Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin Quản Lý dựa trên ngôn ngữ lập trình VisualBase 6.0 và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 2003 - Pdf 10

Mục lục
Lời mở đầu.............................................................................................................3
Phần I: Giới Thiệu Về Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Và Tính Cấp Thiết Của Đề Tài 4
1.1 Giới thiệu về trường đại học kinh tế quốc dân ................................................................ 4
1.1.1.Cơ cấu tổ chức .......................................................................................................... 4
1.1.2.Cơ cấu đào tạo .......................................................................................................... 4
1.2 Tổng quan về đề tài .......................................................................................................... 5
1.2.1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................. 5
1.2.1 1.2.2 Mô tả đề tài ....................................................................................................... 6
1.2.2.1. Mục đích của đề tài .......................................................................................... 6
1.2.2.2. Phạm vi ứng dụng của đề tài ................................................................................ 7
1.2.3 Phương pháp luận nghiên cứu ................................................................................. 7
1.2.4. Công cụ lập trình .................................................................................................... 7
1.2.4.1 Giới thiệu ........................................................................................................... 7
1.2.4.2 Lý do sử dụng .................................................................................................... 7
Phần II: Vấn Đề Phương Pháp Luận Về Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin Quản Lý
..................................................................................................................................................... 8
1.3 2.1 Tổng quan về Hệ Thống Thông Tin Quản Lý ........................................................... 8
2.1.1 Khái niệm chung ....................................................................................................... 8
2.1.2 Hệ Thống Thông Tin Quản Lý ................................................................................. 8
2.1.2.1 Định nghĩa ......................................................................................................... 8
2.1.2.2 Phân Loại ........................................................................................................... 8
2.1.4 Vai trò của hệ thống thông tin quản lý trong tổ chức .............................................. 9
2.1.5 Các bước tiến hành phát triển một Hệ Thống thông tin quản lý .......................... 10
2.2. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Access và VisualBasic ............................................ 11
2.2.1 Tổng quan về Visualbasic ...................................................................................... 11
2.2.1.1 Khái niệm và lịch sử hình thành .................................................................... 11
2.2.1.2 Các phiên bản của ViSualBasic 6.0 ............................................................... 12
2.2.2 Tổng quan về Access ............................................................................................. 13
2.2.2.1 Khái niệm và lịch sử hình thành .................................................................... 13
2.2.2.2 Giới thiệu về Access2003 ............................................................................... 13

Phần IV: Tổng kết .................................................................................................................... 42
4.1 Những hạn chế của phần mềm .......................................................................................... 42
4.2 Hướng phát triển của phần mềm .................................................................................. 43
Kết luận................................................................................................................44
Danh mục tài liệu tham khảo...............................................................................45
Phụ lục..................................................................................................................46

2
Lời mở đầu
Kể từ những năm 80 của thế kỷ trước, thế giới chính thức bước vào nền văn minh
mới, nền văn minh thông tin. Trong nền văn minh này công nghệ thông tin có vai trò
đặc biết ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của nền kinh tế. Hiện nay, Việt Nam là
nước đang phát triển có tốc độ tăng trưởng cao nhất khu vực và thứ 2 Châu Á, trong
những năm qua công nghệ thông tin ở nước ta có những bước phát triển tột bực. Đó
là nhờ sự quan tâm của Đảng và Nhà Nước trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
Trong xu hướng tin học hoá toàn cầu và chính sách tin học hoá trong quản lý của
nhà nước. Trường đại học kinh tế quốc dân với vai trò là một trong những trường
trọng điểm trong hệ thống trường đại học và cao đẳng trong cả nước. Hiện nay
trường đại học kinh tế quốc dân với cơ cấu tổ chức to lớn : hơn 1100 giảng viên,
trong đó có nhiều giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ…. Và hàng năm tuyển sinh hơn 3000
sinh viên hệ chính quy, hàng nghìn sinh viên hệ tại chức, đào tạo từ xa….Cho nên
nhu cầu tin học hoá trong quản lý là vấn đề đặc biệt cần thiết và quan trọng
Hiện nay, trường đại học kinh tế quốc dân đã tin học hoá trong hầu hết các lĩnh
vực quản lý. Trường đã phân chia nhiệm vụ quản lý ra từng các nhiệm vụ nhỏ như
quản lý tuyển sinh tại chức, quản lý thư viện, quản lý sinh viên, quản lý tuyển sinh,
quản lý trang thiết bị dụng cụ….Việc phân chia vai trò quản lý giúp cho công tác
quản lý được đơn giản hơn rất nhiều.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế của quá trình tuyển sinh, em xin chọn đề tài nghiên
cứu là: “ Xây dựng phần mềm quản lý tuyển sinh tại chức tại trường Đại học kinh tế
quốc dân” với mục đích hiểu rõ hơn về công tác tuyển sinh và mong muốn đóng góp

9 phòng ban, chức năng và 4 đơn vị phục vụ khác.
1.1.2.Cơ cấu đào tạo
Trong 50 năm qua, trường đã đào tạo được trên 56.300 sinh viên,trong đó có
25.000 cử nhân dài hạn tập trung, 20.000 cử nhân tại chức, 5.000 cử nhân bằng II,
3.500 cử nhân hệ chuyên tu, 320 cử nhân KV, 580 tiến sỹ, 1.800 thạc sỹ, 103 cử nhân
cho bạn là Lào và Cămpuchia và mở 12 khoá đào tạo cử nhân tại Cămpuchia.
Ngoài ra, trường còn tổ chức bồi dưỡng kiến thức đại học và sau đại học cho
khoảng hơn 55.000 cán bộ kinh tế, kinh doanh cho cả nước.
Trường luôn là đơn vị dẫn đầu trong khối các trường đại học về đào tạo đội ngũ
cán bộ quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh có chất lượng cao trong cả nước.
Trường là cái nôi của nhiều trường đại học trong khối kinh tế, đồng thời cũng là
nguồn cung cấp nhiều cán bộ giảng dạy cho các trường Đại học và Cao đẳng thuộc
khối kinh tế.
4
Tập thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên của Trường luôn chủ động, sáng
tạo, khắc phục khó khăn đi đầu đổi mới và đổi mới thành công, toàn diện, vững chắc
về cả nội dung, chương trình, giáo trình, phương pháp giảng dạy và cơ cấu ngành
nghề đào tạo.
Kết quả là, hệ thống chương trình, giáo trình tiếp tục được biên soạn lại, biên
soạn mới; tính từ 1996 đến nay trường đã biên soạn lại và biên soạn mới254 giáo
trình, nhiều giáo trình đã được Bộ giáo và Đào tạo đánh giá cao và sử dụng làm giáo
trình chuẩn cho các trường đại học thuộc khối kinh tế của cả nước nghiên cứu và học
tập. Đổi mới và xây dựng được 90 chương trình đào tạo cho 5 nhóm ngành kinh tế và
quản trị kinh doanh, 1 chuyên ngành Công nghệ thông tin và 01 chuyên ngành Luật
kinh doanh.
Cơ cấu ngành nghề từ 17 chuyên ngành năm 1996 đến nay đã phát triển thành
34 chuyên ngành đào tạo.
Quy mô đào tạo từ 22.000 sinh viên năm 1996 đến nay quy mô đào tạo của
trường là trên 30.000, riêng hệ Sau đại học tăng từ 800 học viên năm 1996 lên 1292
học viên năm 2004. Bồi dưỡng kiến thức kinh tế cho hơn 10.000 cán bộ kinh tế, kinh

Trong bối cảnh phát triển đó, phương thức làm việc truyền thống đã bộc lộ rất
nhiều bất cập như: Cơ sở dữ liệu thông tin về thí sinh không đồng nhất, nhiều công
đoạn quản lý trùng lặp, không hỗ trợ tra cứu... hay nếu số lượng thí sinh đăng ký dự
thi quá đông thì công việc này ngày càng phức tạp và mất nhiều thời gian. Mặt khác,
khi cần in điểm hay có yêu cầu phúc tra bài thi mà người quản lý phải làm thủ công,
tức là phải tìm hồ sơ hay bài thi và điểm thi sẽ mất nhiều công sức và khó tránh khỏi
sai sót. Với một hệ thống như vậy đòi hỏi việc tin học hóa hoàn chỉnh hướng tới phát
triển hệ thống thông tin quản lý đáp ứng việc quản lý tự động hóa công tác tuyển sinh.
Qua hệ thống thông tin cho phép chúng ta tìm kiếm thông tin hiệu quả, quản lý thống
nhất hồ sơ của các thí sinh, cập nhật hồ sơ nhanh gọn và kịp thời.
1.2.1 1.2.2 Mô tả đề tài
1.2.2.1. Mục đích của đề tài
Mục đích của phần mềm quản lý tuyển sinh đại học tại chức là quản lý thông
tin về thí sinh (cụ thể là hồ sơ dự thi và kết quả dự thi của thí sinh) một cách tổng thể
từ lúc nộp hồ sơ đăng ký dự thi cho tới khi trúng tuyển bao gồm tất cả thông tin về thí
sinh như: họ tên, địa chỉ, số báo danh, số phòng, điểm thi... của từng thí sinh.
Phần mềm quản lý tuyển sinh tại chức giúp các nhà quản lý (hay phòng đào
tạo) trong công việc tổng hợp và đánh giá số lượng thí sinh đăng ký dự thi và chất
lượng thí sinh dự thi vào trường năm nay so với các năm trước.
Quản lý tuyển sinh được thiết kế dựa trên các nguyên tắc cơ bản sau:
 Dựa vào qui chế tuyển sinh do Bộ giáo dục ban hành.
 Dựa vào chỉ tiêu tuyển sinh của trường.
 Dựa vào kinh nghiệm quản lý đào tạo tuyển sinh của trường từ trước tới nay.
6
 Tìm ra mô hình quản lý đơn giản, dễ hiểu mà chính xác, tốn ít thời gian mà vẫn
đảm bảo tính bí mật của các bộ phận đánh phách, ghép phách, chấm thi và trộn
túi bài thi...
1.2.2.2. Phạm vi ứng dụng của đề tài
Phần mềm quản lý tuyển sinh đại học tại chức là phần mềm có chức năng hỗ trợ
việc quản lý tuyển sinh đại học tại chức cho khoa tại chức của trường đại học kinh tế

2.1.1 Khái niệm chung
• Dữ liệu: là những ghi chép khách quan ban đầu về những hiện tượng, sự vật và
con người.
• Thông tin:
- Thông tin là sự thể hiện mối quan hệ giữa các dữ liệu, nhắm một mục đích
nhất định.
• Vai trò của thông tin trong quản lý
- Hoạt động thông tin gắn chặt với hoạt động quản lý.
- Nguyên vật liệu cũng như sản phẩm của lao động quản lý, nên không có thông
tin thì không có quản lý.
- Thực tế, lao động quản lý ngày càng phức tạp do áp lực của thời gian cho các
nhà quản lý, do áp lực về không gian. Nên HTTT cũng ngày càng phức tạp.
- Nhà quản lý dùng 90% lao động với thông tin.
2.1.2 Hệ Thống Thông Tin Quản Lý
2.1.2.1 Định nghĩa
• Định nghĩa: HTTT là một tập hợp những con người, các thiết bị phần cứng,
phần mềm, dữ liệu và viễn thông thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lý và
phân phối thông tin trong một tập các ràng buộc gọi là môi trường.
• Các yếu tố cấu thành HTTT:
- Phân cứng
- Phần mềm
-Con người
- Dữ liệu
-Viễn thông
2.1.2.2 Phân Loại
a, Phân loại theo kiến trúc xử lý của hệ thống
• HTTT xử lý giao dịch TPS:
- Đầu vào: những giao dịch của tổ chức.
- Xử lý: bằng ghi, chép, sắp xếp, tìm kiếm và tổng hợp.
- Đầu ra: là các báo cáo hay thông tin phản hồi.

thuật
Tác
nghiệp
Tài Nhân Bán Sản Khoa Văn
chính lực hàng và xuất học phòng
Marketing

9
quyết
thông tin định
từ nhà nước
và cấp trên Thông tin quản lý báo cáo lên cấp trên
thông tin ra ngoài
thông tin từ
môi trường quyết
Dữ liệu định
nvl
lao sản phẩm
động dịch vụ
nguồn vốn
Hệ thống ra quyết định

• HTTT quản lý là hệ thống liên kết hệ thống ra quyết định và hệ thông tác nghiệp. Có
chức năng thu thập thông tin từ hệ thống tác nghiệp sau đó cung cấp cho hệ thống ra
quyết định phục vụ cho việc ra quyết định.
2.1.5 Các bước tiến hành phát triển một Hệ Thống thông tin quản lý
Giai đoạn 1: Đánh giá yêu cầu: có mục đích cung cấp cho lãnh đạo tổ chức hoặc
hội đồng giám đốc những dữ liệu đích thực để ra quyết định về thời cơ, tính khả thi
và hiệu quả của một dự án phát triển hệ thống. Giai đoạn này thực hiện tương đối
nhanh và không đòi hỏi chi phí lớn.

phương án khác nhau để cụ thể mô hình logic. Mỗi phương án là một phác họa của
mô hình vật lý ngoài hệ thống nhưng chưa phải là một mô tả chi tiết. Một báo sẽ
được trình lên những người sử dụng và một buổi trình bày sẽ được thực hiện. Những
người sử dụng sẽ chọn lấy một phương án tỏ ra đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của họ
mà vẫn tôn trọng các ràng buộc của tổ chức.
4.1 Xác định các ràng buộc tin học và ràng buộc tổ chức
4.2 Xây dựng các phương án của giải pháp.
4.3 Đánh giá các phương án của giải pháp.
4.4 Chuẩn bị và trình bày báo cáo của giai đoạn đề xuất các phương án giải
pháp
Giai đoạn 5: Thiết kế vật lý ngoài: được tiến hành sau khi phương án giải pháp
được chọn. Bao gồm 2 tài liệu cần có: một tài liệu bao chứa tất cả các đặc trưng của
hệ thống mới sẽ cần cho việc thực hiện kỹ thuật; một tài liệu dành cho người sử dụng
và mô tả cả phần thủ công và tất cả những giao diện với những phần tin học hóa.
5.1 Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài
5.2 Thiết kế chi tiết các giao diện (vào/ra)
5.3 Thiết kế cách thức tương tác với phần tin học hóa
5.4 Thiết kế các thủ tục thủ công
5.5 Chuẩn bị và trình bày báo cáo về thiết kế vật lý ngoài
Giai đoạn 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống: Kết quả quan trọng nhất của giai đoạn
này là phần tin học hóa của HTTT, có nghĩa là phần mềm. Những người chịu trách
nhiệm về giai đoạn này phải cung cấp các bản hướng dẫn sử dụng và thao tác cũng
như các tài liệu mô tả về hệ thống.
6.1 Lập kế hoạch thực hiện kỹ thuật
6.2 Thiết kế vật lý trong
6.3 Lập trình
6.4 Thử nghiệm hệ thống
6.5 Chuẩn bị tài liệu
Gia đoạn 7: Cài đặt và khai thác: Cài đặt hệ thống là pha trong đó việc chuyển từ
hệ thống cũ sang hệ thống mới được thực hiện. Để chuyển đổi này được thực hiện

trên MS Windows 95/98/NT/2000. Bản này chứa đầy đủ các điều khiển cơ sở
(Intrinsic Control), cùng với các điểu khiển lưới (Grid),Tab, và điều khiển gắn - dữ
liệu. Tài liệu đi kèm gồm có đĩa CDROM chứa ‘Learn VB Now’ và ‘Microsoft
Develope Network (MSDN) Library’.
Bản Professional : Chứa tất cả các tính năng của văn bản Visual Basic Learning,
cùng với: ActiveX Control, Internet Infomation Sever Application Designer, thích hợp
với Visual Database Tools, Data Environment, Active Data Objects, Dynamic HTML
Page Designer. Tài liệu đi kèm với bản Professional chứa sách ‘Visual Studio
Professional Features’ cùng với thư viện tài liệu ‘Microsoft Developer Network’.
Bản Enterprise : Cho phép những lập trình viên chuyên nghiệp tạo các ứng dụng
mạnh, phân tán. Nó gồm các tính năng của bản Professional, cùng với công cụ cho bộ
‘Back Office’ như : SQL Server, Microsoft Transaction Server, Internet Infomation
Server, Visual SourceSafe, SNA Server,... Tài liệu của bản Enterprise gồm sách
‘Visual Studio Professional Features’ cùng với thư viện tài liệu ‘Microsoft Developer
Network’.
Phiên bản của Visual Basic (Visual Basic Versions)
12
 Phiên bản Visual Basic hiện hành là Visual Basic 6.0 (Các phiên bản thông
dụng trước đó là 3.0, 4.0 và 5.0).
 Phiên bản VB 6.0 ra đời năm 1998 trong bộ Visual Studio 6.0.
 Phiên bản VB 6.0 có nhiều đặc điểm mới, tính năng tăng cường hơn so với các
phiên bản trước đó:
• Truy nhập cơ sở dữ liệu (ADO, Data Environment,...)
• Hỗ trợ Internet (hỗ trợ IIS, DHTML,...)
• Thêm nhiều Control mới ; cho phép tạo thêm nhiều loại Control mới...
2.2.2 Tổng quan về Access
2.2.2.1 Khái niệm và lịch sử hình thành
Một trong những hệ quản trị đang được dùng nhiều nhất là Microsoft Access,
Microsoft Visual FoxPro, Microsoft SQL Server và Oracle. Theo đánh giá của báo
PC World vào năm 2000 thì Microsoft Access đã giành được thị phần chia lớn nhất

Phần III: Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Tuyển Sinh Tại
Chức
3.1. Bài toán quản lý tuyển sinh
3.1.1 Quy trình tuyển sinh
Trong mỗi đợt tuyển sinh, khi bán hồ sơ bộ phận bán hồ sơ sẽ lưu lại họ tên, ngày
sinh, nơi sinh của thí sinh. Khi thu hồ sơ tuyển sinh, bộ phận thu hồ sơ sẽ lưu các
thông tin còn lại về thí sinh. Đồng thời họ sẽ cập nhật thông tin về các cơ sở liên kết
đào tạo, các chuyên ngành đào tạo, các địa điểm thi, số chỉ tiêu đào tạo cho mỗi
chuyên ngành. Sau khi hoàn tất việc cập nhật hồ sơ, bộ phận quản lý tuyển sinh thực
hiện tổ chức thi tuyển: đánh số báo danh cho từng thí sinh, phân phòng thi tương ứng
với mỗi điểm thi, in danh sách thi theo phòng thi, in danh sách ảnh, in danh sách giấy
báo dự thi… Sau buổi chuẩn bị cho kỳ thi và sửa chữa những sai sót thí bộ phậnh
tuyển sinh sẽ cập nhật lại những đính chính sai sót. Sau khi có kết quả chấm điểm thi
ở ba môn bộ phận quản lý tuyển sinh sẽ cập nhật điểm cho thí sinh theo phòng thi,
tính điểm chuẩn dựa theo tống số chỉ tiêu tuyển sinh, tính điểm chuẩn cho từng
chuyên ngành dựa vào nguyện vọng đăng ký và số chỉ tiêu được phân bổ, in giấy báo
điểm thi, phân lớp thí sinh trúng tuyển.
3.1.2 Thông tin đầu vào
- Hồ sơ: bao gồm các thông tin về thí sinh: tên, ngày sinh, nơi sinh, địa điểm,
đối tượng, khu vực, ngành đăng ký dự thi...
- Thông tin về các cơ sở liên kết đào tạo tiến hành đợt tuyển sinh.
-Danh mục các chuyên ngành đào tạo.
-Chỉ tiêu từng chuyên ngành đào tạo.
- Danh sách địa điểm thi.
- Danh sách phòng thi tại mỗi địa điểm
3.1.3. Thông tin đầu ra
-Giấy báo dự thi.
- Danh sách thí sinh trong từng phòng thi.
- Danh sách ảnh các thí sinh trong từng phòng thi.
14

chuẩn
Cập nhật
điểm thi
Báo cáo
điểm chuẩn
Quản lý
tuyển sinh ĐHTC
Xử lý
tuyển sinh
Chấm thi
In danh sách
trúng tuyển
Lập HĐ
phúc khảo
Chấm thi
lại
Điểm chuẩn
KQ thi & Giấy báo nhập học & DSTS trúng tuyển
Hồ sơ
Bài thi Quy chế
tuyển sinh
Giấy báo dự thi
3.2.2.2. Sơ đồ DFD mức 0
Hồ sơ TS
Hồ sơ Hồ sơ Giấy báo dự thi
b
Bài thi
đã chấm
Đơn phúc khảo
Điểm thi

Bán hồ

1.3
Lưu hồ

1.2
Thu hồ

Thí sinh
Phòng
đào tạo
Hồ sơ
ban đầu
Họ tên TS, Hồ sơ
ngày sinh, hoàn chỉnh
nơi sinh
Hồ sơ TS
3. 2. 2.3 .2. Tiến trình 2.0
Địa điểm thi Phòng thi Địa điểm phòng
thi thi

Danh sách thí sinh
Số Danh sách Bài
BD thí sinh thi
Giấy báo
dự thi
17

18
Thí sinh
Phòng đào
tạo
3.3.
Lập HĐ
phúc khảo
3.4.
Chấm thi
lại
3.1
Cập nhật
điểm thi
3.2
Tính điểm
chuẩn
Ban chấm
thi
3. 2. 2.3 .4. Tiến trình 4.0
Chỉ tiêu
Giấy báo
nhập học
Điểm chuẩn DS trúng tuyển

Điểm chuẩn
Điểm thi
Hồ sơ TS

Tên trường Kiểu DL Độ rộng Chú giải
MaDiaDiem Text 10 Mã địa diểm
TenDiaDiem Text 50 Tên địa điểm
DiaChi Text 50 Địa chỉ
SoPhongThi Text 10 Số phòng thi
Tên trường Kiểu DL Độ rộng Chú giải
MaCanBo Text 10 Mã cán bộ
Password Text 15 Mật khẩu
HoTen Text 50 Họ tên
Ngaysinh Date/Time Ngày sinh
GioiTinh Text 7 Giới tính
DTDiDong Text 10 ĐT di động
DTNhaRieng Text 10 ĐT nhà riêng
DiaChi Text 50 Địa chỉ
Email Text 50 Email
ChucVu Text 50 Chức vụ
QuyenHan Text 50 Quyền hạn
20
4. Tệp SinhVien
Tên trường Kiểu DL Độ rộng Chú giải
MaSV Text 10 Mã sinh viên
TenSV Text 50 Tên sinh viên
TenLop Text 30 Tên lớp
MaHoSo Text 10 Mã hồ sơ
MaChuyenNganh Text 10 Mã chuyên ngành
5. Tệp HoSo
Tên trường Kiểu DL Độ rộng Chú giải
MaH oSo Text 10 Mã hồ sơ
Khoahoc Number Khoá học
MaCoSo Text 10 Mã cơ sở

MaHoSo Text 10 Mã hồ sơ
MaPhongThi Text 10 Mã phòng thi
Mon1 Number Môn 1
Mon2 Number Môn 2
Mon3 Number Môn 3
Tên trường Kiểu DL Độ rộng Chú giải
MaCoSo Text 10 Mã cơ sở
TenCoSo Text 50 Tên cơ sở
DiaChi Text 50 Địa chỉ
KhoaHoc Number Khoá học
DotThi Date/Time Đợt thi
22
3.3.1.3 Mối quan hệ giữa các bảng:
3.3.2 Thiết kế Giải thuật
3.3.2.1 Các phương pháp thiết kế giải thuật
1. Thiết kế từ trên xuống (Top down design)
Đây là một phương pháp thiết kế giải thuật dựa trên tư tưởng module hoá. Nội
dung của phương pháp thiết kế này như sau:
Trước hết người ta xác định các vấn đề chủ yếu nhất mà việc giải quyết bài toán
yêu cầu, bao quát được toàn bộ bài toán. Sau đó phân chia nhiệm vụ cần giải quyết
thành các nhiệm vụ cụ thể hơn, tức là chuyển dần từ module chính đến các module
con từ trên xuống dưới.
2. Thiết kế từ dưới lên (Bottom up design)
Tư tưởng của phương pháp thiết kế này ngược lại với phương pháp Top down
design và bao gồm các ý chính sau đây:
Trước hết người ta tiến hành giải quyết các vấn đề cụ thể, sau đó trên cơ sở đánh
giá mức độ tương tự về chức năng của các vấn đề này trong việc giải quyết bài toán
23
người ta gộp chúng lại thành từng nhóm cùng chức năng từ dưới lên trên cho đến
module chính. Sau đó sẽ thiết kế thêm một số chương trình làm phong phú hơn, đầy


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status