Tài liệu Luận văn tốt nghiệp : Thiết kế và thi công Card ghi - đọc EPROM - Pdf 10

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠÏI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ
  
L
L
U
U
A
A
Ä
Ä
N
NV
V
A
A
Ê
Ê
N

Đề tài:
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG
CARD GHI- ĐỌC EPROM Sinh Viên Thực Hiện : NGÔ SỸ
Lớp: 95 KĐĐ

Giáo Viên Hướng Dẫn
: TRẦN VĂN TRỌNG

TRƯƠNG T. BÍCH NGÀ
TP. HỒ CHÍ MINH
THÁNG 03/2000
Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh Cộng Hòa Xã Hội Chủ NghóaViệt Nam
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
oOo oOo
KHOA ĐIỆN
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên: NGÔ SỸÂ


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU 1
C@ƯƠNG I: CHƯƠNG DẪN NHẬP 2
I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2
II. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI 2
III. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 3
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN 4
I. ĐẶC ĐIỂM, YÊU CẦU ĐỀ TÀI 4
II. MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI 4
III. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ 4
IV. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU 4
V. TRÌNH TỰ THIẾT KẾ 5
PHẦN II: NỘI DUNG 6
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN MẠCH TÍCH HP 7
I. ĐỊNH NGHĨA 7
II. VI MẠCH SỐ 7
III. VI MẠCH NHỚ 8
IV. VI MẠCH VI XỬ LÝ 10
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU KIT PROFI – 5E 12

EPROM? Và cách thức chúng ta đọc được một chương trình đã nạp sẵn trong
EPROM như thế nào? Đó chính là chức năng của một mạch ghi đọc EPROM mà đề
tài đã thiết kếâ và thi công.
Do thời gian thực hiện đề tài có hạn, hơn nữa đây là lần đầu tiên làm việc với
tính năng độc lập nên việc mở rộng đề tài không thực hiện được mà chỉ dừng lại ở
mức độ đơn giản và khả năng sai sót có thể xảy ra. Em rất mong sự góp ý của quý
thầy cô và các bạn để đề tài hoàn chỉnh hơn.
TP. Hồ Chí Minh tháng 3 năm 2000.
Sinh viên thực hiện
NGÔ SỸ
LỜI CẢM ƠN
Sau những tháng ngày miệt mài tìm hiểu, học hỏi
luận văn đã hoàn thành đúng thời gian quy đònh. Trong
suốt thời gian này, em luôn được sự giúp đỡ của quý
thầy cô trong Khoa Điện. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận
tình, những lời động viên khích lệ của thầy Trần Văn
Trọng và cô Trương Thò Bích Ngà, hai giáo viên đã
hướng dẫn cho em.
Em không biết nói gì hơn để bày tỏ lòng biết ơn
chân thành đến quý thầy cô. Người đã vì em mà bỏ ra
biết bao công sức để cho đề tài em được trọn vẹn. Qua
đây em xin gởi đến thầy Trần Văn Trọng và cô
Trương Thò Bích Ngà lời kính chúc sức khỏe để đi
hết sự nghiệp trồng người của mình, góp phần đào tạo
những nhân tài cho đất nước cũng như tạo tiếng vang
cho Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật.
Xin chân thành cảm ơn các bạn bè, thân hữu đã
c những đóng góp cho đề tài hoàn thành trọn vẹn.
TP. Hồ Chí Minh tháng 3 năm 2000.
Sinh vieõn thửùc hieọn

chọn đề tài card ghi đọc EPROM để trao dồi, mở rộng kiến thức cho mình.
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN
ĐẶC ĐIỂM, YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI:
Với khả năng có hạn, hơn nữa yêu cầu đặt ra của đề tài là không đi rộng hết
các loại ROM mà đi sâu vào một linh kiện được sử dụng rộng rãi hiện nay là
EPROM 2764. Do đó đề tài sẽ thiết kế card ghi đọc EPROM có những đặc điểm
sau:
- Card phải dễ sử dụng, kích thước nhỏ gọn.
- Độ tin cậy cao.
- Dể di chuyển.
MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI:
Đề tài mà em thiết kế không có sự quy mô như những đề tài của đàn anh đi
trước. Nhưng không vì thế mà nó kém đi phần thực tế. Do tính chất thông dụng của
EPROM trong đời sống thì việc thiết kế card ghi đọc EPROM dùng kit vi xử lý có
những thuận lợi hơn việc giao tiếp bằng máy tính về phương diện kinh tế cũng như
kích thước.
Ngoài ra, đề tài sẽ là những gì đúc kết lại sau những năm ngồi trên ghế giảng
đường của trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật.
PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ:
Từ những đặc điểm, yêu cầu của đề bài, em đã chọn ra phương áf thực hiện
theo trình tự sau:
- Tham khảo ý kiến của giáo viên, bạn bè và thu thập tài liệu liên quan.
- Đề ra phương án thi công có tính khả thi xét trên các mặt kinh tế và kỹ thuật.
- Thực hiện theo phương án, thi công dưới sự chỉ dẫn của giáo viên hướng dẫn.
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU:
Những tài liệu, những vấn đề có liên quan đến đề tài chủ yếu do giáo viên
hướng dẫn cung cấp.
Ngoài ra, em còn tham khảo ý kiến của quý thầy cô trong Khoa Điện và các
bạn bè thân thuộc.
Em cũng bỏ ra rất nhiều thời gian để tự mình nghiên cứu, tìm tòi những phần

VI MẠCH SỐ:
Vi mạch số là các vi mạch mà nó chỉ làm việc đúng với các tín hiệu gián đoạn,
rời rạc. Các tín hiệu này chính là các giá trò có điện (High) và không có điện (Low)
của điện áp.
Với sự phát triển rất nhanh v mạnh của kỹ thuật số. Vi mạch số ngày nay đang
được ưa chuộng và được ứng dụng trong các ngành then chốt như: máy tính điện tử,
đo lường, điều khiển… cũng như trong lónh vực dân dụng như quang báo…
Bằng công nghệ khác nhau mà nhà chế tạo đã sản xuất ra IC số theo 2 loại chính
để tạo nên 2 loại IC phổ biến.
TTL ( Transistor – Transistor logic ) làm việc ở mức điện áp 5v ± 10%.
CMOS ( Complementary Mos) làm việc ở điện áp cao hơn với 1 dãy rộng.
Điển hình của loại IC TTL là họ 74xx, 74Hxx, 74LSxx,… và cho CMOS là
74Cxx,74CHxx, 45xx.
Mỗi loại có những ưu việt cũng như khuyết điểm riêng. Tùy vào những ứng dụng
cụ thể mà ta chọn cho thích hợp.
VI MẠCH NHỚ:
Là vi mạch có khả năng lưu trữ dữ liệu. Về mặt điện tích thì chúng được xem
như nhiều ô nhớ mà ta có thể đặt vào một giá trò điện áp là High hoặc Low. Và giá
trò này sẽ được lưu trữ theo thời gian tùy theo từng loại. Có 2 loại mạch nhớ cơ bản
là ROM và RAM.
III.1. Ram ( Random Access Memory):
Là bộ nhớ có thể truy xuất và ghi vào. Nói cách khác RAM là bộ nhớ thay đổi,
nghóa là nó sẽ mất dữ liệu khi bò mất nguồn nuôi.
Có 2 loại RAM sau:
III.1.1. SRAM ( Static RAM):
Được gọi là RAM tónh, là dạng RAM hoạt động theo nguyên tắc của Flip –
Flop D. dữ liệu ghi vào được tồn trữ theo thời gian.
III.1.2. DRAM ( Dynamic RAM):
Được gọi là RAM động. Là dạng RAM hoạt động như tụ điện, do đó dữ liệu có
thể bò mất sau khi ngắt điện. Vì thế đối với DRAM để đảm bảo không mất dữ liệu

Input
III.2.1. PROM (Programmable ROM ):
Là loại chỉ ghi được dữ liệu một lần và không đổi được nữa. Người sử dụng có
thể tự lập trình trên PROM. Thường gọi là ROM cầu chì, có giá thành thấp, được sử
dụng trong các ứng dụng quy mô nhỏ.
III.2.2. MROM (Mask – Programmed ROM):
Là loại ROM chỉ sản xuất theo đơn đặt hàng vì chỉ được lập trình một lần duy
nhất và chương trình được cài sẵn trong quá trình chế tạo của nhà sản xuất.
III.2.3. EPROM (Erasable ROM):
Là loại ROM lập trình được nhiều lần. Mỗi lần lập trình sai có thể lập trình lại
bằng cách xóa đi trước khi thực hiện chương trình mới.
Xóa EPROM bằng cách chiếu tia cực tím vào cửa sổ trên thân EPROM. Khi
EPROM được xóa sạch có nghóa là toàn bộ tế bào nhớ đều ở mức 1.
EPROM được ký hiệu 27xxxx.
III.2.4. EEROM (Electrically EPROM ):
EPROM có 2 nhược điểm sau:
Muốn thay đổi chương trình khác phải đem đi xóa và lập trình lại, việc này rất
tốn thời gian.
Khi ta muốn thay đổi nội dung của một bit tại một đòa chỉ nào đó thì phải xóa
toàn bộ EPROM.
Do đó EEPROM đã ra đời để cải tiến EPROM.
EEPROM có thể xóa bằng điện. Và khi xóa có thể xóa toàn bộ hay từng từ
(Word) trong ma trận nhớ.
Ký hiệu EEPROM: 28xxx.
Điện áp lập trình là 5v vì bên trong có bộ chuyển đổi DC sang DC (từ 5v÷21v).
VI MẠCH VI XỬ LÝ:
Vi xử lý là vi mạch lớn hoặc cực lớn (LSI hoặc VLSI ) có chức făng tương tự đơn
vò xử lý trung tâm ( CPU: Center Processer Unit ) của máy tính thông thường nhưng
mức độ thấp hơn về tốc độ cũng như về khả năng xử lý và xuất dữ liệu.
Một vi xử lý có thể thực hiện vài trăm lệnh đến hàng ngàn lệnh. Do đó nó có khả


Data Bus

Control Bus
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU KIT PROFI – 5E
GIỚI THIỆU VỀ EPROM 2764
I.1. GIỚI THIỆU:
EPROM 2764 do hãng Intel sản xuất có các đặc điểm.
Nguồn cung cấp V
cc
= 5v.
Dung lượng: 8k x 8 bit ( gồm 65.536 bit).
Thời gian tối đa để lập trình chọn IC 2764 là 420s.
Thời gian truy xuất tối đa:
 Chế độ bình thường là 280 ns.
 Chế độ nhanh là 200ns.
Xung lập trình đơn.
Công suất tiêu tán thấp.
 Ở chế độ hoạt động: dòng tối đa 150mA
 Ở trạng thái chờ: dòng tối đa 35mA.
Hoạt động dựa trên các thông số của họ TTL.
Ngõ ra 3 trạng thái.
Lập trình bằng điện và xóa bằng tia cực tím.
I.1.1. SƠ ĐỒ CHÂN CỦA EPROM 2764:
Trong đó:
A0 đến A12 bus đòa chỉ (ngõ vào).
D0 đến D7 bus dữ liệu (ngõ ra).
OE: điều khiển cho phép ngõ ra (ngõ vào).
CE: điều khiển chọn chip (ngõ vào).
Vpp: điện áp lập trình.

Ra
Chờ V
IH
X X V
CC
V
CC
Z cao
Nạp C/T V
IL
X V
IL
V
PP
V
CC
Vào
Kiểm C/T V
IL
V
IL
V
IH
V
PP
V
CC
Ra
Cấm nạp C/T V
IH

÷D
7
V
pp
V
cc
GND

A
0
÷A
12
OE

CE/PGM
A
0

A
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A
6

18
19
10

9
8
7
6
5
4
3
25
24
21
23
2
20
22
27
1

2764

Giản đồ xung chu kỳ đọc:
Khi các chân CE, OE ở mức logic 0 và V
pp
ở +5v thì chế độ đọc được xác lập.
Dữ liệu chỉ xuất ra trong một khoảng thời gian t
ACC
, t

Khi ta chuyển sang chế độ này với mục đích là kiểm tra những dữ liệu vừa
nhập và xem có sai sót không. Khi kiểm tra các chân CE, OE ở mức logic 0, V
pp
=
+21v.

GIỚI THIỆU VI XỬ LÝ 8085:
Vi xử lý 8085 do hãng Intel sản xuất. Đó là vi xử lý 8 bit, các vi xử lý 8 bit là
sự cải tiến của các vi pử lý 4 bit ra đời vào đầu thập niên 70. Có nhiều hãng sản
xuất vi xử lý 8 bit như: Intel, Motorola, Zilog… Việc chọn vi xử lý 8085 làm kit có
những ưu việt của nó.
II.1. ĐẶC TÍNH ĐIỆN:
Nguồn cung cấp: 5v ±10%, I
max
= 170 mA.
Tần số xung đồng hồ: 5MHz. Mạch tích xung đồng hồ được tích hợp có thể sử
dụng thạch anh, mạch RC, LC bên ngoài.
Đơn vò điều khiển được tích hợp.
Có 4 vector ngắt, trong đó có một dành cho nhu cầu ngắt không ngăn được (Non
– Maskable). Và một tương thích với 8080A.
Cổng vào/ra nối tiếp.
Tính nhò phân, thập phân và thập lục phân (tính 16 bit).
Khả năng đònh đòa chỉ trực tiếp 64 Kbyte.
Phần mềm tương thích 100% với Z80.
II.2. CẤU TRÚC PHẦN CỨNG 8085:
Sơ đồ chân của vi xử lý 8085 và sơ đồ logic ở hình 8.
Trong đó chức năng của các chân được trình bày dưới đây:
Chân Ký hiệu In/Out
3 state
Ý nghóa

có thể ngăn được.
10 INTR I
Interrupt: là tín hiệu ngắt thông dụng có thể che
được. Lệnh được kích bằng mức.
11 INTA\ O
Interrupt Acknowledge: tín hiệu dùng để báo
cho thiết bò yêu cầu ngắt bởi tín hiệu INTR biết
rằng vi xử lý đã chấp nhận yêu cầu ngắt.
19-12

AD
7
÷AD
0
I/O-3
Address/databus: đường đòa chỉ và dữ liệu được
tích hợp chung. Ở trạng thái T
1
của chu kỳ máy
các ngõ này đóng vai trò là ngõ ra đòa chỉ. Các
trạng thái còn lại của chu kỳ máy đóng vai trò
đường dữ liệu.
20 Vss O-3
Ground
28-21

A
15
÷ A
18

IO/M\
O
O-3
Machine Cycle Status: 3 bit này cho biết trạng
thái chu kỳ máy.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status