Tài liệu TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BỘ MÔN : ĐO LƯỜNG VÀ TIN HỌC CÔNG - Pdf 10

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
BỘ MÔN : ĐO LƯỜNG VÀ TIN HỌC CÔNG NGHIỆP

CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT
LÂM THAO
1

PHẦN I : DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT AXIT XÍ NGHIỆP
AXIT SỐ 2
1 . Dây chuyền sản xuất axit sunfuaric xí nghiệp axit số 2
+ các công đoạn chính trong dây chuyền sản xuất axit :
- Công đoạn hoá lỏng lưu huỳnh
- Công đoạn đốt lưu huỳnh
- Cộng đoạn nồi hơi nhiệt thừa
- Công đoạn tiếp xúc
- Công đoạn hấp thụ , sấy
1
. CÔNG ĐOẠN HOÁ LỎNG LƯU HUỲNH :
a ) Mô tả công nghệ :

Lưu huỳnh rắn từ kho theo băng tải cấp vào bể hoá lỏng lưu huỳnh 106
. Bể hoá lỏng gồm 6 cụm trao đổi nhiệt ống xoắn . Hơi nước có áp xuất
6KT/cm
2
, nhiệt độ 160
0
C
đưa vào các cụm trao đổi nhiệt . Lưu huỳnh đưa vào gia nhiệt nóng chảy đến
nhiệt độ 140
0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
BỘ MÔN : ĐO LƯỜNG VÀ TIN HỌC CÔNG NGHIỆP

CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT
LÂM THAO
2
c ) Các điểm đo và vị trí đặt :

Dòng tải các động cơ công đoạn hoá lỏng lưu huỳnh
Điểm đo
M - 104 M - 107 M - 110A M-110 B M - 115 M-119 Vị trí đo
điều
khiển
băng tải
cấp liệu
rắn
Điều
khiển
khuấy
thùng
106

(
0
C )
LI-106
( mm)
TI-108
(
0
C )
LI-108
(mm)
TI-109
(
0
C )
LI-109
(mm)
TI-111
(
0
C )
LI-111
(mm)

Vị
trí
đo
Nhiệt
độ S
lỏng

lỏng
thùng
111

2 . CÔNG ĐOẠN LÒ ĐỐT LƯU HUỲNH :
a ) Mô tả công nghệ :
Bơm M-110A , M-110B bơm lưu huỳnh lỏng vào vòi phun ở đầu lò đốt ,
cùng chứa với không khí được cấp vào lò bằng quạt thổi có lưu lượng
33.500 ÷ 34.000 Nm
3
/ h
Dầu DO được chứa thùng 206 , 2 động cơ M-206A , M-206B có nhiệm
vụ bơm dầu DO vào lò đốt để đốt nóng lớp gạch vỏ lò đốt từ 700 ÷ 800
0
C , ở
nhiệt độ này lưu huỳnh tự cháy thành khí SO
2
và phát sinh nhiệt
Nhiệt độ hỗn hợp khí SO
2
ra khỏi lò đốt có nhiệt độ 900 ÷ 1025
0
C , hàm
lượng SO
2
từ 9 ÷ 10 % sang nồi hơi thu nhiệt 208
b ) Các thông số kỹ thuật liên quan :

- Nhiệt độ lớp gạch vỏ lò đốt : 700 ÷ 800
0

Vị trí
đo
Nhiệt
độ S
lỏng
thùng
113
Mức
S
lỏng
thùng
113
Điều
khiển
lưu
lượng
S tới lò
đốt
Nhiệt
độ S
lỏng
tới lò
đốt
Nhiệt
độ
không
khí
khô tới
lò đốt
Lưu

tới lọc
gió nóng
Nhiệt độ
khí SO
2

tới tháp
tiếp xúc
Điều khiển
nồng độ
SO
2
tới
tháp tiếp
xúc

3 . CÔNG ĐOẠN NỒI HƠI NHIỆT THỪA :
a ) Mô tả công nghệ :
Nước mềm đưa đến bình khử khí và được hâm nóng ở nhiệt độ 105
0
C
được cấp vào nồi hơi để làm nguội hỗn hợp khí từ 900 ÷ 1025
0
C xuống còn
350
0
C .
Dung dịch Na
3
PO


- Nhiệt độ khí sau nồi hơi : 350
0
C
- Nhiệt độ hơi ra giảm áp : 225
0
C
- áp suất sau nồi hơi : 2,5 Mpa
- Nhiệt độ sau giảm áp : 160
0
C
- áp suất sau giảm áp : 0,6 Mpa
- áp suất nước cấp vào nồi hơi : 2,7 Mpa
- Lưu lượng nước cấp vào nồi hơi : 13,7 m
3
/h
- Nồng độ SO
2
trước khi vào tiếp xúc : 9 ÷ 10 %

c ) Các điểm đo và vị trí đặt : Bộ phận nồi hơi Bình khử khí
Điểm
đo
TI-208

(
0

áp
Điều
khiển
áp suất
hơi
trong
nồi
Điều
khiển
mức
nước
trong
nồi hơi
Điều
khiển áp
suất sau
giảm áp
Nhiệt
độ
trong
bình
khử
khí
Điều
khiển
áp suất
trong
bình
khử
khí

C đi theo các đường ống và các thiết bị điều chỉnh vào lớp tiếp
xúc 1 của tháp tiếp xúc 306 . Tại lớp tiếp xúc 1 khí SO
2
được chuyển hoá
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
BỘ MÔN : ĐO LƯỜNG VÀ TIN HỌC CÔNG NGHIỆP

CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT
LÂM THAO
5
thành SO
3
, hỗn hợp khí ra khỏi lớp 1 đạt mức chuyển hoá 72.0 % và nhiệt
độ 575
0
C được đưa sang trao đổi nhiệt 305 , qua bộ điều khiển nhiệt độ TIC-
306A để đạt nhiệt độ 470
0
C đưa vào lớp tiếp xúc 2 .
Để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc , hỗn họp khí SO
2
- SO
3
được đưa qua
lớp sành sứ rồi đưa vào lớp tiếp xúc 2 . Do nhiệt độ của phản ứng liên tục ,
hỗn hợp khí ra khỏi lớp tiếp xúc 2 có nhiệt độ 535
0
C , mức chuyển hoá 93,0
% rồi đưa vào trao đổi nhiệt 305 . Sau trao đổi nhiệt 305 hỗn hợp khí có

3
sử dụng hệ thống quạt làm nguội nhờ các quạt M-307 , M-308 ,
M-309 hút không khí từ ngoài trời vào làm mát
b ) Các thông số liên quan đến đo lường :

∗Tháp tiếp xúc 306 :
- Lưu lượng hỗn hợp khí 9 ÷ 10 % SO
2
: 39 000 m
3
/h
- Áp suất vào tiếp xúc : 1645 mmH
2
O
- Áp suất sau tiếp xúc 1 : 1047 mmH
2
O
- Áp suất sau tiếp xúc 2 : 965 mmH
2
O
- Áp suất sau tiếp xúc 3 : 856 mmH
2
O
- Áp suất sau tiếp xúc 4 : 392 mmH
2
O
- Áp suất sau tiếp xúc 5 : 364 mmH
2
O


- Lưu lượng gió vào lọc gói nóng : 26 000 m
3
/ h
- Nhiệt độ khí vào : 420 ÷ 430
0
C
- áp suất vào lọc gió : 1780 mmH
2
O
- áp suất vào lọc gió : 1645 mmH
2
O

c) Các điểm đo và vị trí đặt : Tháp tiếp xúc 204
Điểm
đo
TI
306-1A
TI
306-1B
TI
306-1C
TI
306-2B
TI
306-2C
TIC

2
vào
lớp tiếp
xúc 2
Điều
khiển
nhiệt độ
SO
2
vào
lớp tiếp
xúc 1

Tháp tiếp xúc 204
Điểm
đo
TI
306-3A
TI
306-3B
TI
306-4A
TI
306-4B
TI
306-5A
TI
306-5B

Vị trí

lớp tiếp
xúc 5
Nhiệt độ
SO
2

ralớp tiếp
xúc 5

Dòng tải động cơ
Điểm đo M-301-1 M-301-2 M-307 M-308 M-309
Vị trí đo Động cơ
máy nén
số 1
Động cơ
máy nén
số 2
Điều
chỉnh quạt
làm nguội
SO
3
số 1

Điều
chỉnh quạt
làm nguội
SO
3
số 2

độ hấp thụ sau tháp mônô đạt
99,8%
Nồng độ axit trong thùng chứa được điều chỉnh bằng lượng axit sấy và
nước sạch bổ xung vào , lưu lượng được điều chỉnh tự động theo tín hiệu của
đồng hồ nồng độ CE-521
- Mức độ axit trong thùng chứa duy trì nhờ thiết bị đo LT-321 điều
chỉnh van axit mônô về thùng sấy
- Nước làm lạnh của axit của dàn làm lạnh và trao đổi nhiệt được thu
trong máy thông qua đầu đo PH rồi thải ra mương thải
∗ Công đoạn sấy không khí :
Không khí ngoài trời qua máy nén không khí được thổi vào tháp sấy 3 có
nồng độ axit 98,3% được bơm hút qua thiết bị làm lạnh tưới vào tháp
Trong tháp sẩyra quá trình hấp thụ hơi nước , không khí sau tháp hấp thụ
có độ ẩm < 0,015 % đi sang bộ phận lò đốt lưu huỳnh


1
) , e
2
(t
2
)
Sức điện động sinh ra giữa 2 mối hàn là :
E
12
(t
1
t
2
) = e
1
(t
1
) - e
2
(t
2
) (mV)
Khi nhiệt độ tăng thì sức điện động E
12
(t
1
t
2
) cũng tăng theo quan hệ hàm
∗ Cách đo cặp pin nhiệt sử dụng cầu đo cân bằng ( Weatstone ) và nguồn cấp

0÷350
0
C
7 Copen - Costantan
0÷350
0
C

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
BỘ MÔN : ĐO LƯỜNG VÀ TIN HỌC CÔNG NGHIỆP

CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT
LÂM THAO
9
+ Vỏ bảo vệ của các cặp nhiệt điện thường làm bằng hợp kim chịu được
nhiệt độ cao có độ bền cơ học khi nhiệt độ thay đổi . Cách ly với điện cực và
vỏ bảo vệ là chuỗi các ống xử lý nhiệt
+ Cặp nhiệt điện thường được nối với dây bù nhiệt để kéo đầu tự do đi xa
giữ cho nhiệt
độ đầu tự do cố định để tránh sai số khi đo
+ Cặp nhiệt điện áp dụng cho nhiều đầu đo :
- Tín hiệu đầu vào của cặp nhiệt điện là mV . Các đồng hồ đo được lập
trình theo tín hiệu mV
+ Đồng hồ đo chỉ thị bằng kim ghi lại các giá trị đo trên băng giấy theo
thời gian
- Đồng hồ KCΠ
2
, KCΠ
3

= R
0
( 1 + At + Bt
2
)
R
0
: điện trở ở 0
0
C
t : nhiệt độ
A,B : hằng số
Nhược điểm của điện trở Platin là đặc tính phi tuyến
- Nhiệt điện trở đồng ( Cu ) :
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
BỘ MÔN : ĐO LƯỜNG VÀ TIN HỌC CÔNG NGHIỆP

CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT
LÂM THAO
10
Phương trình đặc trưng có dạng :
R
t
= R
0
( 1 + αt )
R
0
: điện trở ở 0

C
3 . Nhiệt kế lưỡng kim : 1. kim loại đồng
2. Kim loại In-van
3. Kim chỉ thị
4. lò xo phản hồi
∗ Cấu tạo :
Gồm 2 thanh kim loại có độ giản nở khác nhau được ghép sát với nhau
+ Một thanh có hệ số giãn nở lớn như đồng , nhôm , than
+ Thanh có hệ số giãn nở ít như In-van
Khi dặt trong môi trường có nhiệt độ một đầu cố đinh dặt trong môi
trường đó nhi
ệt độ đầu của thanh tự do có hệ số giãn nở lớn bị cong lên tác
động trực tiếp lên đòn bẩy làm cho kim quay chỉ thị cho ta giá trị cần đo
∗ Tính năng :
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
BỘ MÔN : ĐO LƯỜNG VÀ TIN HỌC CÔNG NGHIỆP

CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT
LÂM THAO
11

O)
- Đối với dung dịch thuỷ ngân : γ = 13,6 ở 0
0
C ( đơn vị đo mmHg )

Chú ý : mối quan hệ đơn vị đo áp suất :
1 at = 1 KT/cm
2
= 0,981 bar = 0,1 Mpa = 100 Kpa = 10
5
Pa
= 10000 mmH
2
O
1 mmH
2
O = 1/13,6 mmHg

2 . Đồng hồ đo áp suất kiểu Mano mater :
3 . Đo áp suất bằng bộ biến truyền ( 1151GD , EJA 110,120,340,348 )

Nguyên lý chung của bộ biến chuyền đo áp suất dựa theo biến đổi điện
dung : dựa trên sự tác độmg tượng hỗ giữa 2 điện cực tạo thành một tụ điện
phẳng
C =
δ
ε


ε : Điện môi giữa 2 điện cực
S : Tiết diện giữa 2 bản cực
δ : Khoảng cách giữa 2 bản cực

Tụ điện bao gồm :
+ Bản cực dương của tụ điện là một màng kim loại phẳng có thể dịch
chuyển được , có nếp quấn có khả năng chịu uốn dưới tác dụng của áp suất
+ Màng được chế t
ạo bằng các mác thép cacbon khác nhau
+ Bản cực âm được giữ cố định được cách ly với lớp vỏ bằng thạch anh
+ Dung môi giữa 2 bản cực tụ điện là dầu Slicion
Khi có áp suất tác dụng lên màng làm bản cực động của tụ điện dịch
chuyển dẫn đến thay đổi khoảng cách giữa 2 bản cực của tụ . Khi đó giá trị
điện dung C phụ thuộc vào độ di chuyể
n δ của màng
C =
δδ
ε
Δ+
×

Δ
+Mạch đo của cảm bién điện dung sử dụng mạch cầu không cân bằng .
Cung cấp mạch cầu là một máy phát tần số lớn ( MF )

Trong sơ đồ cầu đo bằng phương pháp so sánh , ta có :
R
1
, R
2
: Điện trở thuần
R
N

N
. C
N

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
BỘ MÔN : ĐO LƯỜNG VÀ TIN HỌC CÔNG NGHIỆP

CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT
LÂM THAO
14
Khi đặt một điện áp U
0
vào tụ điện làm xuất hiện điện dung ký sinh làm
độ nhạy của nó giảm đi
+ Chuyển đổi điện dung có thể chia làm 2 nhóm :
- Chuyển đổi máy phát
- Chuyển đổi các thông số : là sụ thay đổi các đại lượng làm cho giá
trị điện dung C thay đổi giá trị

C - ĐO CHÊNH ÁP BẰNG BỘ BIẾN TRUYỀN :
Bộ biến truyền đo chênh áp làm việc theo nguyên lý như 2 tụ điện mắc
nối tiếp . Trong đó màng kim loại trong bộ biến truyền đóng vai trò như một
bản cực dương của tụ điện
Khi hai tụ điện mắc nối tiếp , ta có :
C = K.
21
21
CC
CC

∗ Để loại trừ sai số do phân cực của dung dịch cần đo người ta sử dụng việc
cung cấp mạch đo bằng điện áp xoay chiều 50 ÷ 100 Hz tần số cao
∗ Để tránh ảnh hưởng sai số do nhiệt độ môi trường dùng điện trở tự động
bù nhiệt Pt 1000 Ω - 6 W
Đơn vị đo nồng độ dung dịch : ms / mm ; ms / cm
Đi
ện cực : ICS 402
Bộ biến truyền : EXA - ISC 402
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
BỘ MÔN : ĐO LƯỜNG VÀ TIN HỌC CÔNG NGHIỆP

CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT
LÂM THAO
15
Nguồn cấp 220 VAC . Tín hiệu ra : 4 ÷ 20 mA chỉ thị bằng điện tử số

E - ĐO LƯU LƯỢNG VÀ ĐỒNG HỒ ĐO LƯU LƯỢNG :
1 . Đồng hồ đo lưu lượng bằng Rota meter :
Dùng Rota meter đo lưu lượng chất hay chất khí làm cách xác định lưu
lượng nhờ cách xác định vận tốc trung bình của dòng chảy gây nên
Phao ở trạng thái cân bằng :
ρ . g . V + C
x
. ρ . S . U
2
/ 2 = ρ

phần thế năng biến thành động năng
∗ Ứng dụng của loại đồng hồ đo :
Bộ biến truyền đo chênh áp : EJA - 1151 DP
Tín hiệu ra : 4 ÷ 20 mA
Đi kèm với các thiết bị nguồn phân phối chuyển đổi : SDBS - 140 A ;
S901D với nguồn cung cấp 24 VDC
E - ĐO MỨC VÀ ĐỒNG HỒ ĐO MỨC NƯỚC :
1 . Đo mức bằng xuyên thông :
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
BỘ MÔN : ĐO LƯỜNG VÀ TIN HỌC CÔNG NGHIỆP

CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT
LÂM THAO
16
Dựa trên nguyên lý giữa bình và ống đo chất lỏng . Khi nước tăng lên
tương ứng với mức đo trong ống 2 . Đo nước bằng phao :

Đo mức băng phao được so sánh quả đối trọng gắn với lắp hệ thống tiếp
điểm điện
Một phao chìm được cấu tạo bởi một hình trụ được thả chìm trong chất
lỏng , độ cao của phao bằng độ cao cực đại của chất lỏng có trong bình . Van
chìm được gắn bởi một cảm biến đo lực chịu tác động của mộ
t lực phụ thuộc
vào chiều cao H của chất lỏng :
F = P - ρ . g . s . H
ρ. g.s .H : Lực đẩy acsimet tác động lên diện

1
- P
2
Độ chênh lệch áp suất ΔP tương ứng với cột ΔH :
ΔP = γ. ΔH
⇒ ΔH = H
max
- H
H
max
: Độ cao của thùng chứa cần đo
H : Độ cao của đáy tới điểm cần đo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
BỘ MÔN : ĐO LƯỜNG VÀ TIN HỌC CÔNG NGHIỆP

CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT
LÂM THAO
17
Từ đó ta có công thức :

ΔH =
max
max
H
P
P
×
Δ


3

∗ Chuyển đổi thành tín hiệu điện áp :
Sử dụng bộ biến đổi vi sai . Khi áp suất tác động lên màng uốn nếp cấu
tạo bằng đồng làm dịch chuyển lõi thép sinh ra một sức điện động
Tín hiệu điện áp được đưa đến bộ khuyếch đại có công suất đủ lớn cấp
cho động cơ quay kéo theo cơ cấu chuyển động . Khi lõi thép ở vị trí cân
bằ
ng mới đồng hồ chỉ cho ta giá trị cần đo
+ Sử dụng các loại đồng hồ :
Sơ cấp : MC
Thứ cấp :

∗ Chuyển áp suất thành khí nén chuẩn :
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
BỘ MÔN : ĐO LƯỜNG VÀ TIN HỌC CÔNG NGHIỆP

CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT
LÂM THAO
18
Nguồn nuôi khí nén P = 1,4 KT/cm
3
cấp cho bộ khuyếch đại truyền dẫn
tín hiệu được đi xa
Tương ứng khe hở của kim phun và tấm chắn là tín hiệu khí nén chuẩn
0,2 ÷ 1 KT/cm
3
được đưa đến đồng hồ thứ cấp
+ Sử dụng các loại đồng hồ :

Đồng hồ : Kobolb
Chỉ thị bằng điện tỷ số có đặt tín hiệu báo mức cao thấp

F - ĐO ĐỘ PH :
Chuyển đổi hoá điện là những chuyển đổi dựa trên các hiện tượng hoá
điện xảy ra do quá trình ôxi khử các điện cực
Hiện tượng phân li xảy ra khi hoà tan dung dịch vào nước , phân tử của
các chất này sẽ phân ly thành các ion điện tích dương ( cation ) và các ion
điện tích âm ( anion ) tạo thành dung dịch dẫn điện
Chuyển đổi Ganvanic dùng rộng rãi để đo độ hoạt động của các ion hiđro
H
2
O = H
+
+ OH
-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
BỘ MÔN : ĐO LƯỜNG VÀ TIN HỌC CÔNG NGHIỆP

CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT
LÂM THAO
19
Đo độ PH ⇔ lg ( H
+
)
Đầu đo PH cấu tạo gồm có 2 diện cực :
+ Điện cực so sánh : là một bình thuỷ tinh có thành mỏng ( chứa N
a
) .


R : Hằng số khí , R = 8,3178
T : Nhiệt độ tuyệt đối (K)
F : Hằng số Faraday , F = 96522
N : Hoá trị iôn
E
0
: Điện thế cần so sánh
E : Điện thế cần đo
Nhiệt độ dung dịch có ảnh hưởng đến kết quả đo . để tránh sai số do nhiệt
gây nên người ta dặt điện cực so sánh và điện cực đo tại một điểm và lăps
thêm nhiệt điện trở bạch kim để tự động bù nhiệt . Như vậy nồng độ PH
được xác định nhờ sự thay đổi sức điện động của hai điện cực đo lên cầu đo
∗ Ứng dụng đồng hồ đo :
Cầu đo là loại điện cực cảm biến màng thuỷ tinh rất đầy KCl : PH 402G
Bộ biến truyền PH 402G
Tín hiệu ra : 4 ÷ 20 mA
Nguồn cấp : 220 VDC
Điện cực đo PH chỉ thị bằng điệ
n tỷ số ghi lại trên băng giấy
+ Điện cực đo : Colepamer , Prominent , Antymon …
+ Bộ biến đổi sơ cấp : PH 693 , HANA
+ Chỉ thị tự ghi DICKASONN

G - ĐO NỒNG ĐỘ VÀ ĐỒNG HỒ ĐO NỒNG ĐỘ :

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
BỘ MÔN : ĐO LƯỜNG VÀ TIN HỌC CÔNG NGHIỆP

CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

0 ÷ 25 % H
2
SO
4
thì nồng độ mẫu là 70 %
+ 68 ÷ 72 % H
2
SO
4
thì nồng độ mẫu là 70 %
+ 73 ÷ 78 % H
2
SO
4
thì nồng độ mẫu là 76 %
+ 93 ÷ 96 % H
2
SO
4
thì nồng độ mẫu là 75 %
+ 95 ÷ 99 % H
2
SO
4
thì nồng độ mẫu là 98,3 %
Dùng điện trở Pt 1000 Ω dặt chế độ tự động bù nhiệt giảm sai số cho
phép đo
∗ Ứng dụng đồng hồ đo :
Điện cực đo nồng độ axit bằng điện dẫn :
Cảm biến : SC402G điền đầy dung dịch KCl

0,47 μm qua
+ Cho khí CO
2
vào buồng đo khí CO
2
hấp thụ tia hồng ngoại qua buồng
bị yếu đi . Độ nét phụ thuộc vào nồng độ khí
∗ Điện cực lấy mẫu : M&C
∗ Đồng hồ đo chỉ thị hiện số : SIEMENS - ULTRAMAT 6E

t bị đo

b ) Do quá trình làm việc của thiết bị đo :
Ngày nay kỹ thuật đo lường trong công ty đã được nâng cấp sử dụng các
thiết bị đo hiện đại , tiên tiến nên việc sai số trong bản thân thiết bị đo
khonng ảnh hưởng đến khôngết quả đo
Tuy nhiên do quá trình làm việc liên tục bản thân thiết bị đo có thể trôi
mất điểm 0 . Nên cần hiệu chỉ
nh lại các thông số làm việc của thiết bị

c ) Do môi trường :
Ảnh hưởng của môi trường đo trong sản xuất trong công ty là nguyên
nhân gây ra sự cố nhiều nhất đố với các thiết bị đo
- Thiết bị làm việc trong môi ăn mòn axit , sunfat , SO
2
, SO
3

- Môi trường đo có nhiệt độ cao
- Moi trường đo có nhiều bụi
Để bảo vệ các thiết bị đo tránh tiếp xúc với môi trườngđo ta phải dùng
các thiết bị bảo vệ :
+ Đối với môi trường đo có nhiệt độ cao : điểm đo ta dùng ống bảo vệ 2
lớp ống thép trắng tránh nhiệt đọ trực tiếp vào điểm đo
+ Đối với môi trường đo nhiệt độ cao và ăn mòn SO
2
, SO
3
dùng ống bảo
vệ 2 lớp ống thép trắng . Ví dụ nhiệt độ trong lò đốt axit , nhiệt độ các lớp

tháo một đầu cực ( + hoặc - ) ta mắc nối tiếp với đồng hồ kiểm tra
∗ Các thao tác tiến hành kiểm tra mạch :
a ) Tại bộ cảm biến và bộ sơ cấp :
+ Ta đo điện áp một chiều 24VDC
+ Ta đo tín hiệu điện áp hay tín hiệu dòng chuẩn 4 - 20 mA
+ Ta đo nguồn đ
iện áp kích thích 54 AC đối với bộ bieens đổi lưu lượng
từ xa
+ Đo tín hiệu đầu ra của bộ cảm biến đưa đến đồng hồ thứ cấp
b ) Tại thứ cấp :
+ Đo dòng tín hiệu chuẩn 4 - 20 mA tháo một đầu điện cực vào của đồng
hồ đo mắc nối tiếp với đồng hồ kiểm tra

Đồng hồ đo áp suất , chênh áp b
ằng biến truyền 1151GD , 1151PD , EJA
110 , 120 , 430 , 438 . Khi phát hiện ra sai sốđo thực tế so với kết quả của
đồng hồ đo , ta kiểm tra bằng cách đặt một đồng hồ đo mẫu đo song song
với cực (+) và cực (-) của hiện trường
Đối với đồng hồ thứ cấp đo áp suất so sánh 2 giá trị giữa đồng hồ đo và
đồng hồ kiểm tra tương ứng tỉ lệ vớ
i khoảng biến đổi dòng ra 4 - 20 mA của
đồng hồ
Biến truyền chênh áp :
- Ta cũng làm tương tự như trên nghĩa là đo cực (+) và (-) của hiện
trường rồi đặt đồng hồ đo áp kế (mmH2O) vào các cực giá trị đo áp kể các
cực được tính như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
BỘ MÔN : ĐO LƯỜNG VÀ TIN HỌC CÔNG NGHIỆP

CHYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

3
/h) ; G = γ. W
TB
.F (Kg/s)
Q =
max
H
H
.Q
max
=
maxP
P
.Q
max
Đơn vị : H chiều cao của cột chất lỏng ( mmH
2
O , mmHg)
Nếu là đo mức
P = γ. H (KT/cm
2
)
ΔH =
maxP

H
max

Nếu như sai số cho phép quá lớn cần tháo về hiệu chỉnh cần tránh
Cho quá trình sản xuất.

NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT
LÂM THAO
25
∗ Đồng hồ đo áp suất Manomet :
Là lò so hình trụ rỗng : sử dụng vật liệu đồng , thép Cacbon…
∗ Đầu cảm biến đo mức kiểu điện dung
Vỏ bảo vệ điện cực dương của điện cực là dùng vật liệu nhựa tổng hợp
Teflon
Điện cực âm sử dụng ống thép trắng φ42
∗ Vật liệu sử d
ụng trong thiết bị đo lưu lượng axit lớp lót trong là dùng nhựa
Teflon PTFE chống axit , mắt điện cực dùng thép Cacbon , hoặc vật liệu sử
dụng bên trong là thép không rỉ
∗ Bộ biến truyền đo áp suất và đo chênh áp EJA
+ Vỏ biến truyền làm bằng hợp kim nhôm
+ Màng bộ biến truyền dùng bằng hợp kim Cacbon
+ Dung môi nằm giữa 2 điện cực là dầu Silicon hoặc dầu DO hoá
+ Đường truyền dữ liệ
u dùng cáp xoắn chống nhiễu A10
∗ Nhiệt kế lưỡng kim
Sử dụng vật liệu nhiệt kế lưõng kim dựa vào nhiệt độ cần đo và tính chất
môi trường , dùng : đồng , niken , vonfram
∗ Van điều khiển chịu ăn mòn có lớp lót bảo vệ PTFE , vật liệu chế tạo van
bằng các mác thép không rỉ , chịu được nhiệt độ , không bị biến dạng
∗ Điện cực đ
o PH :
- Than điện cực sử dụng thuỷ tinh đặc biệt
- Khoá điện cực sử dụng vật liệu Platin , Graphit

3 . NẮM VỮNG CÁC CHI TIẾT MAU HỎNG TRONG CÁC THIẾT BỊ ĐO MÀ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status