đấu thầu mua sắm hàng hóa đợc thực hiện theo trình tự sau:
Sơ tuyển nhà thầu (nếu có): Việc sơ tuển nhà thầu phải đợc tiến hành
đối với các gói thầu có giá trị từ 300 tỷ đồng trở lên nhằm lựa chọn
các nhà thầu đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện, đáp ứng yêu cầu
của hồ sơ mời thầu;
Lập hồ sơ mời thầu (bao gồm các hồ sơ có liên quan);
Gửi th mời thầu hoặc thông báo mời thầu: Nội dung th mời thầu hoặc
thông báo mời thầu gi rõ tên và địa chỉ của bên mời thầu;
Khái quát dự án, địa điểm và thời gian nhận hồ sơ mời thầu;
Lớp: Kinh tế Đầu t 43A Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Dơng Tiến Thành
Nhận và quản lý hồ sơ mời thầu;
Mở thầu;
Đánh giá xếp hạng nhà thầu;
Trình duyệt kết quả đấu thầu;
Công bố trúng thầu, thơng thảo hoàn thiện hợp đồng
b. Việc tổ chức đấu thầu xây lắp đợc thực hiện đợc thực hiện theo trình tự
sau:
Sơ tuyển nhà thầu (nếu có): Việc sơ tuển nhà thầu phải đợc tiến hành
đối với các gói thầu có giá trị từ 200 tỷ đồng trở lên nhằm lựa chọn
các nhà thầu đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện, đáp ứng yêu cầu
của hồ sơ mời thầu;
Lập hồ sơ mời thầu(bao gồm các hồ sơ có liên quan);
Gửi th mời thầu hoặc thông báo mời thầu: Nội dung th mời thầu hoặc
thông báo mời thầu gi rõ tên và địa chỉ của bên mời thầu;
Khái quát dự án, địa điểm và thời gian nhận hồ sơ mời thầu;
Nhận và quản lý hồ sơ mời thầu;


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status