Tổng hợp một số bài tập vật lý 11 theo chuyên đề - Pdf 10

Chuyên Đề Vật lý 11 Thân Văn Thuyết
Trªn con ®êng dÉn tíi thµnh c«ng kh«ng cã dÊu ch©n cña kÎ lêi biÕng! 1
MỤC LỤC
Chuyên đề 1: LỰC TƯƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN 2
Chuyên đề 2: ĐIỆN TRƯỜNG 8
Chuyên đề 3: ĐIỆN THẾ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ 13
Chuyên đề 4: BÀI TOÁN VỀ TỤ ĐIỆN 17
Chuyên đề 5: DÒNG ĐIỆN KHÔNG
ĐỔI………………………………………………22
Chuyên đề 6: CÔNG &CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN. 31
ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH 31
Chuyên đề 7: ĐỊNH LUẬT ÔM CHO CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH 41
Chuyên đề 8: LỰC ĐIỆN TỪ 52
Chuyên đề 9: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ 57
Chuyên đề 10: CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA QUANG HÌNH HỌC 64
Chuyên đề 11: GƯƠNG CẦU 67
Chuyên đề 12: THẤU KÍNH 69
Chuyên đề 13: HỆ QUANG HỌC ĐỒNG TRỤC 71
Chuyên đề 14: CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH SỬA 77
Chuyên đề 15: CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC BỔ TRỢ CHO MẮT 80
Chuyên Đề Vật lý 11 Thân Văn Thuyết
Trªn con ®êng dÉn tíi thµnh c«ng kh«ng cã dÊu ch©n cña kÎ lêi biÕng! 2
HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÝ 11 THEO CHUYÊN ĐỀ
Chuyên đề 1: LỰC TƯƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN
Bài 1: Hai hạt bụi không khí ở cách nhau một đoạn R=3cm, mỗi hạt mang điện
tích q=-9,6.10
-13
C.
a. Tính lực tĩnh điện giữa hai hạt bụi.
b. Tính số electron dư trong mỗi hạt bụi, biết điện tích mỗi electron là e=-
1,6.10

a) Tính độ lớn mỗi điện tích.
b) Nếu đem hai điện tích trên đặt trong rượu êtylic có hằng số điện môi ε = 2,5
cũng với khoảng cách như trên thì lực tĩnh điện là bao nhiêu?
Bài 4: Hai điện tích điểm q
1
,q
2
đặt trong chân không, cách nhau đoạn a.
a) Phải thay đổi khoảng cách giữa hai điện tích đó như thế nào để lực tương
tác giữa chúng không đổi khi nhúng chúng vào trong glyxêrin có hằng số
điện môi ε = 56,2.
b) Trong chân không, nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích đi một đoạn d
= 5cm thì lực tương tác giữa chúng tăng lên 4 lần. Tính a.
(ĐS: a. CA=8cm; CB=16cm; b. q
3
= -8.10
-8
C)
Bài 5: Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau tích điện q
1
, q
2
đặt trong không khí,
cách nhau đoạn R = 1m, đẩy nhau lực F
1
= 1,8N. Điện tích tổng cộng của chúng là
Q = 3.10
-5
C. Tính q
1

Bài 8:Electron quay quanh hạt nhân nguyên tử Hiđrô theo quỹ đạo tròn với bán
kính R=5.10
-11
m
a. Tính độ lớn lực hướng tâm đặt lên mỗi elcctron. (ĐS: F=9.10
-8
N)
b. Tính vận tốc và tần số chuyển động của electron. Coi electron và hạt nhân
nguyên tử Hiđrô tương tác theo định luật tĩnh điện. (ĐS: v=2,2.10
6
m/s;
n=0,7.10
16
s
-1
)
Bài 9: Ba điện tích điểm q
1
=-10
-7
C, q
2
=5.10
-8
C, q
3
=4.10
-8
C lần lượt đặt tại A, B, C
trong không khí. Biết AB=5cm, AC=4cm, BC=1cm. Tính lực tác dụng lên mỗi

C đặt tại tâm O của tam giác. (ĐS:
F
nằm theo chiều từ A tới O và có
độ lớn F=72.10
-5
N)
Bài 11: Hai điện tích q
1
= 8.10
-8
C, q
2
= -8.10
-8
C đặt tại A,B trong không khí (AB
= 6cm). Xác định lực tác dụng lên q
3
= 8.10
-8
C đặt tại C nếu:
a) CA = 4cm, CB = 2cm.
b) CA = 4cm, CB = 10cm.
c) CA = CB = 5cm.
Bài 12: Hai điện tích q
1
= 4.10
-8
C, q
2
= -12,5.10

1
= 4µC; q
2
= -q
3
= 3µC tại 3 đỉnh A, B, C của
tam giác vuông tại A có AB = AC = 6cm. Xác định lực điện tác dụng lên điện tích
q
1
.
Bài15: Hai điện tích điểm q
1
= 16µC và q
2
= -64µC lần lượt đặt tại hai điểm A,B
trong không khí cách nhau1m.Xác định lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q
0
=
4µC khi q
0
đặt tại M với:
a) AM = 60cm; BM = 40cm.
b) AM = 60cm; BM = 80cm.
c) AM = BM = 60cm.
Bài 16: Ba quả cầu nhỏ mang điện tích q
1
= -6µC, q
2
= 2µC, q
3

-4
N)
Bài 18: Có 6 điện tích q bằng nhau đặt trong không khí tại 6 đỉnh lục giác đều cạnh
a. Tìm lực tác dụng lên mỗi điện tích.( ĐS:
F
hướng ra xa tâm lục giác và
F=
2
2
.
12
)3415(
a
qk
)
Bài 19: Cho hai điện tích dương q
1
= q và q
2
= 4q đặt cố định trong không khí
cách nhau một khoảng a = 30cm. Phải chọn một điện tích thứ 3 q
0
như thế nào và
đặt ở đâu để nó cân bằng?
Bài 20: Hai điện tích q
1
= 2.10
-8
C, q
2

3
để cả hệ điện tích đứng cân bằng.
Bài 22: Hai điện tích q
1
=4.10
-8
C, q
2
= -10
-8
C đặt tại A, B trong không khí,
AB=27cm. Một điện tích q
3
đặt tại C. Hỏi:
a. C ở đâu để q
3
nằm cân bằng?
b. Dấu và độ lớn của q
3
để cả hệ điện tích đứng cân bằng.
Bài 23: Hai điện tích q
1
= 2.10
-8
C, q
2
= -8.10
-8
C đặt tại A, B trong không khí,
AB=8cm. Một điện tích q

Bài 25: Hai điện tích q
1
= -2.10
-8
C và q
2
= 0,2.10
-7
C đặt trong không khí tại A và
B, AB = 10cm. Một điện tích q
3
đặt tại C. Hỏi:
a) C ở đâu để q
3
cân bằng.
b) Dấu và độ lớn của q
3
để q
1
,q
2
cũng cân bằng.
Bài 26: Người ta đặt ở tâm hình vuông một điện tích q
1
= 2,5.10
-7
C và đặt ở 4
đỉnh của nó 4 điện tích q, hệ ở trạng thái cân bằng. Xác định q.
Bài 27: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mỗi quả có điện tích q khối lượng
m=10g, treo bởi hai dây cùng chiều dài l=30cm và vào cùng một điểm. Giữ quả

4
Q
(2
2
+1) }
Bài 30: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau treo vào một điểm bởi hai dây chiều
dài l=20cm. Truyền cho hai quả cầu điện tích tổng cộng q=8.10
-7
C chúng đẩy
nhau, các dây treo hợp thành góc 2 =90
o
. Cho g=10m/s
2
.
a. Tính khối lượng mỗi quả cầu.
b. Truyền thêm cho một quả cầu điện tích q’, hai quả cầu vẫn đẩy nhau nhưng
góc giữa hai dây treo giảm còn 60
o
. Tính q’.
(ĐS: a. m=1,8g; b. q’=-2,85.10
-7
C)
Bài 31: Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau treo trên hai dây dài vào cùng
một điểm, được tích điện bằng nhau và cách nhau đoạn a = 5cm. Chạm nhẹ tay vào
một quả cầu. Tính khoảng cách giữa chúng khi đó.
Bài 32: Có 3 quả cầu cùng khối lượng m=10g treo bằng 3 sợi dây mảnh cùng chiều
dài l = 5cm vào cùng một điểm O. Khi tích cho mỗi quả cầu điện tích q, chúng đẩy
nhau, cách nhau đoạn a = 3 3 cm. Tìm q? Cho g=10m/s
2
. (ĐS: q=


q
m
l
k’
m
q
L L
O
a

ĐS:
q
= ))('2
4
3
(
2
1
(
22
o
llk
lL
mgl
k



Chuyên Đề Vật lý 11 Thân Văn Thuyết

b) AC = 3cm, BC = 4cm.
c) AC = BC = 5cm.
Bài 3: Cho tam giác vuông cân ABC: AC = BC = 3cm. Hai điện tích điểm giống
nhau đặt tại A và B. Véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C có phương vuông
góc với AB, chiều hướng ra xa trọng tâm tam giác và có độ lớn 4000
2
V/m. Xác
định dấu và độ lớn các điện tích.
Bài 4: Cho hai điện tích q
1
= 4.10
-10
C, q
2
= -4.10
-10
C đặt ở A,B trong không khí,
AB = a = 2cm. Xác định véc tơ cường độ điện trường tại:
a) H là trung điểm của AB.
b) M cách A 1cm, cách B 3cm.
c) N hợp với A,B thành tam giác đều.
Bài 5: Hai điện tích q
1
=8.10
-8
C, q
2
= -8.10
-8
C đặt tại A, B trong không khí.

điện tích q
1
, q
2
được đặt ở A và B. Biết q
1
= -3,6.10
-9
C, véc tơ cường độ điện
trường tổng hợp tại C có phương song song với AB. Xác định q
2
và cường độ điện
trường tổng hợp tại C.
Bài 8: Hai điện tích q
1
=q
2
=q>0 đặt tại A, B trong không khí. Cho biết AB=2a.
a. Xác định cường độ điện trường
M
E
tại điểm M trên trung trực của AB và cách
AB một đoạn h
b. Xác định h để E
M
cực đại. Tính giá trị cực đại này.
(ĐS: a. E
M
=
2/322

(ĐS: a. CA=75cm; CB=25cm; b. CA=150cm; CB=50cm)
Bài 10: Cho hai điện tích q
1
, q
2
đặt tại A và B, AB = 2cm. Biết q
1
+ q
2
= 7.10
-8
C
và điểm C cách q
1
6cm, cách q
2
8cm có cường độ điện trường E = 0. Tìm q
1
,q
2
.
Bài 11: Điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang có cường
độ E = 4900V/m. Xác định khối lượng của hạt bụi đặt trong điện trường này nếu
nó mang điện tích q = 4.10
-10
C và ở trạng thái cân bằng. (ĐS: m = 0,2mg)
Bài 12: Cho hình vuông ABCD, tại A và C đặt các điện tích q
1
=q
3

C; q
2
=2.10
-6
C.
b) q
1
=-9.10
-6
C; q
2
=2.10
-6
C.
Bài 15: Tại hai đỉnh A,B của tam giác đều ABC cạnh a đặt hai điện tích điểm
q
1
=q
2
=4.10
-9
C trong không khí. Hỏi phải đặt điện tích q
3
có giá trị bao nhiêu tại C
để cường độ điện trường gây bởi hệ 3 điện tích tại trọng tâm G của tam giác bằng
0.
Bài 16: Tại ba đỉnh A,B,C của tam giác đều ABC cạnh a = 3cm trong chân không,
đặt 3 điện tích điểm q
1
=q

3
, khối lượng m=9.10
-5
kg. Dầu có khối lượng riêng D=800kg/m
3
. Tất cả
được đặt trong một điện trường đều,
E
hướng thẳng đứng từ trên xuống,
E=4,1.10
5
V/m. Tìm điện tích của bi để nó cân bằng lơ lửng trong dầu. Cho
g=10m/s
2
.
( ĐS: q=-2.10
-9
C)
Bài 19: Prôtôn được đặt vào điện trường đều E=1,7.10
6
V/m.
a. Tính gia tốc của proton, biết m
p
=1,7.10
-27
kg.
b. Tính vận tốc proton sau khi đi được đoạn đường 20cm. Cho biết vận tốc
ban đầu bằng 0.
(ĐS: a. a=1,6.10
14

a
kq
)
b. Đỉnh D.( ĐS: E
D
=(
2
+1).
2
a
kq
)
Bài 22: Tại 3 đỉnh ABC của tứ diện đều SABC cạnh a trong chân không có ba điện
tích điểm q giống nhau (q<0). Xác định điện trường tại đỉnh S của tứ diện.
(ĐS: E=
6
2
a
kQ
,
E
hướng đến tâm mặt ABC)
Bài 23: Quả cầu nhỏ khối lượng m=0,25g mang điện tích q=2,5.10
-9
C được treo
bởi một sợi dây và đặt vào trong một điện trường đều
E
có phương nằm ngang và
có độ lớn E=10
6

C/m
2
. Hãy tính độ lớn của cường độ điện trường tại điểm cách bề mặt quả cầu
đoạn 5cm. (ĐS: 2,5.10
6
V/m)
Bài 26: Hai quả cầu nhỏ A và B mang những điện tích lần lượt là -2.10
-9
C và 2.10
-
9
C được treo ở đầu hai sợi dây tơ cách điện dài bằng nhau. Hai điểm treo M và N
cách nhau 2cm; khi cân bằng, vị trí các dây treo có dạng như hình vẽ. Hỏi để đưa
các dây treo trở về vị trí thẳng đứng người ta phải dùng một điện trường đều có
hướng nào và độ lớn bao nhiêu?
(ĐS: Hướng sang phải, E=4,5.10
4
V/m)
Chuyên Đề Vật lý 11 Thân Văn Thuyết
Trªn con ®êng dÉn tíi thµnh c«ng kh«ng cã dÊu ch©n cña kÎ lêi biÕng! 12

-
+
M N
A
B

Chuyên Đề Vật lý 11 Thân Văn Thuyết
Trªn con ®êng dÉn tíi thµnh c«ng kh«ng cã dÊu ch©n cña kÎ lêi biÕng! 13


E
A
B
C

(ĐS: A
AB
=-1,5.10
-7
J; A
BC
=3.10
-7
J; A
CA
=-1,5.10
-7
J)

Bài 5: Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại C; AC=4cm; BC=3cm và
nằm trong một điện trường đều. Véctơ cường độ điện trường
E
song song với AC,
hướng từ A đến C và có độ lớn E=5000V/m. Tính:
a. U
AC
, U
CB
, U
AB

thế V
B
,V
C
của các bản B và C nếu lấy gốc điện thế
là điện thế của bản A.
Bài 7: Xét 3 điểm A,B,C lập thành tam giác
vuông trong điện trường đều. Cạnh AB song
song với đường sức và cạnh huyền BC hợp với
đường sức 60
0
như hình vẽ. Biết BC = 10cm,
hiệu điện thế giữa hai điểm B và C là 240V.
a) Tìm cường độ điện trường tại A.
b) Cường độ điện trường tại A là bao
nhiêu nếu ta đặt thêm tại C một
điện tích điểm q = 10
-9
C.
Bài 8: Hai điện tích q
1
=5.10
-6
C và q
2
=2.10
-6
C đặt tại 2 đỉnh A, D của hình chữ
nhật ABCD, AB=a=30cm, AD=b=40cm. Tính:
a. Điện thế tại B, C. (ĐS: 1,86.10

hợp tại A.
(ĐS: a. U
AC
=0; U
BA
=120V; E
o
=4000V/m; b. E=5000V/m)
Chuyên Đề Vật lý 11 Thân Văn Thuyết
Trªn con ®êng dÉn tíi thµnh c«ng kh«ng cã dÊu ch©n cña kÎ lêi biÕng! 15
Bài 10: Tại 3 đỉnh tam giác đều ABC cạnh a=6 3 cm trong không khí, lần lượt đặt
3 điện tích điểm
q
1
=-10
-8
C, q
2
=q
3
=10
-8
C. Tính:
a. Điện thế tại tâm O và tại trung điểm M của cạnh AB. (ĐS: 1500V, 1000V)
b. Công cần di chuyển điện tích q=-10
-9
C từ O đến M. (ĐS: 5.10
-7
J)
Bài 11: Electron ở cách proton đoạn r = 5,2.10

cm.
a. Tính điện thế tại một điểm trên quỹ đạo electron. (ĐS: 28,8V)
b. Khi electron chuyển động, điện trường của hạt nhân có sinh ra công không,
tại sao?
Bài 15: Hai quả cầu kim loại đặt xa nhau. Quả cầu I có bán kính R
1
=5cm và được
tích điện q
1
=6.10
-9
C; quả cầu II có bán kính R
2
=15cm, q
2
=-2.10
-9
C. Nối hai quả
cầu bằng một dây dẫn mảnh. Tìm điện tích trên mỗi quả cầu sau đó và điện lượng
đã chạy qua dây nối.
(ĐS: q
1
’=10
-9
C; q
2
’=3.10
-9
C; q=5.10
-9

-8
C hoặc
ngược lại)
Bài 17: Có n giọt thuỷ ngân hình cầu giống nhau được tích điện, điện thế bề mặt
mỗi quả cầu là V
o
. Nhập các giọt này thành một giọt hình cầu lớn. Tìm điện thế
trên mặt giọt lớn này.
(ĐS: V=
3
2
n .V
o
)
Bài 18: Mặt phẳng diện tích S tích điện q phân bố đều. Hai tấm kim loại có cùng
diện tích S đặt 2 bên mặt q cách mặt q những đoạn nhỏ l
1
, l
2
. Tìm hiệu điện thế
giữa hai tấm kim loại.
(ĐS: U
12
=q(l
2
-l
1
)/2
o
S)

Q
2
, U
2
của tụ.
(ĐS: a. 150nC; b. 1000pF; 150nC; 150V; c. 1000pF, 300V, 300nC)
Bài 2: Tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10cm khoảng cách và hiệu điện thế
hai bản là 1cm, 108V. Giữa hai bản là không khí. Tìm điện tích của tụ điện. (ĐS:
3.10
-9
C)
Bài 3: Tụ phẳng không khí điện dung C=2pF được tích điện ở hiệu điện thế
U=600V.
a. Tính điện tích Q của tụ.
b. Ngắt tụ khỏi nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp 2. Tính
C
1
,Q
1
,U
1
của tụ
c. Vẫn nối tụ với nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp 2. Tính
C
2
,Q
2
,U
2
của tụ.

=4F. U
AB
=20V.
Tính điện dung bộ tụ, điện tích và hiệu điện thế mỗi tụ, nếu:
A
B
C
1
C
2
C
3
C
4
K

a. K mở.( ĐS: 3,15F)
b. K đóng. (ĐS: 3,5F)
Bài 5: Cho bộ tụ như hình vẽ.
C
1
=C
2
=6µF; C
3
=C
4
=3µF. Tính
điện dung tương đương của bộ tụ.


điện tích và hiieụ điện thế trên
mỗi tụ điện.
C
1

C
2

C
3
C
4
Chuyên Đề Vật lý 11 Thân Văn Thuyết
Trªn con ®êng dÉn tíi thµnh c«ng kh«ng cã dÊu ch©n cña kÎ lêi biÕng! 19
b) Tụ điện C
3
bị đánh thủng. Tìm
điện tích và hiệu điện thế trên tụ
C
1
.
Bài 8: Cho bộ tụ như hình vẽ:
C
1
=2µF, C
2
=3µF, C
3
=6µF,
C

hình vẽ. Trong đó các tụ
điện có điện dung bằng
nhau. Biết U
AB
=66V.
Tìm U
MN
.

Bài 11: Hai tụ không khí phẳng C
1
=0,2F, C
2
=0,4F mắc song song. Bộ tụ được
tích đến hiệu điện thế U=450V rồi ngắt ra khỏi nguồn. Sau đó lấp đầy hai bản tụ C
2

bằng điện môi có =2. Tính hiệu điện thế bộ tụ và điện tích mỗi tụ. (ĐS: 270V;
5,4.10
-5
C; 2,16.10
-5
C)
Bài 12: Một tụ điện phẳng không khí, hai bản hình tròn bán kính R=30cm, cách
nhau d=5mm.
a) Nối hai bản với hiệu điện thế U=500V. Tính điện tích của tụ điện.
C
1
A



D

C
5
U

A
C
M
C
7
C
5
C
4
C
6
C
2
C
2
C
2
D

A
+
-


2
là U
2
=3V.Tính
hiệu điệ thế giữa hai bản của tụ C
1
.
Bài 11: Cho bộ tụ như hình vẽ. Biết
C
1
=2µF, C
3
=3µF, C
2
=C
4
=6µF, C
5
=8µF,
C
6
=6µF, q
4
=12.10
-6
C. Tìm hiệu điện thế và
điện tích của mỗi tụ.
Bài 14: Ba tấm kim loại phẳng giống nhau đặt song song và nối với A, B bằng các
dây nối như hình vẽ. Diện tích mỗi bản S=100cm
2

giữa B,D bằng điện môi có ε=3.
Bài 16: Tụ phẳng không khí C=2pF. Nhúng chìm một nửa tụ vào điện môi lỏng
ε=3. Tìm điện dung nếu khi nhúng, các bản đặt:
a. Nằm ngang. (ĐS: 4F)
b. Thẳng đứng (ĐS: 3pF)
Bài 17: Tụ điện phẳng gồm hai bản tụ hình vuông cạnh a=20cm đặt cách nhau
d=1cm, chất điện môi giữa hai bản là thuỷ tinh có ε=6. Hiệu diện thế giữa hai bản
tụ U=50V.
a) Tính điện dung của tụ điện.
b) Tính điện tích của tụ điện.
c) Tính năng lượng của tụ điện. Tụ điện có dùng làm nguồn điện được không?
Bài 18: Ba tụ C
1
=1F, C
2
=3F, C
3
=6F được tích điện đến cùng hiệu điện thế
U=90V, dấu điện tích trên các bản tụ như hình vẽ. Sau đó các tụ được nối lại với
nhau thành mạch kín. Các điểm cùng tên được nối lại với nhau. Tính hiệu điện thế
giữa hai bản mỗi tụ.
C
1
+ -
A
B
C
1
+ -
A

1
=3F, C
2
=2F được tích điện đến hiệu điện thế U
1
=300V,
U
2
=200V. Sau đó ngắt tụ ra khỏi nguồn và nối từng bản mỗi tụ với nhau. Tính hiệu
điện thế bộ tụ, điện tích mỗi tụ và điện lượng chạy qua dây nối nếu:
a. Nối bản âm C
1
với bản dương C
2
.
b. Nối bản âm của hai tụ với nhau.
c. Nối các bản cùng dấu với nhau.
d. Nối các bản trái dấu với nhau.
Bài 20: Tụ C
1
=2F tích điện đến hiệu điện thế 60V, sau đó ngắt khỏi nguồn và nối
song song với tụ C
2
chưa tích điện. Hiệu điện thế bộ tụ sau đó là 40V. Tính C
2

điện tích mỗi tụ.
(ĐS: C
2
=1F; Q

}
 Đối với bộ tụ ghép nối tiếp:
 Xác định Q
gh
của mỗi tụ điện.
 Điện tích giới hạn của bộ tụ: Q
bộ
=min{Q
gh
}
Bài 21: Tụ phẳng có diện tích mỗi bản là S=100cm
2
, khoảng cách giữa hai bản
d=1mm, giữa hai bản là không khí. Tìm hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai bản
tụ và điện tích cực đại mà tụ có thể tích được. Biết điện trường giới hạn đối với
không khí là 3.10
6
V/m.
(ĐS: U
gh
=3000V; Q
max
=26,55.10
-8
C)
Bài 22: Hai tụ C
1
=5.10
-10
F, C

b. Tính công cần thiết để nhấc tụ điện ra khỏi điện môi. Bỏ qua trọng lượng tụ.
(ĐS: a. 200V; b. 0,72J)
Chuyên Đề Vật lý 11 Thân Văn Thuyết
Trªn con ®êng dÉn tíi thµnh c«ng kh«ng cã dÊu ch©n cña kÎ lêi biÕng! 23
Bài 26: Việc hàn mối dây đồng được thực hiện bằng một xung phóng điện của tụ
C=1000µF được tích điện đến U=1500V. Thời gian phát xung t=2s, hiệu suất
thiết bị H=4%. Tính công suất hiệu dụng trung bình trong mỗi xung điện.( ĐS:
2,25.10
7
W).
Bài 27: Tụ C
1
=0,5µF được tích điện đến hiệu điện thế U
1
=90V rồi ngắt khỏi
nguồn. Sau đó tụ C
1
được mắc song song với tụ C
2
=0,4µF chưa tích điện. Tính
năng lượng của tia lửa điện phóng ra khi nối hai tụ với nhau. (ĐS: 0,9.10
-3
J)
Bài 28: Tụ phẳng không khí d=1,5cm nối với nguồn U=39kV không đổi.
a. Tụ có bị hỏng không nếu điện trường giới hạn của không khí là 30kV/cm.
b. Sau đó đặt tấm thuỷ tinh có ε=7, l=0,3cm và điện trường giới hạn
100kV/cm vào khoảng giữa, song song hai bản. Tụ có bị hỏng không?
Bài 29: Hai tụ điện có điện dung và hiệu điện thế giới hạn C
1
=5µF, U

+
-

(ĐS: U
1
=U
3
=3V; U
2
=U
4
=1,5V).
Bài 31: Cho mạch như hình vẽ . U
AB
=2V không đổi. C
1
=C
2
=C
4
=6µF. Tính điện
tích các tụ và điện lượng di chuyển qua điện kế G khi đóng K.
G
A
B
C
4
C
1
C

AB
=18V. Ban đầu
khoá K ở vị trí (1) và trước khi mắc vào mạch, các tụ chưa tích điện. Tìm hiệu điện
thế mỗi tụ khi khoá K ở vị trí (1) và khi khoá K đã chuyển sang vị trí (2).
A
B
C
1
C
3M
C
2
K
1
2

(ĐS: K ở (1): U
1
=12V; U
2
=18V; U
3
=6V ; K ở (2): U
1
’=13,5V; U
2
’=13,5V;
U
3
’=4,5V)

=2.10
-5
C; Q
2
=2.10
-5
C; Q
3
=4.10
-5
C)
Bài 35: Một tụ điện cầu được tạo bởi một quả cầu bán kính R
1
và vỏ cầu bán kính
R
2
(R
1
<R
2
). Tính điện dung của tụ. (ĐS: C=
)(
12
21
RRk
RR

)
Bài 36: Tụ phẳng không khí, diện tích mỗi bản S, khoảng cách d nối với nguồn U.
Bản trên của tụ được giữ cố định, bản dưới có bề dày h, khối lượng riêng D đặt

(1-)/2d(1+)).
Bài 38: Các tụ C
1
, C
2
, … C
n
được tích điện đến cùng hiệu điện thế U. Sau đó mắc
nối tiếp các tụ thành mạch kín, các bản tích điện trái dấu với nhau. Tính hiệu điện
thế hai đầu mỗi tụ.
(ĐS: C
i

=(1-nC
o
)U với C
o
là điện dung của bộ tụ ghép nối tiếp)
Bài 39: Trong hình bên: U=60V không đổi. C
1
=20µF; C
2
=10µF.
a. Ban đầu các tụ chưa tích điện. Khoá K ở vị trí b, chuyển sang a rồi lại về b.
Tính điện lượng qua R. (ĐS: 4.10
-4
C)
b. Sau đó chuyển K sang a rồi lại về b. Tính điện lượng chạy qua R trong lần
nạp điện thứ 2.
(ĐS: 4/3.10


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status