Khảo sát một số đặc tính azospirillum sp. và ảnh hưởng của chúng trên vài dạng cây trồng ngắn ngày - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Khảo sát một số đặc tính azospirillum sp. và ảnh hưởng của chúng trên vài dạng cây trồng ngắn ngày



MỤC LỤC
Trang
Lời Thank
Mục lục
Danh mục các ký hiệu,các chữ viếr tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục các đồ thị
MỞ ĐẦU. 1
Chương 1 – TỔNG QUAN TÀI LIỆU. 3
1.1 Vai trò của đạm và tầm quan trọng của quá trình cố định đạm . 4
1.1.1 Đạm trong cây và vai trò của đạm đối với đờisống của cây trồng . 4
1.1.1.1 Tỷ lệ đạm và các dạng đạm trong cây. 4
1.1.1.2 Vai trò của đạm đối vớiđời sống cây trồng . 4
1.1.2 Tầm quan trọng của quá trình cố định đạm. 7
1.1.2.1 Cố định đạm hóa học . 7
1.1.2.2 Cố định đạm sinh học. 9
1.2 Vi sinh vật cố định đạm và cơ chế của quá trình cố định đạm sinh học . 10
1.2.1 Các loài vi sinh vật cố định đạm . 10
1.2.1.1 Vi khuẩn cố định nitơ sống tự do. 10
1.2.1.2 Vi khuẩn cố định nitơcộng sinh . 10
1.2.1.3 Vi khuẩn cố định nitơ sống trên rễ hay trong rễ một số loài cỏ nhiệt đới. 11
1.2.1.4 Đạm do vi sinh vật cố định được . 11
1.2.2 Cơ chế của quá trình cố định đạm . 11
1.3 Vi khuẩn Azospirillum. 14
1.3.1 Đặc tính hình thái . 14
1.3.2 Sự phân bố của Azospirillumtrong đất. 17
1.3.3 Ảnh hưởng của Azospirillumđến sự sinh trưởng và phát triển của thực vật . 18
1.3.3.1 Ảnh hưởng nhiễm khuẩn đến sự phát triển bộ rễ . 18
1.3.3.2 Sự hình thành khuẩn lạc Azospirillumở rễ . 19
1.3.4 Các cơ chế hoạt động của Azospirillum giúp tăng trưởng thực vật . 21
1.3.4.1 Sự cố định nitơ không khí của Azospirillum. 21
1.3.4.2 Ảnh hưởng của hormon ngoại tiết Azospirillumlên
sinh trưởng và phát triển ởthực vật. 22
1.3.4.3 Azospirillumkích thích sự hấp thu các chất dinh dưỡng khoáng của thực vật . 23
1.3.4.4 Quan hệ giữa nitratreductase của cây chủ và vi khuẩn Azospirillum. 24
1.4 Phân vi sinh vật . 24
1.4.1 Định nghĩa . 24
1.4.2 Phân loại . 25
1.4.3 Mục tiêu của việc sử dụng phân vi sinhvật . 26
1.4.4 Quy trình chung để sản xuất phânvi sinh vật từ vi khuẩn . 26
1.4.5 Phân vi sinh từ Azospirillum. 30
Chương 2 - VẬT LIỆU-NỘI DUNG-PHƯƠNG PHÁP . 34
2.1 Vật liệu . 35
2.1.1 Thiết bị và dụng cụ. 35
2.1.2 Hóa chất và môi trường. 35
2.1.3 Vật liệu thí nghiệm. 39
2.2 Nội dung và phương pháp nghiên cứu . 40
2.2.1 Phân lập . 40
2.2.2 Tuyển chọn chủng Azospirillumcó khả năng cố định đạm và sinh IAA tốt . 41
2.2.3 Khảo sát các đặc điểm hình thái, sinh lý, sinh hóa của chủng được chọn . 43
2.2.4 Khảo sát ảnh hưởng của dịch nuôi cấy vi khuẩn . 46
2.2.4.1 Chuẩn bị . 46
2.2.4.2 Khảo sát ảnh hưởng của dịch nuôi cấy vi khuẩn trên
cây mạ trong ống nghiệm, cây lúa trong chậu và cây lúa ngoài ruộng. 47
2.2.5 Tạo chế phẩm “phân vi sinh” . 52
2.2.5.1 Chuẩn bị . 52
2.2.5.2 Khảo sát ảnh hưởng củachế phẩm “phân vi sinh” trên
cây lúa trong chậu và rau cải ngắn ngày. 54
Chương 3 – KẾT QUẢ-THẢO LUẬN . 57
3.1 Phân lập . 58
3.2 Tuyển chọn chủng Azospirillumcó khả năng cố định đạm và sinh IAA tốt . 61
3.2.1 Khả năng cố địnhđạm của 5 chủng A1, A2 , A3, A4và A5. 61
3.2.2 Khả năng sinh IAA của 5 chủng A1, A2 , A3, A4và A5. 62
3.3 Khảo sát các đặc điểm hình thái, sinh lý, sinh hóa của chủng A2và
A3. 65
3.3.1 Đặc điểm hình thái . 65
3.3.2 Đặc điểm sinh lý, sinh hóa. 66
3.4 Khảo sát ảnh hưởng của dịch nuôi cấy vi khuẩn. 69
3.4.1 Thời gian thích hợp nhiễm dịch nuôi cấy vi khuẩn đạt hiệu quả . 69
3.4.2 Khảo sát ảnh hưởng của dịchnuôi cấy vi khuẩn trên cây mạ
trong ống nghiệm, cây lúa trong chậu và cây lúa ngoài ruộng. 71
3.4.2.1. Cây mạ trong ống nghiệm . 71
3.4.2.2. Cây lúa trong chậu . 76
3.4.2.3. Cây lúa ngoài ruộng . 78
3.5 Tạo chế phẩm “phân visinh”. 88
3.5.1 Chuẩn bị . 88
3.5.1.1. Dịch nuôi cấy vi khuẩn . 88
3.5.1.2. Chế phẩm “phân vi sinh” . 95
3.5.2 Khảo sát ảnh hưởng của chế phẩm “phân vi sinh” trên cây
lúa trong chậu và rau cải ngắn ngày . 97
3.5.2.1 Lúa trong chậu. 97
3.5.2.2 Cải thìa. 99
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ. 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

uật
trồng trọt, điển hình là việc sử dụng nông dược có ảnh hưởng gì đến việc nhiễm
khuẩn Azospirillum vào cây trồng hay không.
31
Sau khi xác định được tổ hợp “vi khuẩn – thực vật” có triển vọng nhất thì
việc ứng dụng trong sản xuất có thu được kết quả dương tính hay không cần
làm sáng tỏ ngay một số khía cạnh : vi khuẩn có tiếp cận được với rễ hay không
khi hệ rễ quá lớn chiếm một không gian đáng kể trong đất ; thời điểm chính xác
mà cây cần được nhiễm vi khuẩn, kỹ thuật nhiễm vi khuẩn phải thực dụng, kinh
tế và dễ thực hiện, sản phẩm sử dụng phải có mật độ giống đủ để cạnh tranh
trong tự nhiên và có sức sống lâu bền [17].
Các chế phẩm được tạo ra phải đáp ứng các yêu cầu : khô, đa dạng, đơn
giản sử dụng, đồng nhất, bị phân giải sinh học do các vi sinh vật đất, không gây
độc, vi khuẩn phải không tạp nhiễm, giải phóng chậm, tồn tại được trong một thời
gian dài và có thể tiến hành sản xuất ở quy mô lớn [17].
à Chế phẩm Rizolu [1]
Quy trình sản xuất chế phẩm do Nguyễn Thị Phương Chi, Nguyễn Ngọc
Dũng, Hà Thị Hồng Thanh đề xuất 1995. Cấy dịch nuôi vi khuẩn Azospirillum
vào môi trường xốp than bùn với tỷ lệ 1 : 80 (ml/g). Sau 7 ngày nuôi ủ, chế phẩm
đạt 109tế bào/gram, có thể bảo quản 6 tháng ở nhiệt độ phòng. Phương pháp sử
dụng chế phẩm : sử dụng 45g/sào mạ cấy. Xử lý qua 2 bước : trộn vào mầm lúa
ngay trước khi gieo và hồ vào rễ mạ trước khi cấy.
à Chế phẩm Azogin [7]
Để sản xuất chế phẩm này người ta sử dụng môi trường Dobereiner cải
tiến. Môi trường được phân vào bình nón có dung tích từ 250 - 500 ml ở mức 1/3
thể tích bình. Thanh trùng bằng hơi nước ở áp suất 1 atm/30 phút. Lượng giống
cấy vào chiếm 1 - 5% thể tích môi trường. Sau 48 - 72giờ nuôi cấy trên máy lắc
có tần số 120 - 200vòng/phút hay trong các thùng lên men được cấp 1 - 2lít
không khí cho mỗi lít môi trường, nhiệt độ nuôi cấy 30 - 47oC, mật độ vi khuẩn có
thể đạt 109 - 1010tế bào/ml. các chủng vi khuẩn khác nhau được nuôi cấy riêng lẻ
32
rồi chuyển một cách vô trùng vào chung một bồn chứa. Từ đây chúng tiêm vào
các chất mang đã được thanh trùng trước để tạo sản phẩm. Mỗi hecta gieo trồng
sử dụng 500 - 800gram sản phẩm. Chất mang được sử dụng trong quy trình này là
than bùn trộn với chất hữu cơ theo tỷ lệ 1 : 1, nghiền mịn qua rây 0,1mm, các túi
chất mang được thanh trùng tia γ với liều chiếu xạ – 45 KGY.
à Giải pháp hữu ích HI0131 [7]
Đây là một quy trình sản xuất chế phẩm đạm sinh học từ Azospirillum
lipoferum. Quy trình này được gọi là giải pháp hữu ích, vì nó ít tiêu tốn điện
năng, không đòi hỏi chi phí đầu tư lớn, thích hợp để sản xuất phân vi sinh với quy
mô gia đình, ở các vùng sâu, vùng xa, vùng núi. Ở quy trình này, các chủng vi
khuẩn thuộc Azospirillum lipoferum được bảo quản trong những lọ thủy tinh đặc
biệt để có thể bảo quản được trong điều kiện bình thường một thời gian dài
(khoảng 12 tháng). Môi trường nhân sinh khối được phân vào các chai thủy tinh
dân dụng như chai bia, chai nước ngọt... Lượng môi trường chiếm khoảng 2/3 thể
tích mỗi chai. Thanh trùng những chai này bằng nồi áp suất dân dụng trong
khoảng thời gian 60phút kể từ lúc sôi. Sau khi thanh trùng, để nguội, cấy giống vi
khuẩn Azospirillum và để vào nơi thoáng mát trong nhà. Sau 24giờ lấy ra lắc
mạnh để trộn đều môi trường nuôi cấy. Tiếp tục để vào chỗ cũ 24 - 48giờ sau ta
thu được dịch sinh khối vi khuẩn có mật độ 108 - 109tế bào/ml. Dịch này có thể
bảo quản được trong điều kiện bình thường được 20 - 30ngày sau. Có thể dùng
dịch sinh khối vi khuẩn trên để trộn vào mầm mạ trước khi gieo, hồ rễ mạ trước
khi cấy hay trộn với hỗn hợp đất bột - phân chuồng hoai (tỷ lệ 1 : 1) hay hỗn
hợp than bùn-phân hữu cơ (tỷ lệ 1 : 1) để tạo ra chế phẩm phân vi sinh vật cố
định đạm tương tự như Azogin.
Chế phẩm Rizolu đã được thử nghiệm lần đầu vào vụ mùa 1991 tại cánh
đồng thí nghiệm của Viện Khoa học kỹ thuật VN - An Khánh (Hoài Đức, Hà
33
Tây) và một số vùng khác ở ngoại thành Hà Nội đã thu được những kết quả bước
đầu rất khả quan : mạ được xử lý Rizolu có chiều cao hơn đối chứng khoảng 0,5 -
1,5cm, màu xanh đậm hơn, cứng cây hơn, lá to bản hơn, bộ rễ phát triển tốt hơn...
Vụ mùa 1992 có một số nơi đã sử dụng đại trà chế phẩm Rizolu đều có
cùng nhận xét như các nơi thí nghiệm vụ mùa 1991.
Kết quả ảnh hưởng của Rizolu lên lúa ở thời kỳ bắt đầu làm đòng thu được
ở vụ mùa 1992 cho thấy lúa được nhiễm Rizolu đẻ nhánh tăng hơn khoảng 9 -
20% so với đối chứng. Đồng thời chiều cao cây cũng tăng khoảng 8%. Vụ mùa
xuân 1993 các tỷ lệ này tăng kém hơn so với vụ mùa, do nhiệt độ không khí trong
thời gian này thấp (15 - 20oC) thấp hơn nhiều so với nhiệt độ vụ mùa (25 -32oC)
nên tác dụng Azospirillum không biểu hiện mạnh như ở vụ mùa 1992.
Những kết quả về nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm Rizolu lên lúa giai
đoạn thu hoạch cũng đã thu được như sau : số lượng bông trên mỗi khóm của mẫu
thí nghiệm và đối chứng chênh lệch nhau không đáng kể, có những mẫu bằng
nhau. Tổng số hạt lép giảm đi ở những cây có nhiễm Rizolu so với những cây
không nhiễm là những yếu tố đóng góp đáng kể tạo nên sự tăng năng suất hạt.
Hạt của những cây được nhiễm chế phẩm thường sáng màu hơn, mảy hơn. Nhiễm
Azospirillum làm kích thích sự nảy mầm sớm, tăng đẻ nhánh và tăng độ chắc của
hạt cùng với năng suất hạt tăng, trọng lượng khô của cây và rễ cũng tăng.
Những nơi sử dụng chế phẩm trên diện rộng hơn cũng cho nhận xét tốt về
hình thái mạ và năng suất lúa tăng từ 5 - 25%. Tùy theo giống lúa khác nhau,
đồng đất khác nhau mà năng suất tăng theo tỷ lệ khác nhau khi nhiễm chế phẩm
Rizolu.
34
CHƯƠNG 2
VẬT LIỆU-NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP
35
2.1. VẬT LIỆU
2.1.1. Thiết bị và công cụ
Ngoài các thiết bị và công cụ cần thiết của Phòng Thí nghiệm Vi sinh còn
cần các thiết bị và công cụ chuyên dụng sau :
- Máy ly tâm (Hettich Zentrifugen – Mikro22R).
- Máy quang phổ (Thermo - Biomate3).
- Bộ chưng cất đạm của hãng Gerhardt gồm ba bộ phận.
+ Công phá mẫu (Kjeldatherm).
+ Chưng cất (Vapodest).
+ Bộ hút (Turbosog).
- Lux kế (Tes 1330).
- Máy đo độ ẩm (Denver instrument - IR200).
2.1.2. Hóa chất và môi trường
Hóa chất
Thuốc nhuộm tiên mao : thuốc nhuộm Nishizawa Kaghen [2].
Các hóa chất sử dụng trong phương pháp Kjeldahl [13].
Thuốc thử sự hiện diện nitrite trong môi trường : thuốc thử tinh bột – iode.
Thuốc thử khả năng sinh tổng hợp IAA : thuốc thử Salkowski [26].
Môi trường
- Môi trường phân lập và làm thuần
∗ Môi trường vô đạm NFb (nitrogen - fixing broth) (MT1) [21]
Thành phần môi trường (g/l)
D,L malic acid 5,0
K2HPO4 0,5
MgSO4.7H2O 0,2
CaCl2 0,02
36
NaCl 0,1
Bromothymol blue (0.5%) trong KOH 0.2M 2ml
Dung dịch vitamin(1) 1ml
Dung dịch khoáng vi lượng(2) 2ml
1,64% dung dịch FeEDTA 4ml
KOH 4,5
Agar 0,0175 - 0,5%
pH 6,5
(1)Trong 100ml, dung dịch vitamin chứa :
Biotin 10mg
Pyridoxol-HCl 20mg
Hoà tan...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status