Phần mềm quản lý bán hàng dựa trên ngôn ngữ lập trình Visual Basic - Pdf 10

Mở đầu
Một nhiệm vụ quan trọng của công tác quản lý là quản lý dữ liệu, tức là những
số liệu và tài liệu thu thập đợc. Dữ liệu đợc coi là nguyên liệu để chế biến thành
thông tin dới dạng tiện dùng và có ích cho việc ban hành các quyết định. Ngày nay,
ngân hàng dữ liệu hay hệ cơ sở dữ liệu dựa trên máy tính điện tử là phơng tiện chủ
yếu để quản lý dữ liệu một cách thành công. Cùng với sự phát triển của xã hội, thông
tin ngày càng phong phú với nhiều yếu tố hợp thành, nhiều mối quan hệ. Để có thể
khai thác đợc nguồn tài nguyên quý giá ấy đòi hỏi phải có những phơng pháp và công
cụ mới. Tin học đã cung cấp cho ta những phơng pháp và những công cụ đó. Việc
ứng dụng tiến bộ của khoa học kỹ thuật mà đặc biệt là công nghệ thông tin vào hoạt
động của các doanh nghiệp là vấn đề tất yếu và cần thiết. Thông tin có vai trò quan
trọng trong việc ra những quyết định kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể nói, hoạt
động của doanh nghiệp có thành công hay không và có mang lại lợi nhuận hay không
phụ thuộc chủ yếu vào những thông tin mà hệ thống sẽ cung cấp cho các nhà quản lý.
Đối với các công ty kinh doanh thì quản lý bán hàng là một công việc phức tạp
và đòi hỏi ngời quản lý phảI có trình độ chuyên môn nhất định. Vì thế cần phảI có
một phần mềm hỗ trợ, đáp ứng yêu cầu công việc đặt ra. Phần mềm quản lý bán hàng
cho phép nhân viên quản lý bán hàng xác định đợc năng suất của lực lợng bán hàng,
triển vọng kinh doanh tại cơ sở đó và mức độ thành công của các sản phẩm theo các
tiêu thức khác nhau: theo nhân viên bán hàng, theo địa đIểm bán hàng hay theo nhóm
khách hàng. Nó cũng cho phép nhà quản lý tìm ra các đIểm kinh doanh yếu kém hay
các sản phẩm tiêu thụ chậm tại một địa đIểm nào đó, xác định xu thế mua hàng của
khách hàng, xác định tồn kho dới mức tối thiểu hoặc trên mức tối đa để thực hiện các
qúa trình lên kế hoạch, kiểm tra và tổ chức các công việc khác một cách dễ dàng và
nhanh chóng. Phần mềm quản lý bán hàng có thể truy nhập dữ liệu từ hệ thống thông
tin tàI chính hoặc từ cơ sở dữ liệu đợc cập nhật bởi các nhân viên bán hàng.
Nội dung của đề án:
Chơng I: Visual Basic
Chơng này trình bày khái quát về Visual Basic, và các kỹ tính năng của ngôn
ngữ lập trình này.
Chơng II: Phân tích, thiết kế hệ thống quản lý bán hàng

Chơng II: phân tích, thiết kế hệ thống QLBH 21
I. Khảo sát và phân tích hệ thống QLBH. 21
II. Chức năng của chơng trình. 25
III. Cơ sở dữ liệu và dữ liệu mẫu. 26
IV. Sơ đồ BFD, IFD, DFD. 33
Chơng III: chơng trình QLBH 40
I. Giới thiệu phần mềm 40
II. Kết qủa bớc đầu. 52
III. Phơng hớng hoàn thiện đề tài. 53
Kết luận 54
TàI liệu tham khảo 55

3
Chơng I. Visual Basic
A. Giới thiệu về Visual basic
I. Sơ lợc về Visual Basic
Visual Basic là sản phẩm phần mềm của hãng Microsoft. Visual Basic là ngôn
ngữ lập trình hớng đối tợng.
Phiên bản mới nhất của Visual Basic là Visual Basic 6.0 (1998), Visual Basic
6.0 cung cấp một số tính năng mới phục vụ cho lập trình trên mạng. Visual Basic 6.0
là chơng trình 32 bit, chỉ chạy trong môI trờng Windows 95 trở lên.
II. Tính năng của Visual Basic
Visual Basic tiết kiệm đợc thời gian và công sức so với một số ngôn ngữ lập
trình có cấu trúc khác vì có thể thiết lập đợc các hoạt động trên từng đối tợng đợc
Visual Basic cung cấp.
Khi thiết kế chơng trình có thể thấy ngay kết qủa qua từng thao tác và giao diện
khi thi hành chơng trình.
Cho phép chỉnh sửa dễ dàng, đơn giản.
Khả năng kết hợp với các th viện liên kết động DLL.
III. Một số định nghĩa

2. Thuộc tính
Nói một cách đơn giản, thuộc tính (properties) mô tả đối tợng.
Mỗi đối tợng đều có một bộ thuộc tính mô tả đối tợng. Biểu mẫu và đIều khiển
đều có thuộc tính. Thậm chí, màn hình và máy in, là những đối tợng chỉ cho phép can
thiệp lúc thi hành, cũng có thuộc tính. Ví dụ: vị trí và kích cỡ của biểu mẫu trên màn
hình đợc xác định trong các thuộc tính Left, Top, Height và Width. Màu nền của biểu
mẫu đợc quy định trong thuộc tính BackColor. Thuộc tính BorderStyle quyết định ng-
ời sử dụng có thể co giãn cửa sổ đợc hay không.
Mặc dù mỗi đối tợng có những bộ thuộc tính khác nhau, nhng trong đó, vẫn có
một số thuộc tính thông dụng cho hầu hết các đIều khiển.
Các thuộc tính thông dụng
Thuộc
tính GiảI thích
Left Vị trí cạnh tráI của điều khiển so với vật chứa nó.
Top Vị trí cạnh trên của điều khiển so với vật chứa nó.
Height Chiều cao của điều khiển.
Width Chiều rộng của điều khiển.
Name Một giá trị chuỗi đợc dùng để nói đến điều khiển.
Enabled
Giá trị logic (True hoặc False) quyết định ngời sử
dụng có đợc làm việc với điều khiển hay không.
5
Visible
Giá trị logic (True hoặc False) quyết định ngời sử
dụng có thấy điều khiển hay không.
Một thuộc tính quan trọng khác là BorderStyle, quyết định thành phần của cửa
sổ (nh thanh tiêu đề, nút Phóng to, nút Thu nhỏ, ...) mà một biểu mẫu sẽ có.
3. Phơng thức
Là những đoạn chơng trình chứa trong đIều khiển, cho đIều khiển biết cách thức
để thể hiện một công việc nào đó, chẳng hạn dời đIều khiển đến một vị trí mới trên

DragDrop Ngời sử dụng kéo lê một đối tợng sang nơI khác.
DragOver Ngời sử dụng kéo lê một đối tợng ngang qua một đIều khiển khác.
GotFocus Đa một đối tợng vào tầm ngắm của ngời sử dụng.
KeyDown Ngời sử dụng nhấn một nút trên bàn phím trong khi một đối tợng
đang trong tầm ngắm.
KeyPress Ngời sử dụng nhấn và thả một nút trên bàn phím trong khi một đối
tợng đang trong tầm ngắm.
KeyUp Ngời sử dụng thả một nút trên bàn phím trong khi một đối tợng
đang trong tầm ngắm.
LostFocus Đa một đối tợng ra khỏi tầm ngắm.
MouseDown Ngời sử dụng nhấn một nút chuột bất kì trong khi con trỏ chuột
đang nằm trên một đối tợng
MouseMove Ngời sử dụng di chuyển con trỏ chuột ngang qua một đối tợng.
MouseUp Ngời sử dụng thả nút chuột trong khi con trỏ chuột đang nằm trên
một đối tợng.
Tầm quan trọng của lập trình theo sự kiện
Khi tạo một chơng trình trong Visual Basic, ta lập trình chủ yếu theo sự kiện.
ĐIều này có nghĩa là chơng trình chỉ thi hành khi ngời sử dụng làm một thao tác trên
giao diện hoặc có một việc gì đó xảy ra trong Windows. Dĩ nhiên, lập trình theo cách
này có nghĩa là ta phảI biết khi nào sự kiện xảy ra và làm gì khi sự kiện đó xảy ra.
Đoạn chơng trình sau là một thủ tục (procedure), đợc gọi từ trong ứng dụng. Nó
có thể dùng để di chuyển một đối tợng trên biểu mẫu, tính toán kết quả một công
thức, hoặc ghi dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. Một thủ tục có dạng sau:
[ Public | Private ] [ Static ] Sub | Function | Property _
function_name ( arguments) [as Type]
{ ... Code ... }
7
End Sub | Function | Property
Một thủ tục xử lý sự kiện là nơI chứa đoạn chơng trình sẽ thi hành khi sự kiện
xảy ra. Để tạo một thủ tục xử lý sự kiện, ta mở cửa sổ Code của đối tợng theo những

Dim X, Y
8
X = 3,14
Y = SCC
End Sub
Khi đó:
X: kiểu số.
Y: Kiểu chuỗi.
Phạm vi sử dụng của biến: Phạm vi sử dụng của biến tùy thuộc
cách khai báo và vị trí khai báo biến.
- Khai báo trong phần General: Biến sử dụng nh là biến cục bộ, có thể dùng ở
bất cứ đoạn lệnh nào trong Form.
- Khai báo trong một thủ tục hoặc hàm: Biến sử dụng nh là biến cục bộ, chỉ sử
dụng trong thủ tục hay hàm đó.
Ta dùng toán tử (=) để tính toán và gán giá trị vào biến.
Biến khai báo trong thủ tục chỉ tồn tại khi thủ tục thi hành. Nó sẽ biến mất khi
thủ tục chấm dứt. Giá trị của biến trong thủ tục là cục bộ đối với thủ tục đó, nghĩa là
ta không thể truy nhập biến từ bên ngoàI thủ tục. Nhờ đó, ta có thể dùng trùng tên
biến cục bộ trong những thủ tục khác nhau.
Kiểu dữ liệu trong khai báo Dim có thể là những kiểu cơ bản nh Integer, String,
hoặc Currency.
Khai báo ngầm
Nghĩa là không thể khai báo tờng minh trớc khi sử dụng biến. Mặc dù cách này
có vẻ thuận tiện nhng có thể gây lỗi nếu ghi nhầm tên biến.
Khai báo tờng minh
Để tránh những rắc rối trên, ngời ta quy định Visual Basic phảI báo lỗi khi gặp
một tên biến không khai báo. Dùng dòng lệnh sau trong phần Declarations của
modul.
Option Explicit
Một cách khác, từ menu Tools, chọn Options, chọn tab Editor và đánh dấu vào

[Public | Private | Const <tên hằng> [As <kiểu dữ liệu> | = <biểu thức>
Ví dụ:
Const conPi = 3.14159265358979
Public Const conMaxPlanets As Integer = 9
Const conReleaseDate = #1/1/02#
Có thể đặt nhiều khai báo hằng trên cùng một dòng, các dòng cách nhau bằng
dấu phẩy. Biểu thức bên phảI dấu bằng là một con số hay một chuỗi tờng minh, nhng
nó cũng có thể là một biểu thức cho ra kết qủa là số hay chuỗi
Tầm hoạt động
Hằng cũng có tầm hoạt động tơng tự nh biến: hằng khai báo trong thủ tục chỉ
hoạt động trong thủ tục; hằng khai báo trong modul chỉ hoạt động trong modul; hằng
khai báo Public trong phần Declarations của modul chuẩn có tầm hoạt động trên toàn
ứng dụng. Khai báo Public không thể dùng trong modul của biểu mẫu hoặc modul
lớp.
3. Kiểu dữ liệu
10
Cho biết số lợng bộ nhớ dùng để lu trữ giá trị. Visual Basic cho phép khai báo
biến với các kiểu dữ liệu:
Boolean: kiểu logic (True/False) (8 bytes)
Byte : kiểu nguyên (1 byte)
Integer : kiểu số nguyên (2 bytes)
Long : kiểu số nguyên dàI (4 bytes)
Single : kiểu thực (4bytes)
Double : kiểu số thực (8 bytes)
Currency: kiểu tiền tệ (8 bytes)
Date : kiểu ngày giờ ( 8 bytes)
String : kiểu kí tự (1 byte cho 1 kí tự)
Variant : Null, error ... (16 bytes + 1 byte cho 1 kí tự)
Object : kiểu Object trỏ đến đối tợng (4 bytes)
Array : kiểu mảng

Trớc khi sử dụng một thủ tục cần phảI định nghĩa nó.
Private/Public Sub <Tên thủ tục> (<Các tham số> As <Kiểu>)
...
End Sub
Cách gọi thủ tục:
<Tên thủ tục> [Các tham số]
2. Hàm
KháI niệm: Hàm do ngời sử dụng tự tạo. Hàm tơng tự thủ tục nhng có chứa giá
trị trả về.
Cách khai báo:
<Private/Public Function> <Tên hàm> ([Các tham số]><Kiểu trả về>
<Tên hàm> = Giá trị trả về
<End Function>
-Từ khoá Public: hàm đợc sử dụng trong toàn bộ chơng trình.
-Từ khoá Private: Hàm chỉ sử dụng trong Form chứa nó.
-Tham số: Có thể có hoặc không.
12
-Kiểu trả về: là các kiểu giá trị có trong Visual Basic.
Cách gọi hàm:
<Tên hàm> [ Các tham số]
Thủ tục thuộc tính: có thể trả về và gán giá trị, hay đặt tham chiếu đến đối tợng.
Thoát khỏi thủ tục / hàm
Exit Sub dùng để thoát khỏi thủ tục, Exit Function dùng để thoát khỏi hàm.
Truyền tham số bằng giá trị
Sub PostAccounts (ByVal inAcctNum As Integer)
.
. Place statements here
.
End Sub
Truyền tham số bằng tham chiếu là mặc định của Visual Basic.

dòng, bạn có thể dùng dấu nối (_) khi muốn xuống dòng mà không ảnh hởng đến cú
pháp của câu lệnh.
Các cấu trúc lệnh
1. Cấu trúc If ... Then ... Else
ý nghĩa: là một cấu trúc điều kiện, thực hiện công việc nào đó nếu đIều kiện đề
ra là đúng hoặc ngợc lại. Nói nôm na là Nếu đIều này đúng thì làm việc này, ngợc
lại thì làm việc kia.
Cú pháp:
if Biểu thức điều kiện Then
< Các câu lệnh>
[ Elseif Biểu thức đIều kiện 2 Then
< Các câu lệnh 2> ...]
Else
< Các câu lệnh>
End if
Trong đó: biểu thức đIều kiện có thể là các phép so sánh chuỗi hoặc số, hay các
phép toán logic khác.
Ví dụ:
Dim Num, Dig as Integer
Num = 20
If Num < 50 Then
Dig =1
Else
Dig = 2
End if
14
Kết qủa của đoạn lệnh Dig = 1
2. Cấu trúc Select ... Case
ý nghĩa: Là một cấu trúc chọn lựa theo một biến hay một đIều kiện nào đó. Cấu
trúc này thờng sử dụng trong trờng hợp cần xét nhiều đIều kiện chọn lựa xảy ra trên

Nếu muốn dùng các phép so sánh khác ta dùng thêm cấu trúc IS hoặc tên biến của
điều kiện cần so sánh đó là các giá trị so sánh.
Ví dụ:
Dim Num, Dig AS Integer
Num = 20
Select Case Num
Case Is < 10
Dig = 1
Case Is < 30
Dig = 2
Case Else
Dig = 3
End Select
Kết qủa: Dig = 2
3. Cấu trúc lặp For ... Next
ý nghĩa: là một cấu trúc lặp với số bớc lặp là cố định. Cấu trúc này thờng sử
dụng khi biết trớc số bớc lặp. ở cấu trúc này câu lệnh đợc thực hiện từ đầu cho đến
khi hết số bớc lặp.
Cú pháp:
For counter = Start To End [ Step step]
<Câu lệnh>
[exit For]
<Câu lệnh>
Next [counter]
Trong đó:
Counter: biến đếm kiểu số nguyên.
Start: Giá trị đầu của Counter.
End: Giá trị kết thúc của Counter.
16
Step: Bớc lặp sau mỗi lần lặp. nếu giá trị Step này không có, mặc nhiên bớc lặp

Loop
17
Kết qủa thể hiện: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
Hoặc tơng tự:
Dim I As Byte
I = 0
Do
I = I + 1
Debug.Print I
Loop Until I = 10
5. Câu lệnh With
ý nghĩa: Câu lệnh With cho phép truy cập đến thuộc tính của đối tợng mà
không cần phải gõ đầy đủ tên đôí tợng và tên thuộc tính.
Cú pháp:
With Đối tợng
.Thuộc tính 1 = Thuộc tính
.Thuộc tính 2 = Thuộc tính
...
End With
Ví dụ:
With cmdMyButton
.Height = 200
.Width = 700
.Caption = &My Button
End With
V. Gỡ rối chơng trình
Một số mẹo khi gỡ rối:
Khi ứng dụng không cho kết quả đúng, duyệt qua chơng trình và tìm dòng lệnh
gây lỗi. Đặt điểm dừng ở đó và khởi động lại ứng dụng.
Khi chơng trình treo, kiểm tra giá trị của các biến hay thuộc tính quan trọng.

liệu.
+ Báo cáo tình hình bán hàng: bộ phận bán hàng tổng hợp tình hình bán hàng
theo từng ngày, từng tháng và gửi đến bộ phận quản lý theo các hoá đơn bán hàng đã
phát sinh.
Trong qúa trình kinh doanh cửa hàng phảI quản lý các đối tợng sau :
+ Hàng hoá
+ Khách Hàng
+ Nhân Viên
+ Kho hàng
+ Các Loại Chứng Từ
I.2. Yêu cầu trong quản lý
1. Yêu cầu đối với Hàng hoá
Quản lý hàng hoá phảI đáp ứng đợc nhu cầu đa ra đợc các thông tin sau:
+ Tên gọi
+ Đơn vị tính
+ Đơn vị giá
+ Số lợng
Khi cần có thể thực hiện các yêu cầu đa vào các thông tin mới, hoặc bổ sung vào
trong Danh mục Hàng hoá tên và các thông tin về một loại hàng hoá mới.
2. Yêu cầu đối với Khách hàng
PhảI đa ra đợc các thông tin cần thiết về một Khách hàng khi có yêu cầu. Các
thông tin chi tiết về Khách hàng gồm có:
+ Tên gọi của Khách Hàng
20
+ Địa chỉ liên hệ
+ Số điện thoại
+ Một số các thông tin khác ( Số tàI khoản, ...)
Khi cần có thể thực hiện các yêu cầu đa vào các thông tin mới, hoặc bổ sung vào
trong Danh mục Khách hàng tên và các thông tin về một Khách hàng mới.
3. Yêu cầu đối với Nhân viên

+ Mã hàng hoá
+ Mã khách hàng
+ Số lợng bán
+ Tổng tiền
+ Thanh toán
.......
Hàng ngày, hoá đơn bán hàng sẽ đợc nhân viên bán hàng nhập trực tiếp vào máy
tính.
5.1.2. Hóa đơn hàng nhập
Thông tin cần đa ra trên một hóa đơn hàng nhập là:
+ Ngày nhập hàng vào kho.
+ Tên ngời nhận hàng.
+ Chi tiết các thông tin về hàng hoá nhập ( tên, số lợng, giá nhập).
5.2. Báo cáo tình hình kinh doanh
+ Báo cáo bán hàng hàng ngày: Thực hiện tổng kết tình hình bán hàng của cửa
hàng trong một ngày.
+ Báo cáo bán hàng hàng tháng: Thực hiện tổng kết tình hình bán hàng của cửa
hàng trong một tháng.
+ Báo cáo về hàng nhập kho trong một khoảng thời gian nào đó theo yêu cầu.
+ Bảng kê hóa đơn bán hàng.
I. 3. Phân tích bàI toán
Để đáp ứng yêu cầu của bàI toán, cần một qúa trình phân tích kỹ hơn để thấy đ-
ợc các đặc điểm, tính chất của các đối tợng đã nêu ở phần trên.
2. Hàng hóa
Hoạt động kinh doanh chính là bán hàng, do vậy việc quản lý những thông tin
về hàng hóa là luôn cần thiết. Các thông tin mô tả chi tiết về một loại hàng hóa bất kỳ
luôn luôn có thể có ngay đợc. Các thông tin mô tả về hàng hóa gồm:
Các thông tin mô tả hàng hóa: Tên hàng, đơn vị tính, đơn giá.
Thông tin về số lợng hàng hiện có.
Giá mua vào.

- Bán hàng.
- Kiểm tra về một mặt hàng (lợng bán ra trong ngày là bao nhiêu? Tiền thu đ-
ợc?...)
- Yêu cầu thông tin về nhân viên bán hàng ( mỗi nhân viên có bao nhiêu hoá
đơn bán hàng trong ngày, tháng? ...).
23
- Hỗ trợ cho việc lên báo cáo hàng ngày, hàng tháng.
Hóa đơn nhập hàng
Thông tin cần đa ra trên một hóa đơn hàng nhập là: Ngày nhập hàng vào kho,
tên của ngời nhập hàng, số lợng hàng nhập...
Sau mỗi lần nhập hàng thì nhân viên cũng nhập thủ công hóa đơn vào máy tính.
Hóa đơn này phục vụ cho qúa trình quản lý hàng hóa, quản lý số lợng hàng. Hỗ trợ
cho qúa trình lên báo cáo gửi nhà quản lý...
Báo cáo tình hình kinh doanh
Gồm các báo cáo: Báo cáo bán hàng hàng ngày, báo cáo bán hàng hàng tháng,
báo cáo về hàng nhập kho, bảng kê hóa đơn bán hàng.
Các báo cáo này trợ giúp cho nhân viên quản lý bán hàng trong việc xác định
tình hình kinh doanh hàng ngày, hàng tháng. Hỗ trợ cho các qúa trình lên chiến lợc
kinh doanh của nhà quản lý. Cũng qua các báo cáo này, nhà quản lý có thể xác định
đợc năng suất của nhân viên bán hàng, triển vọng kinh doanh tại các địa điểm, mức
độ thành công của mỗi mặt hàng theo các tiêu thức khác nhau. Xác định đợc tồn kho
cuối tháng và cuối quý.
II. Chức năng của hệ thống
Trên cơ sở phân tích các yêu cầu đặt ra của bàI toán, rút ra đợc chức năng của
chơng trình. Chơng trình bao gồm các chức năng chính sau:
- Quản lý số lợng hàng bán, hàng nhập.
- Quản lý lợng hàng tồn kho phục vụ cho các giao dịch bán hàng, đáp ứng nhu
cầu mua hàng của khách.
- Quản lý tồn kho giúp cho nhà quản lý có những kế hoạch về hàng hóa nh gửi
đơn đặt hàng tới nhà cung cấp, liên doanh với cơ sở khác ... nhằm phục vụ tốt

K03 Trung tâm thơng mại
Ace
Định Công - Hà Nội 6417346
K04 Trung tâm thơng mại
Marko
Giải Phóng - Hà Nội 8425334
K05 Chi nhánh điện HBT Hai Bà Trng - Hà Nội 5412454
K06 Công ty điện lực I Hoàn Kiếm - Hà Nội 7648619
Table HangHoa
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status