Tài liệu TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANGKHOA KINH TẾ - QTKDLUẬN VĂN TỐT NGHIỆPPHAÂN TÍCH MOÂI - Pdf 98

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QTKD

L
L
U
U


N
N
V
V
Ă
Ă
N

Â
Â
N
NT
T
Í
Í
C
C
H
HM
M
O
O
Â
Â
I
IT
T
R
R

N
NL
L
Ö
Ö
Ô
Ô
Ï
Ï
C
CK
K
I
I
N
N
H
HD
D
O
O

Ø
Ø
N
N
G
GN
N
O
O
Ä
Ä
I

Ñ
Ò
Ò
A
AC
C
U
U

H
HL
L
I
I
E
E
Â
Â
N
ND
D
O
O
A
A
N
N
H
HC
C

Ö
Ö
Ï
Ï
C
CP
P
H
H
A
A
Å
Å
M
MA
A
N
NT
T
H
H

GVHD: Th.s NGUYỄN VŨ DUY SVTH: VƯƠNG MỸ PHỤNG
MSSV: ĐKT005038

Thaùng 06/2004
õ em hoàn thành Luận
văn tốt n
g
hiệ
p

y
.
MỤC LỤC NỘI DUNG
]^
Phaàn Môû Ñaàu Trang
I) SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
II) MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
III) PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU-
3
IV) PHẠM VI NGHIÊN CỨU -
3
Phaàn Noäi Dung
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
I) TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 4
II) PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
4
1) Môi trường vĩ mô 5
2) Môi trường tác nghiệp
7
3) Môi trường nội bộ
9
III) CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
12
1) Chiến lược tổng quát

27
1.1.2) Dân số
29
1.1.3) Văn hoá xã hội
29
1.1.4) Chính trị luật pháp
29
1.1.5) Công nghệ
30
1.2) Môi trường tác nghiệp 30
1.2.1) Đối thủ cạnh tranh
30
1.2.2) Khách hàng
36
1.2.3) Người cung cấp
39
1.2.4) Đối thủ tiềm ẩn
39
1.2.5) Sản phẩm thay thế
40
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài 40
Ma trận hình ảnh cạnh tranh 42

2) Đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu: tiến hành phân tích nội bộ 45
2.1) Marketing - - 46
2.2) Ti chớnh-K toỏn 55
2.3) Sn xut
65
2.4) Nhõn s
67

Bảng 2: Cơ cấu Doanh thu của năm 2002 và năm 2003 24
Bảng 3: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của công ty 40
Bảng 4: Ma trận hình ảnh cạnh tranh 44
Bảng 5: Giá bán sản phẩm của công ty 50
Bảng 6: Bảng theo dõi tình hình khuyến mãi của các hãng sản xuất mì ăn liền 53
Bảng 7: Bảng phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn 56
Bảng 8: Bảng Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh 59
Bảng 9: Bảng phân tích tình hình thanh toán 61
Bảng 10: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong 68
Bảng 11: Ma trận SWOT 70
Bảng 12: Bảng đánh giá chiến lược kinh doanh 73
MỤC LỤC sơ đồ
]^
Nội dung: Trang
Sơ đồ 1: Mối quan hệ của môi trường vĩ mô đối với doanh nghiệp 6
Sơ đồ 2: Mối quan hệ của môi trường tác nghiệp đối với doanh nghiệp 7
Sơ đồ 3: Mối quan hệ giữa các yếu tố trong môi trường nội bộ 9
Sơ đồ 4: Chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận 12
Sơ đồ 5: Sơ đồ tổ chức của công ty 19
Sơ đồ 6: Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 26
Sơ đồ 7: Các giai đoạn của quá trình mua sắm 38
Sơ đồ 8: Các hoạt động công ty ứng với từng yếu tố trong môi trường nội bộ 45
Sơ đồ 9: Hoạt động của bộ phận kinh doanh 46
Sơ đồ 10: Các kênh phân phối sản phẩm 51
Sơ đồ 11: Quy trình sản xuất mì ăn liền 66
Sơ đồ 12: Các nội dung Marketing 76
MỤC LỤC hình
]^
Nội dung: Trang
Hình 1: Sản phẩm xuất khẩu sang các nước 18

n đề mà Việt Nam cần phải chú trọng đầu tư và phát triển đó là Vốn.
Vốn có vai trò rất quan trọng, nó là thứ không thể thiếu của nền kinh tế
Thế Giới, của Quốc gia, của doanh nghiệp và của từng cá nhân. Vốn là điều kiện
“cần” cho quá trình sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hóa.
Việt Nam đang trên đà đổi mới theo hướng kinh tế thị trường có sự điều
tiế
t của Nhà Nước. Nhu cầu vốn ngày càng cấp thiết, vấn đề vốn cần được giải
quyết kịp thời. Nhận thức được tầm quan trọng của Vốn nên trong chiến lược ổn
định và phát triển kinh tế năm 2000, Đảng ta chỉ rõ: “ Tài chính doanh nghiệp
quốc gia hướng vào việc tạo vốn và sử dụng vốn có hiệu quả, tăng sản phẩm xã
hội và tăng thu nhập quố
c dân”.
Vấn đề tạo vốn và sử dụng vốn có hiệu quả của một quốc gia sẽ được cụ
thể hóa vào từng doanh nghiệp, từng cá nhân. Nhưng dể tạo vốn và sử dụng vốn
có hiệu quả là việc không thể dễ dàng, để sử dụng chúng có hiệu quả thì doanh
nghiệp phải hiểu rõ tình hình vốn của doanh nghiệp mình, tình hình biến động
của thị trường để
có hướng sử dụng hợp lý sao cho đồng vốn được sinh lời.
Qua quá trình thực tập tại công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang, được tiếp
xúc với thực tiễn của hoạt động kinh doanh, em nhận thấy vốn có vai trò đặc biệt
quan trọng trong kinh doanh. Vì vậy, nên em quyết định chọn đề tài: “ Phân tích
tình hình và hiệu quả sử dụng vốn của công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang, để
phân tích trong luận văn tốt nghiệp củ
a mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Qua việc tìm hiểu tình hình vốn thực tế tại công ty trong những năm gần
đây nhằm tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu và những thành công. Sau đó tìm
ra nguyên nhân để có hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty. Do đó
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX
mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu tình hình vốn nhằm nâng cao hiệu quả

khác, vốn là toàn bộ giá trị ứng ra cho quá trình SXKD.
Vốn SXKD có rất nhiều chủng loại, có các hình thái vật chất, có các thước
đo khác nhau nằm rải rác khắp nơi theo phạm vi hoạt động của DN. Có thể coi,
vốn SXKD là tiền đề của mọi quá trình đầu tư và SXKD. Vốn SXKD là một quỹ
tiền tệ đặc biệt, là tiềm lự
c về tài chính của doanh nghiệp.Trong nền kinh tế hàng
hóa, vốn SXKD được biểu hiện dưới hai hình thức : hiện vật và giá trị, có những
đặc điểm sau :
- Vốn biểu hiện giá trị của toàn bộ tài sản của DN tại một thời điểm nhất
định, là lượng giá trị thực của tài sản hữu hình và vô hình.
- Vốn được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mớ
i có thể phát
huy được tác dụng. Các nhà quản lí, các nhà đầu tư không chỉ khai thác mọi tiềm
năng của vốn mà phải cân nhắc, tính toán, tìm cách chọn nguồn huy động đủ đảm
bảo yêu cầu SXKD và nâng cao hiệu quả của đồng vốn.
- Tiền chỉ là dạng tiềm năng, là hình thái ban đầu của vốn. Để biến thành
vốn, tiền phải đưa vào SXKD và sinh lời. Đồng thời, vốn không ngừng được bảo
toàn, b
ổ sung và phát triển để thực hiện việc tái sản xuất.
- Mỗi đồng vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định. Ở đâu có những
đồng vốn vô chủ thì ở đó có sự chi tiêu lãng phí, thất thoát và kém hiệu quả.
- Phải trả một khoản chi phí cho việc sử dụng vốn.
Vốn hoạt động của DN xét từ nguồn hình thành có thể phân thành hai loại:
nguồ
n vốn chủ sở hữu và các khoản phải trả.
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 3 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX
- Nguồn vốn chủ sở hữu (NVCSH) gồm: Vốn điều lệ, các khoản chênh
lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch giá, quỹ đầu tư phát triển, các loại quỹ
doanh nghiệp, lãi chưa phân phối, các loại vốn khác theo qui định của pháp luật.

GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 4 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX
1.1.2.2. Phân loại và kết cấu vốn lưu động
 Phân loại.
Vốn lưu động và tính chất sử dụng của nó có quan hệ với những chỉ tiêu
hoạt động cơ bản của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm, quản lý
tốt vốn lưu động thì đạt hiệu quả kinh tế.
Để quản lý tốt vốn lưu động, phân loại vốn l
ưu dộng: theo vai trò trong quá
trình sản xuất, theo hình thái biểu hiện hay theo nguồn hình thành
- Dựa vào vai trò có thể phân loại vốn lưu dộng thành 3 loại :
+ VLĐ trong quá trình dự trữ sản xuất.
+ VLĐ trong quá trình trực tiếp sản xuất.
+ VLĐ trong quá trình lưu động.
Theo cách này, có thể thấy được tỷ trọng VLĐ nằm trong lĩnh vực trực
tiếp sản xuất càng lớn thì hiệu quả kinh tế trong việc sử dụng VL
Đ càng cao.
- Dựa vào hình thái biểu hiện vốn lưu động được chia thành :
+ Vốn vật tư hàng hoá: nguyên vật liệu, vật liệu phụ, vốn sản phẩm
đang chế tạo, vốn thành phẩm, vốn hàng hoá mua ngoài…Các khoản vốn này
nằm trong lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực lưu thông và luân chuyển theo một quy
luật nhất định. Có thể căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, mức tiêu hao, đ
iều kiện sản
xuất, cung tiêu của doanh nghiệp để xác định mức dự trữ hợp lý là cơ sở xác định
nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh.
+ Vốn tiền tệ: Tiền mặt tại quỹ, tiền gởi ngân hàng, vốn thanh toán.
Các khoản vốn này nằm trong lĩnh vực lưu thông, luôn luân chuyển biến động
không theo một quy luật nhất định, thời gian giữ tiền không lâu, càng luân
chuy
ển càng nhanh càng tốt.

tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
1.1.2.3. Hi
ệu suất sử dụng vốn lưu động :
Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng vốn lưu động được biểu thị bằng chỉ tiêu
tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Tốc độ luân chuyển vốn nhanh hay chậm nói
rõ tình hình tổ chức các mặt cung cấp, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp có
hợp lý hay không hợp lý, các khoản dự trữ vật tư
đạt hay không đạt hiệu quả.
Hiệu suất luân chuyển vốn lưu động biểu hiện bằng một số chỉ tiêu sau :
+ Số vòng quay vốn lưu động : cho biết tốc độ luân chuyển vốn lưu động
trong kỳ (thường là một năm)

Tổng mức luân chuyển vốn lưu động trong kỳ
Số vòng quay vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ
VLĐ đầu kỳ + VLĐ cuối kỳ
Vốn bình quân sử dụng trong kỳ =
2
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 6 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX + Kỳ luân chuyển bình quân vốn lưu động: Cho biết tốc độ luân chuyển
vốn lưu động trong kỳ thể hiện ở số ngay bình quân cần thiết để vốn lưu động
thực hiên được một vòng quay trong kỳ.

Hoặc

Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu suất 1 đồng vốn HTK =
Vốn hàng tồn kho bình quân trong kỳ
+ Mức đảm nhiệm vốn lưu động : số vốn lưu động cần có để đạt
một đồng doanh thu thuần.
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Mức đảm nhiệm vốn lưu động =
Doanh thu thuần trong kỳ
+ Mức doanh lợi vốn lưu động : nói lên một đồng vốn lưu động
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (hoặc lợi nhuận sau thuế).
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 7 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX
1.1.3. Vốn cố định (VCĐ):
1.1.3.1. Khái niệm vốn cố định :
Mỗi doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh phải ứng trước một
số vốn nhất định về tư liêu sản xuất. Tư liệu sản xuất tham gia vào nhiều chu kỳ
sản xuất, nên giá trị của nó bị hao mòn dần, còn hình thái vật chất thì giữ nguyên.
Bộ phận giá trị chuyển dịch của tư
liệu lao động hợp thành một yếu tố chi phí sản
xuất của doanh nghiệp và bù đắp mỗi khi sản phẩm được thực hiện. Vì có đặc
điểm trong quá trình luân chuyển, hình thái vật chất của tư liệu sản xuất cố định,
còn giá trị thì luân chuyển dần cho nên gọi bộ phận vốn ứng trước là vốn cố định.
Các tài sản dùng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được gọ
i là
Tài sản cố định (TSCĐ) khi và chỉ khi tài sản đó đủ hai điều kiện :
Một là: Phải có giá trị từ 5,000,000 đồng trở lên.
Hai là: Phải có thời gian sử dụng từ một năm trở lên.

t bị, phương tiện vận tải, vật kiến trúc…
+ Loại TSCĐ vô hình: là những tài sản không biểu hiện bằng hình
thái hiện vật mà là những khoản chi phí đầu tư cho sản xuất kinh doanh gồm: chi
phí thành lập, chi phí phát triển, quyền đặc nhượng, quyền khai thác, bằng sáng
chế phát minh, lợi thế thương mại.
Phương pháp phân loại này giúp người quản lý thấy rõ toàn bộ cơ
cấu đầu tư của doanh nghi
ệp để có những quyết định đúng đắn cho phù hợp với
tình hình.
- Theo công dụng kinh tế, TSCĐ được phân thành hai loại:
+ TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh: là những tài sản trực
tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
+ TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh: là những tài sản dùng
cho hoạt động sản xuất phụ và dùng cho phúc lợi công cộng.
Theo phương pháp phân loại này sẽ thấy được kết cấu của TSCĐ
và trình
độ cơ giới hoá của doanh nghiệp, từ đó kiểm tra được mức độ đảm bảo
nhiệm vụ sản xuất và có phương hướng cải tiến tình hình trang bị kỹ thuật, nâng
cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.
- Theo tình hình sử dụng vốn thì TSCĐ phân ra thành: TSCĐ đang sử
dụng, TSCĐ chưa sử dụng và TSCĐ không cần sử dụng.
Phương pháp phân loại này th
ấy rõ tình hình sử dụng TSCĐ về số
lượng và chất lượng để có phương hướng sử dụng TSCĐ hợp lý hơn.
- Theo quyền sở hữu thì có TSCĐ tự có và TSCĐ đi thuê. Phân loại này
phản ành năng lực thực tế của doanh nghiệp mà khai thác, sử dụng hợp lý TSCĐ,
nâng cao hiệu quả đồng vốn.

GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 9 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX

sữa chữa lớn chuyển dịch vào sản phẩm được tích luỹ lại để tái sản xuất TSCĐ.
 Một số phương pháp tính khấu hao
- Phương pháp khấu hao tuyến tính cố định
(hoặc khấu hao theo đường
thẳng hay khấu hao theo thời gian sử dụng ).
Khấu hao (KH) được tính theo công thức:

Nguyên giá của TSCĐ
KH =
Thời gian sử dụng ( năm )
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 10 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX

- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.
Số tiền khấu hàng năm được tính bằng cách lấy tỷ lệ khấu hao cố định nhân
với giá trị còn lại của TSCĐ.
Cách xác định tỷ lệ khấu hao: Đối với TSCĐ có thời gian sử dụng đến 4
năm thì tỷ lệ khấu hao bằng tỷ lệ khấu hao theo bình quân theo phương pháp
tuyến tính; từ 5 đến 6 nă
m thì bằng tỷ lệ khấu hao nói trên nhân với hệ số 2, từ 6
năm trở lên nhân với hệ số 2,5.
- Phương pháp khấu hao tổng số:
Số tiền khấu hao được tính trên cơ sở nhân tỷ lệ khấu hao mỗi năm với giá
trị nguyên thuỷ của TSCĐ.
Tỷ lệ khấu hao là tỷ lệ giảm dần được xác định bằng cách lấy số năm phục
v
ụ còn lại của máy chia cho tổng số của dãy số thứ tự từ 1 cho đến số hạng bằng
thời hạn phục vụ của máy.
1.2. Tình hình sử dụng vốn
1.2.1. Biểu kê nguồn vốn và sử dụng vốn.

(mẫu) Bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn
Số tiền Tỷ trọng
Sử dụng vốn
1. Tăng
….

Tổng cộng 100%
Nguồn vốn
1. Giảm
….

Tổng cộng 100%
1.2.2. Tình hình vốn
1.2.2.1. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn bao gồm:
- Vốn bằng tiền: xu hướng chung vốn bằng tiền giảm được đánh giá là
tích cực, không nên dự trữ lượng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng mà phải đưa vào
sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay vốn hoặc hoàn trả nợ. Mặt khác, sự gia tăng
vố
n bằng tiền làm tăng khả năng thanh toán nhanh.
- Đầu tư tài chính ngắn hạn: giá trị này tăng lên chứng tỏ doanh nghiệp
mở rộng liên doanh và đầu tư, sự gia tăng này có tích cực hay không thì phải xem
xét hiệu quả việc đầu tư.
- Các khoản phải thu: là giá trị tài sản của doanh nghiệp bị các đơn vị
khác chiếm dụng. Các khoản phải thu giảm được đánh giá là tích cực, vấn đề đặ
t
ra là phải xem xét tính hợp lý của số vốn bị chiếm dụng.
- Hàng tồn kho: tăng do quy mô sản xuất mở rộng, nhiệm vụ sản xuất
tăng lên nhưng các định mức dự trữ phải hợp lý.
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 12 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh

Nợ phải trả
Tỷ suất nợ =
Nguồn vốn
* 100 %
Tỷ suất tài trợ phản ánh tỷ lệ vốn tự có trong tổng số vốn.
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ =
Nguồn vốn
* 100 %
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 13 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX

Hai chỉ tiêu trên cho thấy mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp
đối với các chủ nợ, mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp. Tỷ suất tự tài trợ càng
lớn chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn tự có, có tính độc lập cao.
1.2.4.2. Tỷ suất đầu tư
Tỷ suất đầu tư phản ánh tình hình đầu tư chiều sâu, trang bị, xây dựng cơ s

vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển.
TSCĐ và đầu tư dài hạn
Tỷ suất đầu tư =
Tổng Tài sản
* 100 %
1.2.4.3. Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ
Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ cho thấy vốn tự có dùng để trang bị TSCĐ.
Vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ =
Giá trị TSCĐ
* 100 %


Nguồn vốn chủ sỡ hữu và vốn vay không đủ trang trải cho hoạt động của
doanh nghiệp, doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn và số vốn đi chiếm dụng lớn hơn
bị chiếm dụng:
(*)
[ ( 3 Æ 8 ) I + III ] A Nguồn vốn > [ III + ( 1+ 4+5 ) V ] A Tài sản + IV B Tài sản
+ Trong trường hợp vế trái > vế phải:
Nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay chưa sử dụng hết, bị các đơn vị khác
chiếm dụng, số vốn đi chiếm dụng nhỏ hơn bị chiếm dụng:
(*)
[ ( 3 Æ 8 ) I + III ] A Nguồn vốn < [ III + ( 1+ 4+5 ) V ] A Tài sản + IV B Tài sản
1.2.6. Khả năng thanh toán
1.2.6.1. Khả năng thanh toán hiện thời ( K ) :
Khả năng thanh toán hiện thời ( K ) thể hiện mức độ đảm bảo của TSLĐ
đối với nợ ngắn hạn. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
K =
Nợ ngắn hạn
1.2.6.2. Khả năng thanh toán nhanh ( KN )
Chỉ tiêu này thể hiện khả năng về tiền mặt và các loại tài sản có thể chuyển
ngay thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn. TSLĐ – Tồn kho
KN =
Nợ n
g
ắn hạn


K
): phản
ánh độ dài thời gian dự trữ hàng hóa và sự cung ứng dự trữ cho số ngày ấy.
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn
1.3.1. Hiệu quả sử dụng tổng vốn
1.3.1.1. Doanh lợi vốn trước thuế và lãi vay.
Chỉ tiêu này cho biết đồng vốn kinh doanh trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận trước thuế và lãi vay.

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Doanh lợi kinh doanh trước thuế và lãi vay =
Vốn KD bình quân sử dụng trong kỳ

365
N
K
= (ngày)
H
K
Các khoản phải thu bình quân
N
= * 365 ( ngày )
Doanh thu bán chịu
Gía vốn hàng bán
H
K
= ( lần )


1.3.2.2. Tỷ lệ sinh lời vốn lưu động Lợi nhuân trước thuế
Doanh lợi vốn =
Vốn KD bình quân sử dụng trong kỳ
Doanh thu
Số vòng quay toàn bộ vốn =
Tổng số vốn bình quân
Lợi nhuận
Tỷ lệ hoàn vốn = * 100%
Tổng số vốn bình quân
Doanh thu
Số vòng quay vốn lưu động =
Vốn lưu động sử dụng bình quân
Lợi nhuận
Tỷ lệ sinh lời vốn lưu động =
Vốn lưu động sử dụng bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Doanh lợi vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 17 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX
1.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn cố định
1.3.3.1. Số vòng quay vốn cố định
1.3.3.2. Tỷ lệ sinh lời vốn cố định

chính sách bao cấp còn rất khó khăn, hầu hết các ngành, các lĩnh vực đều không
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 18 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh

Trích đoạn PHẠM VI NGHIÊN CỨU Mơi trường vĩ mơ Mơi trường tác nghiệp Mơi trường nội bộ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆ P
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status