Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn ngữ văn tại trường trung học cơ sở giảng võ, ba đình, hà nội - Pdf 10

Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn
Ngữ văn tại Trường trung học cơ sở Giảng
Võ, Ba Đình, Hà Nội Phạm Th Thanh Thy Trường Đại học Giáo dục
Luận văn ThS. ngành: Quản lý giáo dục; Mã số: 60 14 05
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyê
̃
n Thi
̣
Phương Hoa
Năm bảo vệ: 2010 Abstract. Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về quản lý, quản lý giáo dụ c (QLGD),
quản lý (QL) nhà trường, QL đổi mới phương pha
́
p da
̣
y ho
̣
c (PPDH) môn Ngữ văn.
Khảo sát thực trạng biện pháp qua
̉
n ly
́
hoa

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể: HĐD-H môn Ngữ văn ở trường THCS Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội.
- Đối tƣợng nghiên cứu: QLHĐD-H môn Ngữ văn tại trường THCS Giảng Võ, Ba Đình, Hà
Nội.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về QL, QLGD, QL nhà trường, QL đổi mới PPD-H môn
Ngữ Văn.
- Khảo sát thực trạng biện pháp QLHĐD-H môn Ngữ văn tại trường THCS Giảng Võ, Ba
Đình, Hà Nội.
- Đề xuất các biện pháp QLHĐD-H môn Ngữ văn.
5. Giả thuyết khoa học
- HĐD-H môn Ngữ văn ở Trường THCS Giảng Võ còn có một số vấn đề bất cập và hạn chế,
trong đó có nguyên nhân từ công tác QL.
- Nếu biện pháp QLHĐD-H môn Ngữ văn được áp dụng một cách tích cực, phù hợp sẽ nâng
cao chất lượng dạy và học môn Ngữ văn ca Trường THCS Giảng Võ và đồng thời là một
hướng đi giúp các nhà GD QLHĐD-H môn Ngữ văn ở các trường THCS tại Ba Đình, Hà Nội
được tốt hơn.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất các biện pháp QL hoạt động dạỵ học môn Ngữ văn tại
trường THCS Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến ngh, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận
văn đươc trình bày trong ba chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận ca đề tài
Chương 2. Thực trạng QL hoạt động môn Ngữ văn ở Trường THCS Giảng Võ, Ba
Đình, Hà Nội
Chương 3. Đề xuất biện pháp QL hoat động D-H môn Ngữ văn tại Trường THCS

bậc THPT trong hệ thống GD quốc dân Việt Nam”
1.2.3.3. QL nhà trường
QL nhà trường là một hoạt động được thực hiện trên cơ sở những qui luật chung ca
QL, đồng thời có nét đặc thù riêng ca QLGD để đẩy mạnh hoạt động ca nhà trường theo
mục tiêu đào tạo.
1.2.4. QL quá trình D-H
QL quá trình D-H đóng vai trò trọng yếu trong QL trường học.
HĐD-H bao gồm 2 mặt: HĐ dạy ca GV và HĐ học ca HS.
1.3. Một số vấn đề lí luận liên quan đến hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở Trƣờng
THCS
1.3.1. Một số nét đặc thù của môn Ngữ văn
Đây là một môn khoa học nhưng mang tính nghệ thuật.
Mục tiêu ca môn văn nằm trong mục tiêu chung ca bậc THCS
1.3.2. Dạy và học môn Ngữ văn ở Trường THCS
1.3.3. Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn trong trường THCS
Quản lý HĐD-H môn Ngữ văn là tổ chức một cách hợp lý hoạt động ca GV và HS
trong dạy học văn, là tác động đến GV và HS sao cho hoạt động ca họ đáp ứng được yêu
cầu đề ra.
1.3.4. Các yếu tố tác động đến việc quản lý hoạt động dạy học mônNgữ văn trong trường
THCS
- Hoàn cảnh xã hội tác động
- Đặc điểm tâm lý lứa tuổi ca HS THCS
- Đội ngũ GV dạy văn.
Tiểu kết chƣơng 1
- Căn cứ vào lí luận để nghiên cứu thực trạng và đề xuất biện pháp QLHĐD-H môn
Ngữ văn tại trường THCS Giảng Võ.

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC MÔN NGỮ VĂN
TẠI TRƢỜNG THCS GIẢNG VÕ, BA ĐÌNH, HÀ NỘI
2.1. Khái quát về Trƣờng THCS Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội

GV
HS
GV
HS
1. Soạn bài và chuẩn b bài
trước khi lên lớp
100
82
0
8
0
10
0
0
0
0
2. Thường xuyên cập nhật,
mở rông bài giảng với những
kiến thức mới.
75
40
25 40
0
14
0
6
0

0
20
2. Vấn đáp gợi mở
85
69
15
31
0
0
3. Bình giảng
84
70
16
30
0
0
4. Nêu vấn đề, tình huống
71.4
58
28.6
42
0
0
5. Xây dựng và thực hiện các dự án
(project) trong D-H
21.4
35
64.3
32
14.3

7.2
40
3. Câu lạc bộ theo sở thích, giao lưu với
nhà văn, nhà thơ
7.2
18
22.8
12
70
70
Căn cứ vào bảng 2.8 (khảo sát 28 GV và 100 HS), chúng tôi nhận thấy việc áp dụng
hình thức học trên chưa được áp dụng hiệu quả.
2.2.1.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
Qua điều tra 28 GV và 100 HS, chúng tôi đã được biết biện pháp này được đánh giá
thực hiện như sau: Tốt: 78.5 % GV và 44 % HS; Khá: 21.5% GV và 25 % HS; TB: 0% GV
và 31% HS. Số HS trả lời rằng việc đánh giá kiểm tra ở mức TB vì vẫn còn hiện tượng HS ở
trong lớp quay cóp bài mà GV không phát hiện được.
2.2.1.5. Thực hiện quy định về hồ sơ chuyên môn
100% GV cho rằng đã thực hiện tốt hồ sơ chuyên môn. Nhưng với nhà QL chỉ khoảng
80% GV đạt loại tốt còn 20% đạt mức độ khá. Vì một số GV có đầy đ các loại sổ sách.
Nhưng giữa số sách và thực tế thì không phải lúc nào cũng đồng nhất.
2.2.1.6. Thực trạng sử dụng cở sở vật chất và trang thiết bị dạy-học
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát GV và HS về PT được sử dụng trong D-H
Các PTD-H
Mức độ thực hiện (%)
Thƣờng xuyên
Đôi khi
Không bao
giờ
GV

30
50
60
7.2
10
Căn cứ vào bảng 2.9 (Khảo sát 28 GV và 100 HS) trên, ta nhận thấy PT vẫn được sử
dụng thường xuyên, phổ biến nhất chính là bảng phấn, ở v trí thứ 2 là tranh ảnh, v trí thứ 3
là PT nghe nhìn, cuối cùng là máy chiếu.
2.2.2. Thực trạng hoạt động học của học sinh
2.2.2.1. Mục đích động cơ học tập
Trên cơ sở điều tra 100 HS về mục đích học tập ca các em, kết quả chúng tôi thu
được là:
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát HS về mục đích học môn Ngữ văn
TT
Mục đích
Đúng
(%)
Không
đúng (%)
1
Để thi đỗ một trường THPT có chất lượng.
100
0
2
Để hiểu hết những giá tr nhân văn ca tác phẩm văn chương
và bài học làm người
70
30
3
Để làm vui lòng cha mẹ

0
22
0
0
0
0
0
10
20
30
40
50
60
70
GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS
Tốt Khá TB Yếu Rất yếu
Mức độ thực hiện %
Thái độ, tình cảm với
môn Ngữ văn

Qua hình 2.2, ta nhận thấy đa số HS có thái độ, ý thức học tập đúng đắn. 28 GV đánh
giá 0% ý thức TB. Tuy nhiên, 100 HS tự đánh giá là TB có 22% HS.
So với hai môn Anh và Toán thì môn Ngữ văn học sinh ít có hứng thú học và danh
thời gian ít nhất.
Bảng 2.11 Kết quả khảo sát HS về thời gian tự học
và hứng thú học môn Ngữ văn so với các môn khác
TT
Thời gian tự học và hứng thú
Mức độ thực hiện (%)
Nhiều

Sai (%)
GV
HS
GV
HS
1.GV chưa chuyên tâm với việc dạy
17.9
31
82.1
69
2.Không đổi mới PP, D-H theo lối đọc chép
46.4
78
53.6
22
3. Nội dung chương trình khó, dài chưa phù
hợp với HS.
78.5
50
21.5
50
4.HS không thích đọc sách vì có nhiều hoạt
đông khác thu hút hơn.
82.1
85
17.9
15
5. HS đọc thuộc, sao chép văn mẫu.
71.4
80

rằng chỉ đạt mức yếu.

Bảng 2.13. Kết quả khảo sát GV và HS hoạt động học tập môn Ngữ văn của HS

Nội dung
Mức độ thực hiện (%)
Tốt
Khá
TB
Yếu
Rất yếu
GV

HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
1. Soạn bài và làm bài trước
khi lên lớp
46.4
41
35.7
20
17.9
32

cách bổ sung những kiến thức
còn thiếu.
14.2
30
57.2
35
21.4
35
7.2
0
0
0
5. Sưu tầm, bổ sung kiến thức
đã học trên lớp bằng sách
báo, mạng Internet…
28.5
50
64.3
20
7.2
24
0
6
0
0
6. Tự giác học tập ở nhà
0
40
67.8
18

Rất yếu
GV

HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
1. Kỹ năng nghe, nói, đọc, viết
7.2
42
85.6
40
7.2
18
0
0
0
0
2. Kỹ năng trình bày trước tập
thể
0
50
82.1
20
17.9

83.9
45.5
12.5
19.5
0
2.5
0
0
2.2.2.4. Kết quả học tập
Kết quả học tập ca HS được đánh giá qua các kỳ thi là tương đối cao. Theo tài liệu ca
trường THCS Giảng Võ, năm 2009-2010, tỷ lệ HS thi vào mười đạt điểm khá giỏi là khoảng
trên 86.3% trong đó điểm văn từ 6.5-> 7.9 là 49.1%, từ 8-10 là 37.2%. Cũng như vậy, điểm thi
học kỳ khá giỏi 85.96 %.( khá 48.5% và giỏi 37.46 % ) và điểm TB môn Ngữ văn khá giỏi
82.8% ( khá 51% và giỏi 31.8%)
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy-học môn Ngữ văn tại Trƣờng THCS Giảng Võ,
Ba Đình, Hà Nội
2.3.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên
2.3.1.1. Quản lý kế hoạch và thực hiện kế hoạch công tác
Căn cứ vào bảng thống kê 2.15, chúng tôi nhận thấy công việc QL kế hoạch GV là
tương đối tốt nhưng 25% ý kiến QL cho là chỉ đạt mức độ TB.

Bảng 2.15.Kết quả khảo sát GV và QL về thực trạng QL
việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch của GV
TT
Thực trạng quản lí
Mức độ thực hiện (%)
Tốt
Khá
TB
Yếu

25
0
25
0
0
0
0

2.3.1.2. Quản lý nhiệm vụ soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp

Bảng 2.16. Kết quả khảo sát GV và QL về việc GV
soạn bài và chuẩn bị bài trước khi lên lớp
Nội dung
Mức độ thực hiện (%)
Tốt
Khá
TB
Yếu
Rất yếu
GV
QL
GV
QL
GV
QL
GV
QL
GV
QL
1. Đề ra những quy đnh cụ thể

25
7.2
25
7.2
0
0
0
4. Sử dụng kết quả kiểm tra
trong đánh giá xếp loại GV.
46.4
50
39.2
25
7.2
25
7.2
0
0
0
Tỷ lệ TB
56.2
62.5
33
25
5.4
12.5
3.6
0
1.8
0

QL
GV
QL
GV
QL
1.Quy đnh chế độ dự giờ đối với
GV
75
50
25
25
0
25
0
0
0
0

2. Nâng cao nhận thức về nhiệm
vụ đổi mới PPD-H
82.1
50
17.9
25
0
25
0
0
0
0

hành chế độ, khen thưởng.
64.2
50
17.9
50
17.9
0
0
0
0
0
6. Xây dựng và thực hiện kế
hoạch bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ cho GV đặc biệt về
đổi mới PP, HTTCD-H
46.4
50
35.7
50
17.9
0
0
0
0
0
7. Tổ chức các HĐ trên lớp kết
hợp với HĐ ngoài giờ lên lớp,
tham quan.
46.4
50

Mức độ thực hiện (%)
Tốt
Khá
TB
Yếu
Rất yếu
GV
QL
GV
QL
GV
QL
GV
QL
GV
QL
1. Chỉ đạo các tổ chuyên môn,
nhóm bộ môn, GV thực hiện quy
chế kiểm tra, thi, thi tốt nghiệp
78.5
50
21.5
50
0
0
0
0
0
0
2. QL việc đổi mới kiểm tra đánh giá

0
0
0
0
5. Phân tích kết quả, phân loại học
tập ca các HS
64.2
100
28.6
0
7.2
0
0
0
0
0
Tỷ lệ TB
77.8
70
20.8
25
1.4
5
0
0
0
0

2.3.1.5. Quản lý việc thực hiện quy định hồ sơ chuyên môn


0
0
2. Chỉ đạo tổ chuyên môn
kiểm tra hồ sơ các nhân,
nhận xét cụ thể và yêu cầu
điều chỉnh sau kiểm tra
78.6
50
14.2
50
7.2
0
0
0
0
0
3. Sử dụng kết quả kiểm tra
trong đánh giá GV
75
50
17.8
50
7.2
0
0
0
0
0
Tỷ lệ TB
77.4

GV
QL
GV
QL
GV
QL
GV
QL
GV
QL
1.GD động cơ, ý thức thái độ học
tập ca HS
75
75
25
25
0
0
0
0
0
0
2. Bồi dưỡng các PP tích học tập
tích cực cho HS
50
75
42.8
25
7.2
0

tập ca HS.
57.1
25
35.7
75
7.2
0
0
0
0
0
6. Tổ chức diễn đàn HS được trao
đổi về PP học và tự học
53.5
25
25
50
18
25
3.5
0
0
0
7.Thu nhận thông tin phản hồi từ
HS
60.7
25
35.8
75
3.5

Bảng 2.21. Khảo sát GV và nhà QL về QL sử dụng CSVC, PTD-H
Nội dung
Mức độ (%)
Tốt
Khá
TB
Yếu
Rất yếu
GV
QL
GV
QL
GV
QL
GV
QL
GV
QL
1. Xây dựng kế hoạch trang b
và CSVC, PTD-H.
64.3
25
32.2
50
3.5
25
0
0
0
0

35.5
25
46.5
50
18
25
0
0
0
0
5. Khen thưởng, động viên GV
sử dụng có hiệu quả CSVC,
TTBDH, PT kỹ thuật.
39.3
25
53.5
75
7.2
0
0
0
0
0
Tỷ lệ TB
50.5
30
38.1
50
9.3
20

môn nghiệp vụ, nghiệp vụ sư phạm và nghiệp vụ QL cho CBQL, các cán bộ nguồn.
- Thường xuyên bồi dưỡng đội ngũ CBQL về các quan điểm tư tưởng đường lối,
chính sách ca Đảng, Nhà nước.
- Tăng cường tính tự ch và tự chu trách nhiệm ca CBQL bằng cách giao quyền cho họ
trong việc thực thi nhiệm vụ, đảm bảo đúng người, đúng việc.
- Tăng cường HĐ đánh giá đội ngũ CBQL, trên cơ sở thiết lập chuẩn đánh giá, trong
đó tập trung vào các tiêu chí về mức độ, hiệu quả thực hiện các chức năng QL.
3.2.1.2. Yêu cầu các cán bộ quản lý xây dựng kế hoạch tin học hóa để quản lý môn Ngữ văn
* Mục tiêu biện pháp
Sử dụng biện pháp trên nhằm tăng cường hiệu quả công tác QL cập nhật, tra cứu thông
tin, thống kê số liệu.
* Nội dung biện pháp và cách tiến hành
Theo chúng tôi, để có thể triển khai việc cài đặt và sử dụng phần mềm đáp ứng nhu
cầu QL cần thực hiện các bước sau đây:
- Mời chuyên gia tin học tư vấn về chuẩn hệ thống thông tin QL.
- Ban giám hiệu nhà trường giao nhiệm vụ cho nhóm GV tin học chu trách nhiệm lắp
đặt hệ thống thông tin QL trong nhà trường.
- Các CBQL ca nhà trường được bố trí tập huấn sử dụng phần mềm. Phân công GV tin
học chu trách nhiệm theo dõi và hỗ trợ kỹ thuật khi triển khai sử dụng phần mềm.
- Lên kế hoạch và phân công nhập dữ liệu các khóa HS đang đào tạo, đối với khóa HS
lớp 6 mới tuyển phải sử dụng phần mềm QL ngay từ đầu.
3.2.1.3. Xây dựng kế hoạch và quản lý kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên
*Mục tiêu biện pháp
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ GV là rất
cần thiết để đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao ca xã hội.
* Nội dung biện pháp và cách tiến hành
Để xây dựng kế hoạch và QL kế hoạch tốt, các nhà QL cần dựa trên những cơ sở sau:
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV dựa trên kế hoạch ca nhà trường, ca phòng
GD và ca Sở GD.

3.2.2.2. Các biện pháp quản lý thực hiện nội dung chương, đổi mới phương pháp dạy học
a. QL việc thực hiện nội dung chương trình
* Mục tiêu của biện pháp
Tăng quyền tự ch cho GV trong việc đảm bảo khung chương trình theo yêu cầu ca
Bộ GD&ĐT và thực hiện lựa chọn nội dung chương trình đa phương phù hợp.
*Nội dung và cách thức tiến hành
- Căn cứ vào chỉ đạo ca cấp trên, BGH yêu cầu GV khai theo đúng nội dung chương
trình SGK hiện nay. Phần chương trình đa phương GV được ch động lựa chọn nội dung
phù hợp
- Thông qua sổ báo giảng, dự giờ, Ban Giám hiệu có thể QL việc thực hiện nội dung
chương ca GV.
- Huy động đội ngũ GV tham gia xây dựng chương trình đa phương.
- Cần xây dựng danh mục tài liệu đọc trong môn Ngữ văn theo từng trình độ giúp cho
GV, HS sử dụng sách một cách có hiệu quả.
- Ban giám hiệu, tổ chuyên môn cần hết sức nhạy bén, linh hoạt đánh giá GV, đồng
thời sát sao việc giảng dạy.
b. Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy
*Mục tiêu của biện pháp
GV tổ chức hướng dẫn các HĐ dạy-học một cách linh hoạt dựa vào sự kết hợp hiệu
quả các biện pháp làm cho giờ dạy trở nên hấp dẫn, thiết thực.
*Nội dung và cách thực hiện
Các biện pháp QL HĐ đổi mới PP đang được thực hiện là:
- Cho GV dự các lớp tập huấn (đa số là xem băng hình hoặc dự giờ dạy mẫu).
- Yêu cầu GV dạy theo giờ dạy mẫu đó, cán bộ QL dự giờ, rút kinh nghiệm.
QL đổi mới PP như vậy có hạn chế cơ bản là đẩy GV vào thế thụ động thực hiện các mệnh
lệnh QL.
Biện pháp QL HĐ đổi mới PP cần tuân th yêu cầu sau:
Thứ nhất: QL n
âng cao nhận thức ca GV về đổi mới PPD-H môn Ngữ văn
Thứ 2: QL GV thực hiện đổi mới PP cụ thể tích cực chỉ đạo đổi mới PPD-H văn;

- Khen thưởng kp thời những GV thực hiện tốt và có sáng kiến cải tiến về hồ sơ
chuyên và kỷ luật nghiêm khắc các cá nhân vi phạm.
3.2.3. Các biện pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh
3.2.3.1. Giáo dục tinh thần, thái độ, động cơ học tập đúng đắn cho học sinh
*Mục tiêu của biện pháp
HS có được tinh thần, thái độ, động cơ HT đúng đắn.
*Nội dung và cách tiến hành biện pháp
- Nhà trường tổ chức các buổi giao lưu, hội thảo hướng nghiệp
- Giao nhiệm vụ cho GVCN các lớp quan tâm theo dõi các biểu hiện liên quan đến
mục tiêu, thái độ và ý thức HT ca HS để kp thời có biện pháp điều chỉnh biểu hiện “chệch
hướng”ca HS.
- Giao cho tổ chức Đoàn, Đội nhiệm vụ thường xuyên tổ chức các diễn đàn về vấn đề
HT, thái độ, HT.
- Thông qua các phiếu hỏi, thăm dò tìm hiểu tâm lý, nguyện vọng về mục tiêu, động
cơ HS để từ đó giúp đỡ, GD HS.
3.2.3.2. Bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực cho học sinh
*Mục tiêu của biện pháp
Việc bồi dưỡng PPHT tích cực cho HS tạo cho các em niềm say mê, hứng thú, tìm tòi
khám phá những tri thức mới, ngay từ đầu hình thành cho các em thói quen, nề nếp ch động
trong HT.
*Nội dung và cách tiến hành
Để xây dựng PPHT tích cực cho HS, các GV và các CBQL, cần thực hiện như sau:
- Ngay từ bắt đầu năm học mới, trong tiết dạy đầu tiên nhà trường quán triệt tất cả các
GV dạy Ngữ văn phải đưa ra các yêu cầu và hướng dẫn HS PPHT bộ môn, giúp HS chuẩn b
tốt về động cơ, thái độ HT, tinh thần trách nhiệm trong HT.
- GV hướng dẫn cho HS xây dựng kế hoạch HT, XD đề cương, biết thuyết trình và
tranh luận.
- Xây dựng cho HS ý thức biết lựa chọn PPHT, HS phải được hướng dẫn để biết điều
chỉnh cách học tùy thuộc và điều kiện HT, mục đích HT và PP dạy ca GV.
- GV bộ môn và GVCN phải thường xuyên hướng dẫn các em PP tự học, tự nghiên cứu

tập của học sinh
*Mục tiêu của biện pháp
Phối hợp GD giữa nhà trường và gia đình túc đẩy học tập ca HS.
*Nội dung và cách tiến hành
Đối với việc theo dõi nề nếp HT trên lớp
- Ngay từ đầu năm học nhà trường cần xây dựng tiêu chí theo dõi nề nếp HT trên lớp
ca HS.
- Triển khai công tác theo dõi nề nếp HT ca HS một cách chặt chẽ, thường xuyên,
sâu sát.
- GV bộ môn Ngữ văn kết hợp GVCN, các bộ lớp, cha mẹ HS tìm hiểu nguyên nhân
vi phạm nề nếp HT ca HS và từ đó nhắc nhở, động viên, GD kp thời HS.
- Lấy kết quả theo dõi nề nếp HT để làm tiêu chí đánh giá kết quả rèn luyện cuối tuần,
tháng, học kỳ và cả quá trình HT ca HS. Kết quả thực hiện nề nếp HT ca cá nhân cũng là
tiêu chí thi đua ca GVCN, tập thể HS.
Đối với việc theo dõi nề nếp tự học ở nhà của HS
- GV bộ môn Ngữ văn kết hợp với GVCN hướng dẫn nề nếp tự học ở nhà.
- Phối hợp với phụ huynh QL nề nếp học ở nhà.
- Yêu cầu cha mẹ HS tạo mọi điều kiện thuận lợi về thời gian, điều kiện CSVC cho
việc tự học ở nhà ca HS.
- GV bộ môn Ngữ văn, GVCN phối hợp với cán bộ lớp căn cứ trên thời gian biểu lập
kế hoạch tự học ở nhà ca HS, tổ chức kiểm tra đột xuất nề nếp tự học ca HS.
- Lấy công tác QL nề nếp tự học ở nhà ca HS là tiêu chí đánh giá tập thể HS và
GVCN lớp HS.
3.2.3.5. Xây dựng và thu nhận hệ thống thông tin phản hồi
*Mục tiêu của biện pháp
Thông qua hệ thống thông tin phản hồi ca HS, nhà QL thêm hiểu rõ thực trạng đào tạo,
nắm được nhu cầu ca HS để điều chỉnh cách QL.
*Nội dung và cách tiến hành
Để có được hệ thống thông tin phản hồi ca HS, nhà trường cần:
- Xây dựng quy trình thu nhập và xử lý thông tin phản hồi.

trang thiết b, phương tiện để việc D-H có hiệu quả.
*Nội dung và cách thực hiện biện pháp
- Xây dựng phòng bộ môn : Ban Giám hiệu kết hợp với tổ chuyên môn tập trung các
ý kiến ca GV để thiết kế, xây dựng, bố trí phòng học bộ môn; cần đi tham quan và trao đổi
kinh nghiệm
- Mua sắm TTB,PTD-H: Giao cho hiệu phó phụ trách CSVC, kế toán lập kế hoạch và
thực hiện mua sắm trên cơ sở nhu cầu thực tế và cân đối các nguồn thu chi ca nhà trường, yêu
cầu ca GV theo chương trình giảng dạy mua thêm máy vi tính, máy chiếu, màn hình ti vi, đầu
video, micro… để lắp đặt cố đnh trong các phòng học chức năng.
3.2.4.3. QL việc sử dụng cơ sở vật chất và phương tiện dạy học, phòng học, thư viện
*Mục tiêu của biện pháp
Quản lý việc sử dụng CSVC và PTD-H, phòng học, thư viện có hiệu quá nâng cao chất
lượng D-H các môn trong đó có môn Ngữ văn.
*Nội dung và cách tiến hành
- Phổ biến để GV xác đnh rõ các CSVC, TBDH môn Ngữ văn và hiểu rõ việc sử dụng
PTD-H sao cho hiệu quả.
- Trên cơ sở những hiểu biết đó, GV thấy được tầm quan trọng ca việc sử dụng CSVC,
TBDH.
- Giao quyền QL, bảo quản TTBD-H, thư viện, phòng học bộ môn cho một bộ phận nhân
viên.
- GV cần đăng kí trước một tuần với lch cụ thể để nhân viên chuẩn b đồ dùng D-H và
phòng học bộ môn.
- Kiểm tra đnh kỳ, đột xuất việc sử dụng TTBD-H, phương tiện kỹ thuật D-H ca GV. Coi
việc sử dụng trang thiệt b, phương tiện D-H là một tiêu chí để xếp loại thi đua GV.
- Động viên khen thưởng những sáng kiến kinh nghiệm ca GV về đồ dùng D-H. Tổ
chức cuộc thi GV và HS làm đồ dùng D-H mới.
- Hoàn thiện hệ thống phần mền QL thư viện để phục vụ nhu cầu đọc ca GV và HS tốt
hơn.
3.2.5. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở
Trƣờng THCS Giảng Võ

≤ 3)
- Xếp bậc các biện pháp theo mức độ cần thiết và mức độ khả thi bằng cách sử dụng
hàm xếp bậc trong phần mềm MS Excel với cấu trúc lệnh: Rank (number,ref, [order]).
Bảng 3.2.1. Khảo sát mức độ cần thiết và khả thi ca các biện pháp
TT
Các biện pháp
Mức độ
cần thiết
Mức độ
khả thi
Diem
trung
binh
Xep
bac
Diem
trung
binh
Xep
bac
I
Các biện pháp QL HĐ xây dựng, thực hiện và QL kế hoạch
1
Bồi dưỡng cho các cán bộ QL nghiệp vụ
2.75
1
2.94
1
x
=

QL việc cải tiến nội dung, PP và HTTC D-H môn
Ngũvăn
2.81
1
2.59
2
3
QL việc kiểm tra đánh giá kết quả HT ca HS.
2.78
2
2.56
3
4
QL thực hiện quy đnh về hồ sơ chuyên môn
2.75
3
2.97
1
5
QL HĐ sinh hoạt chuyên môn ca nhóm, tổ
2.59
5
2.50
4
III
Các biện pháp QL HĐHT ca HS
1
GD động cơ, ý thức, thái độ HT ca HS
2.78
2

IV
Các biện pháp Ql sử dụng hiệu quả phương tiện kỹ thuật phục vụ HĐD-H
1
Lập kế hoạch và ngân sách đầu tư CSVC, TTB,
phương tiện kỹ thuật phục vụ HĐ
2.72
2
2.47
3
2
Tăng cường CSVC, TTB phương tiện kỹ thuật D-H
hiện đại
2.75
1
2.59
2
3
QL việc sử dụng phương tiện D-H, phòng học, thư
viện
2.72
2
2.72
1
3.3.1. Kiểm chứng tính cần thiết của các biện pháp
Kết quả khảo sát mức độ cần thiết ca các biện pháp QL được thể hiện trong bảng
3.2.1. cho thấy các biện pháp đề xuất đều được đánh giá là cần thiết.
3.3.2. Kiểm chứng tính khả thi của biện pháp các biện pháp
Kết quả khảo sát mức độ khả thi ca các biện pháp QL được thể hiện trong bảng
3.2.1. cho thấy các biện pháp đề xuất đều được đánh giá là khả thi.
3.3.3. Sự tƣơng quan của giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp

i,
và Y
i
(để tính d, X
i
phải được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp hoặc
ngược lại. Y
i
được xếp tương ứng theo X
i
)
- N: số lượng nghiên cứu (hay số lượng biện pháp trong nhóm)
Theo lí thuyết thống kê: nếu r.hro > 0 thì các yếu tố tương quan tỷ lệ thuân.
r.hro = 1-
)1(
6
2
2


NN
d

0 < r.hro < 0.3: các yếu tố không tương quan lẫn nhau
0.3

r.hro < 0.5: các yếu tố có tương quan lẫn nhau
0.5

r.hro <0.7: các yếu tố có tương quan lẫn nhau khá chặt chẽ

thuận với nhau. Như vậy, các biện pháp đã đề xuất có tính khả thi trong thực tiễn ca trường.
Duy chỉ có biện pháp tăng cường CSVC, trang thiết b nhà trường thì chưa có tính khả thi vì
những điều kiện khách quan.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Những biện pháp QL HĐD-H môn Ngữ văn là một yêu cầu thiết thực nhằm nâng cao
chất lượng dạy và học môn Ngữ ca GV và HS Trường THCS Giảng Võ. Trên thực tế, công
tác QL vẫn còn bất cập, các nhà QL cần tìm được nguyên nhân và giải pháp khắc phục những
bất cập đó.
Với nhận thức như vậy, đề tài đã tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tế
nhằm đưa ra các biện pháp có tính cần thiết và khả thi để nâng cao chất lượng D-H môn Ngữ
văn ở Trường THCS Giảng Võ nói riêng và các Trường THCS tại quận Ba Đình nói chung.
1.1. Về lý luận
Luận văn đã nghiên cứu các cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến QL, QL GD, QL
nhà trường; lý luận HĐ dạy và học môn Ngữ văn: PP dạy văn, thiết kế bài dạy môn Ngữ văn;
tâm lí học lứa tuổi THCS.
Việc nghiên cứu lý luận đầy đ và hệ thống đã giúp người viết có cơ sở khoa học để
nghiên cứu thực trạng QL HĐD-H môn Ngữ ở Trường THCS.
1.2. Về thực trạng
Kết quả thu nghiên cứu cho thấy thực trạng QL D-H môn Ngữ văn ở Trường THCS
Giảng Võ vẫn còn nhiều hạn chế: như QL nội dung chương trình, PP giảng dạy; QL về khâu
kiểm tra đánh giá HS; QL về HĐHT ca HS; QL về CSVC, phương tiện D-H… Thông qua
các số liệu thu thập, người viết cũng so sánh và lý giải những vấn đề còn bất cập.
1.3. Đề xuất các biện pháp quản lý
Căn cứ vào cơ sở lý luận và thực tiện đã nghiên cứu, chúng tôi xin mạnh dạn đề xuất
4 nhóm PP QL HĐD-H môn Ngữ văn:
- Nhóm các biện pháp QL HĐ xây dựng và thực hiện kế hoạch
- Nhóm biện pháp QL HĐ xây dựng, thực hiện và QL kế hoạch gồm các biện pháp:
- Nhóm biện pháp QL HĐ giảng dạy ca GV gồm các biện pháp
- Nhóm biện pháp QL sử dụng hiệu quả phương tiện kỹ thuật phục vụ HĐD-H

dục, Hà Nội, năm 2006
2.
Lê Huy Bắc, Truyện ngắn, lý luận tác giả và tác phẩm, NXB Giáo dục, Hà
Nội, năm 2005
3.
Đặng Quốc Bảo, Quản lý nhà nước về giáo dục và một số vấn đề xã hội của
phát triển giáo dục, năm 2008
4.
Đặng Quốc Bảo, Để trở thành người quản lí giáo dục thành công, năm 2008
5.
Đặng Quốc Bảo, Cẩm nang nâng cao năng lực quản lí nhà trường, nhà xuất
bản Chính trị Quốc gia, năm 2007
6.
Đặng Quốc Bảo, Đề cương bài giảng Phát triển nguồn nhân lực con người.
Giáo trình dùng cho học viên Cao học Quản lý giáo dục, năm 2008
7.
Nguyễn Đức Chính, Tập bài giảng Thiết kế và đánh giá chương trình giáo
dục, năm 2008
8.
Nguyễn Viết Chữ, Phương pháp dạy học tác phẩm văn chương, NXB Đại học
quốc gia, Hà Nội, năm 2004
9.
Phạm Khắc Chương, Lý luận quản lý giáo dục đại cương, giáo trình dùng cho
học viên Cao học Quản lý giáo dục, năm 2007
10.
Hồ Ngọc Đại, Giải pháp phát triển giáo dục, NXB Giáo dục, Hà Nội, năm
2006
11.
Lê Tràng Đnh, Giáo trình kinh tế học giáo dục. NXB Đại học Sƣ phạm, Hà
Nội, năm 2004

trường, năm 2008
24.
Vũ Ngọc Hải, Đặng Bá Lãm, Trần Khánh Đức (đồng ch biên ), Giáo dục Việt
Nam đổi mới và phát triển hiện đại hoá. NXB Giáo dục. Hà Nội 2007
25.
Lê Bá Hán, Trần Đình Sử, Nguyễn Khắc Phi, Từ điển thuật ngữ văn học , nhà
xuất bản Đại học Quốc gia, Hà Nội, năm 1999
26.
Bùi Minh Hiền (Ch biên), Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo, Quản lý giáo dục.
NXB Đại học Sƣ phạm, Hà Nội, năm 2006
27.
Bùi Minh Hiền, Giáo dục so sánh và quốc tế. Giáo trình dùng cho học viên
Cao học Quản lý giáo dục, năm 2008
28.
Nguyễn Th Phương Hoa, Tập bài giảng Lí luận dạy học hiện đại, năm 2008
29.
Nguyễn Thuý Hồng, Nguyễn Quang Ninh, Một số vấn đề đổi mới phương pháp
dạy học môn Ngữ văn THCS, NXB Giáo dục, Hà Nội năm 2008
30.
Nguyễn Thuý Hồng, Đổi mới đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn của học
sinh THCS, THPT, NXB Giáo dục. Hà Nội, năm 2007
31.
Nguyễn Thanh Hùng, Giáo trình phương pháp dạy học Ngữ văn ỏ THCS.
NXB Đại học Sƣ phạm. Hà Nội, năm 2007
32.
KMarx và F. Engels, K. Marx và F. Engels toàn tập- tập 23 NXB Chính trị
Quốc gia Hà Nội, năm 1993
33.
Trần Kiểm, Khoa học quản lí giáo dục- Một số vấn đề lý luận và thực tiễn,
NXB Giáo dục, Hà Nội, năm 2004

Đại học Sƣ phạm. Hà Nội, năm 2008
45.
Hồ Chí Minh, Về vấn đề giáo dục, NXB Giáo dục, Hà Nội, năm 2002
46.
Trần Đình Sử ch biên, Giáo trình lý luận văn học. Tập 1. NXB Đại học Sƣ
phạm. Hà Nội, năm 2008
47.
Lê Đức Ngọc, Bài giảng nhập môn xác suất thống kê trong đo lường và đánh
giá giáo dục, Tài liệu giảng dạy cao học QLGD, Khoa sƣ phạm- Đại học
Quốc gia Hà Nội, 2004
48.
Trần Th Tuyết Oanh (chủ biên) Giáo trình Giáo dục học, tập 1,2. NXB Đại
học Sƣ phạm, Hà Nội, năm 2007
49.
Trần Th Tuyết Oanh, Kiểm định, đánh giá và quản lý chất lượng giáo dục
Giáo trình dùng cho học viên Cao học QLGD, 2008
50.
Trần Đình Sử (ch biên), Phan Huy Dũng, La Khắc Hoà, Lê Lưu Oanh Giáo
trình lý luận văn học, tập 1, NXB Đại học Sƣ phạm Hà Nội, năm 2008
51.
Trần Quốc Thành (2008). Khoa học QL đại cương, Giáo trình dành cho học
viên Cao học QLGD
52.
Phạm Toàn, Công nghệ dạy văn. NXB Lao động, Hà Nội, năm 2006
53.
Phạm Viết Vượng Giáo dục học đại cương, NXB, Đại học Quốc Gia Hà Nội
năm 1999
54.
Trần Th Sáu, Các biện pháp chỉ đạo đổi mới phương pháp giảng dạy bộ môn
tiếng Việt bậc Tiểu học ở quận Thủ Đức - TP Hồ Chí Minh, luận văn thạc sỹ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status