HỆ THỐNG HOÁ TOÀN BỘ KIẾN THỨC LỚP 8-9 môn hóa học - Pdf 10

TÀI LIỆU SÁNG TẠO ĐẠT GIẢI NGÀNH GIÁO DỤC
HỆ THỐNG HOÁ
TOÀN BỘ KIẾN THỨC LỚP 8-9
Người soạn: Nguyễn Thế Lâm
Coppy by: kiemmals
Giáo viên trường THCS Phú Lâm
Đơn vị: Huyện Tiên Du
Mã số tài liệu: TLGD-BN003-TD002305
Chức năng cơ bản :
- Hệ thống hóa kiến thức, giúp học sinh nhớ nhanh, nhớ sâu.
- So sánh, tổng hợp, khái quát hoá các khái niệm.
- Đưa ra dưới dạng các công thức, sơ đồ dễ hiểu, kích thích tính tò
mò, tự tìm hiểu của học sinh.
Ngoài ra có thể chia axit thành axit mạnh và axit yếu

Axit mạnh Axit trung bình Axit yếu Axit rất yếu
HỢP CHẤT VÔ CƠ
Oxit (A
x
O
y
)
Axit (H
n
B)
BAZƠ- M(OH)
n
MUỐI (M
x
B
y

Oxit trung tính: CO, NO…
Oxit lưỡng tính: ZnO, Al
2
O
3
, Cr
2
O
3

Axit không có oxi (Hidraxit): HCl, HBr, H
2
S, HF
Axit có oxi (Oxaxit): HNO
3
, H
2
SO
4
, H
3
PO
4
….
Bazơ tan (Kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)
2
, Ba(OH)
2
Bazơ không tan: Mg(OH)
2

PO
4
H
2
SO
3
CH
3
COOH
H
2
CO
3
H
2
S
OXIT AXIT BAZƠ MUỐI
ĐỊNH
NGHĨA
Là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố
khác
Là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay
nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit
Là hợp chất mà phân tử gồm 1
nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay
nhiều nhóm OH
Là hợp chất mà phân tử gồm kim loại
liên kết với gốc axit.
CTHH
Gọi nguyên tố trong oxit là A hoá trị n.

(rơ)
- Axit có nhiều oxi: Axit + tên phi kim
+ ic (ric)
Tên bazơ = Tên kim loại + hidroxit
Lưu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại
khi kim loại có nhiều hoá trị.
Tên muối = tên kim loại + tên gốc
axit
Lưu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại
khi kim loại có nhiều hoá trị.
TCHH
1. Tác dụng với nước
- Oxit axit tác dụng với nước tạo thành
dd Axit
- Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành
dd Bazơ
2. Oxax + dd Bazơ tạo thành muối và
nước
3. Oxbz + dd Axit tạo thành muối và
nước
4. Oxax + Oxbz tạo thành muối
1. Làm quỳ tím → đỏ hồng
2. Tác dụng với Bazơ → Muối và nước
3. Tác dụng với oxit bazơ → muối và
nước
4. Tác dụng với kim loại → muối và
Hidro
5. Tác dụng với muối → muối mới và
axit mới
1. Tác dụng với axit → muối và nước

- Muối axit có thể phản ứng như 1
axit
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
+ dd Muối
+ axit
+ dd bazơ
+ kim loại
t
0
+ dd muối
t
0
+ axit+ Oxax
+ Oxit Bazơ
+ Bazơ
+ dd Muối
+ KL+ Nước+ Nước
Oxit axit
OXIT BAZƠ
MUỐI
+
NƯỚ
C
axit KIỀM
MUỐI
+ dd Axit+ dd Bazơ
Axit
MUỐI + H2O
QUỲ TÍM → ĐỎ
MUỐI + H

O, CaO,
BaO. Đây cũng là các oxit bazơ có thể tác dụng với oxit axit.
Đối với bazơ, có các tính chất chung cho cả 2 loại nhưng có những tính chất
chỉ của Kiềm hoặc bazơ không tan
Một số loại hợp chất có các tính chất hoá học riêng, trong này không đề cập
tới, có thể xem phần đọc thêm hoặc các bài giới thiệu riêng trong sgk.
MUỐI +
BAZƠ
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
CÁC PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC MINH HOẠ THƯỜNG GẶP
4Al + 3O
2
→ 2Al
2
O
3
CuO + H
2

0
t
→
Cu + H
2
O
Fe
2
O
3
+ 3CO

3
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + 2NaOH
NaOH + HCl → NaCl + H
2
O
2NaOH + CO
2
→ Na
2
CO
3
+ H
2
O
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
→ BaSO
4

N
2
O
5
+ Na
2
O → 2NaNO
3
BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + 2HCl
2HCl + Fe → FeCl
2
+ H
2
2HCl + Ba(OH)
2
→ BaCl
2
+ 2H
2
O
6HCl + Fe
2

2
O
+ Axit
+ Oxi+ H
2
, CO+ Oxi
MUỐI + H
2
O
Oxit axitOXIT BAZƠ
BAZƠ
KIỀM K.TAN
+ Oxax
KIM LOẠI Phi kim
+ Oxbz
+ dd Muối
AXIT
MẠNH YẾU
Lưu ý:
- Một số oxit kim loại như Al
2
O
3
,
MgO, BaO, CaO, Na
2
O, K
2
O …
không bị H

O
- Khi tác dụng với H2SO4 đặc, kim
loại sẽ thể hiện hoá trị cao nhất,
không giải phóng Hidro
VD:
Cu + 2H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ SO
2
↑ + H
2
O
ĐIỀU CHẾ CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ

`
19
20
21
13
14
15
16
17
18
12
6

0
t
→
Fe
3
O
4
2.
4P + 5O
2

0
t
→
2P
2
O
5
3.
CH
4
+ O
2

0
t
→
CO
2
+ 2H

7.
SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
8.
BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ +
2HCl
9.
Ca(OH)
2
+ Na
2
CO
3

CaCO
3

2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + 2H
2
O
13.
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
14.
SO
2
+ 2NaOH →Na
2
SO
3
+ H
2
O
15.
CaO + CO
2
→ CaCO

19.
2Fe + 3Cl
2

0
t
→
2FeCl
3
20.
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2

21.
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu↓
TNH CHT HO HC CA KIM LOI
DY HOT NG HO HC CA KIM LOI.
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
(Khi No May Aú Zỏp St Phi Hi Cỳc Bc Vng)
í ngha:
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
+ O
2
: nhiệt độ thờng nhit cao Khú phn ng

+ Axit
+ O
2
+ Phi kim
+ DD Mui
KIM
LOI
oxit
MUI
MUI + H
2
MUI + KL
1. 3Fe + 2O
2

0
t

Fe
3
O
4
2. 2Fe + 3Cl
2

0
t

2FeCl
3

0
C
- Là kim loại nặng, dẻo nên dễ rèn.
Tác dụng với
phi kim
2Al + 3Cl
2

0
t
→
2AlCl
3
2Al + 3S
0
t
→
Al
2
S
3
2Fe + 3Cl
2

0
t
→
2FeCl
3
Fe + S

+ 2Ag
Tác dụng với
dd Kiềm
2Al + 2NaOH + H
2
O
→ 2NaAlO
2
+ 3H
2
Không phản ứng
Hợp chất - Al
2
O
3
có tính lưỡng tính
Al
2
O
3
+ 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
O
Al
2
O
3
+ 2NaOH→2NaAlO

4
đặc nóng, dd HNO
3
, với
phi kim mạnh: III
GANG VÀ THÉP
Gang Thép
Đ/N - Gang là hợp kim của Sắt với Cacbon và 1 số
nguyên tố khác như Mn, Si, S… (%C=2÷5%)
- Thép là hợp kim của Sắt với Cacbon và 1 số
nguyên tố khác (%C<2%)
Sản xuất
C + O2
0
t
→
CO
2
CO
2
+ C
0
t
→
2CO
3CO + Fe
2
O
3


t
→
Fe + CO
FeO + Mn
0
t
→
Fe + MnO
2FeO + Si
0
t
→
2Fe + SiO
2
Tính chất Cứng, giòn… Cứng, đàn hồi…
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM.
+ NaOH+ NaOH
+ H
2
O
+ Hidro
+ Hidro
+ O
2
Phi
Kim
Oxit axit
SẢN PHẨM KHÍ
HCl
HCl + HClO NaCl +

Làm nhiên liệu, chế tạo
mặt nạ phòng độc…
CO
2
KIM LOẠI + CO
2
CÁC PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC ĐÁNG NHỚ
1.
2Fe + 3Cl
2
→ 2FeCl
3
2.
Fe + S
0
t
→
FeS
3.
H
2
O + Cl
2
→ HCl + HClO
4.
2NaOH + Cl
2
→ NaCl + NaClO + H
2
O

2Cu + CO
2
7.
3CO + Fe
2
O
3

0
t
→
2Fe + 3CO
2
8.
NaOH + CO
2
→ NaHCO
3
9.
2NaOH + CO
2
→ Na
2
CO
3
+ H
2
O
HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hidro cacbon DẪN XUẤT CỦA RH

H
2n-2
VD: C
2
H
4
(Axetilen)
Hidrocacbon
thơm
Aren
CTTQ
C
n
H
2n-6
VD: C
6
H
6
(Benzen)
Dẫn xuất
chứa
Halogen
VD:
C2H5Cl
C6H5Br
Dẫn xuất
chứa Oxi
VD:
C2H5OH

C
Liờn kt ba gm 1 liờn kt bn v 2
liờn kt kộm bn
3lk ụi v 3lk n xen k trong vũng
6 cnh u
Trng thỏi
Khớ Lng
Tớnh cht vt

Khụng mu, khụng mựi, ớt tan trong nc, nh hn khụng khớ. Khụng mu, khụng tan trong nc,
nh hn nc, ho tan nhiu cht,
c
Tớnh cht hoỏ
hc
- Ging nhau
Cú phn ng chỏy sinh ra CO
2
v H
2
O
CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O
C

2
O
- Khỏc nhau Ch tham gia phn ng th
CH
4
+ Cl
2

anhsang

CH
3
Cl + HCl
Cú phn ng cng
C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
C
2
H
4

H
2
Br
2
C
2
H
2
+ Br
2
C
2
H
2
Br
4
Vừa có phản ứng thế và phản ứng
cộng (khó)
C
6
H
6
+ Br
2

0
,Fe t

C
6

C
2
H
5
OH
0
2 4
,H SO d t


C
2
H
4
+ H
2
O
Cho t ốn + nc, sp ch hoỏ du
m
CaC
2
+ H
2
O
C
2
H
2
+ Ca(OH)
2

H
4
O
2
CTCT: CH
3
CH
2
COOH
c
h
o
ch
h
h
o
Tớnh cht vt lý
L cht lng, khụng mu, d tan v tan nhiu trong nc.
Sụi 78,3
0
C, nh hn nc, ho tan c nhiu cht nh Iot, Benzen Sụi 118
0
C, cú v chua (dd Ace 2-5% lm gim n)
Tớnh cht hoỏ hc. - Phn ng vi Na:
2C
2
H
5
OH + 2Na 2C
2

2
O
- Chỏy vi ngn la mu xanh, to nhiu nhit
C
2
H
6
O + 3O
2
2CO
2
+ 3H
2
O
- B OXH trong kk cú men xỳc tỏc
C
2
H
5
OH + O
2


mengiam
CH
3
COOH + H
2
O
- Mang tớnh cht ca axit: Lm qu tớm, tỏc dng vi kim loi trc H,


0
30 32
Men
C
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
Hoc cho Etilen hp nc
C
2
H
4
+ H
2
O

ddaxit
C
2
H
5
OH
- Lờn men dd ru nht
C
2
H

12
O
6
C
12
H
22
O
11
(C
6
H
10
O
5
)
n
Tinh bột: n ≈ 1200 – 6000
Xenlulozơ: n ≈ 10000 – 14000
Trạng thái
Tính chất vật

Chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan
trong nước
Chất kết tinh, không màu, vị ngọt sắc, dễ tan
trong nước, tan nhiều trong nước nóng
Là chất rắn trắng. Tinh bột tan được trong nước nóng → hồ
tinh bột. Xenlulozơ không tan trong nước kể cả đun nóng
Tính chất hoá
học quan

C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
glucozơ fructozơ
Thuỷ phân khi đun nóng trong dd axit loãng
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
→
,
o
ddaxit t
nC

1/ Nguyờn t hoỏ hc l nhng nguyờn t cựng loi,cú cựng s p trong ht
nhõn .
Vy : s P l s c trng cho mt nguyờn t hoỏ hc .
4/ Cỏch biu din nguyờn t:Mi nguyờn t c biu din bng mt hay hai
ch cỏi ,ch cỏi u c vit dng hoa ,ch cỏi hai nu cú vit thng Mi kớ
hiu cũn ch mt nguyờn t ca nguyờn t ú.
Vd:Kớ hiu Na biu din {nguyờn t natri ,mt nguyờn t natri }
5/Mt n v cacbon ( vC) = 1/12khi lg ca mt nguờn t C
m
C
=19,9206.10
-27
kg
1vC =19,9206.10
-27
kg/12 = 1,66005.10
-27
kg.
6/Nguyờn t khi l khi lng ca1 nguyờn t tớnh bng n v C .
II. Bi Tp
Bi 1: Tng s ht p ,e ,n trong nguyờn t l 28 ,trong ú s ht ko mang in
chim xp x 35% .Tớnh s ht mi loa .V s cu to nguyờn t .
Bi 2 :nguyờn t st gm 26 p,30 n ,26 e ,
a) Tớnh khi lng e cú trong 1 kg st '
b) Tớnh khi lng st cha 1kg e .
Bi 3:Nguyờn t oxi cú 8 p trong ht nhõn.Cho bit thnh phn ht nhõn ca 3
nguyờn t X,Y ,Z theo bng sau:
Nguyờn t Ht nhõn
X 8p , 8 n
Y 8p ,9n

nguyờn t hh cú th to nhiu n cht khỏc nhau
4/Hp cht : l nhng cht c to nờn t hai nguyờn t hoỏ hc tr lờn.
5/Phõn t:l ht gm 1s nguyờn t liờn kt vi nhau v th hin y
tớnh cht hoỏ hc ca cht .
6/Phõn t khi :- L khi lng ca nguyờn t tớnh bng n v cacbon
- PTK bng tng cỏc nguyờn t khi cú trong phõn t.
7/Trng thỏi ca cht:Tu iu kin mt cht cú th tn ti trangj thỏi lng ,rn
hi
B/ Bi tp
Bi 1:Khi un núng , ng b phõn hu bin i thnh than v nc.Nh
vy ,phõn t ung do nguyờn t no to nờn ?ng l n cht hay hp cht
.
Bi 2:a) Khi ỏnh diờm cú la bt chỏy, hin tng ú l hin tng gỡ?
b) Trong cỏc hin tng sau õy, hin tng no l hin tng húa hc: trng
b thi; mc hũa tan vo nc; ty mu vi xanh thnh trng.
Bi 3:Em hóy cho bit nhng phng phỏp vt lý thụng dng dựng tỏch cỏc cht
ra khi mt hn hp. Em hóy cho bit hn hp gm nhng cht no thỡ ỏp dng c
cỏc phng phỏp ú. Cho vớ d minh ha.
Bi 4:Phõn t ca mt cht A gm hai nguyờn t, nguyờn t X liờn kt vi mt
nguyờn t oxi v nng hn phõn t hiro 31 ln.
a) A l n cht hay hp cht
b) Tớnh phõn t khi ca A
c) Tớnh nguyờn t khi ca X. Cho bit tờn v ký hiu ca nguyờn t.
CHUYấN 3
HIỆU XUẤT PHẢN ỨNG (H%)
A. Lý thuyết
Cách 1: Dựa vào lượng chất thiếu tham gia phản ứng
H = Lượng thực tế đã phản ứng .100%
Lượng tổng số đã lấy
- Lượng thực tế đã phản ứng được tính qua phương trình phản ứng theo lượng sản

. Tính lượng H
2
SO
4
điều chế
được khi cho 40 Kg SO
3
hợp nước. Biết Hiệu suất phản ứng là 95%.
b) Người ta dùng quặng boxit để sản xuất nhôm theo sơ đồ phản ứng sau:
Al
2
O
3
điện phân nóng chảy, xúc tác Al + O
2
Hàm lượng Al
2
O
3
trong quặng boxit là 40% . Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần
bao nhiêu tấn quặng. Biết H của quá trình sản xuất là 90%
Bài 3:
Có thể điềuchế bao nhiêu kg nhôm từ 1 tấn quặng bôxit có chứa 95% nhôm oxit, biết
hiệu suất phản ứng là 98%.
PT: Al
2
O
3
điện phân nóng chảy, xúc tác Al + O
2

tác dụng với nước. Biết hiệu suất phản ứng là 95%.
Đáp số: 46,55 kg
Bài 8.Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO
3
. Lượng vôi
sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A. O,352 tấn B. 0,478 tấn C. 0,504 tấn D. 0,616 tấn
Hãy giải thích sự lựa chọn? Giả sử hiệu suất nung vôi đạt 100%.
CHUYÊN ĐỀ 4
TẠP CHẤT VÀ LƯỢNG DÙNG DƯ TRONG PHẢN ỨNG
I: Tạp chất
Tạp chất là chất có lẫn trong nguyên liệu ban đầu nhưng là chất không tham
gia phản ứng. Vì vâỵ phải tính ra lượng nguyên chất trước khi thực hiện tính toán
theo phương trình phản ứng.
Bài 1: Nung 200g đá vôi có lẫn tạp chất được vôi sống CaO và CO
2
.Tính khối lượng
vôi sống thu được nếu H = 80%
Bài 2
Đốt cháy 6,5 g lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư được 4,48l khí SO
2
ở đktc
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh trên?
Ghi chú: Độ tinh khiết = 100% - % tạp chất
Hoặc độ tinh khiết = khối lượng chất tinh khiết.100%
Khối lượng ko tinh khiết
Bài 3:
Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi( CaCO
3

1,2
HCl
mol
n
=
Vdd HCl (pứ) = 1,2/2 = 0,6 lit
V dd HCl(dư) = 0,6.5/100 = 0,03 lit
> Vdd HCl đã dùng = Vpứ + Vdư = 0,6 + 0,03 = 0,63 lit
Bài 1. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 5,6 lít khí O
2
(đktc). Hỏi phải dùng bao
nhiêu gam KClO
3
?
Biết rằng khí oxi thu được sau phản ứng bị hao hụt 10%)
CHUYÊN ĐỀ 5
LẬP CÔNG THỨC HOÁ HỌC
A: LÍ THUYẾT
Dạng 1: Biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.
Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: A
x
B
y
- Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: M
A
.x : M
B.
.y = m
A
: m

A
.x + M
B.
.y = MA
x
B
y

Dạng 3: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố và Phân tử khối( M
)
Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: A
x
B
y

. .
% % 100
X Y
A B
A B
x y
A B
M
M M
= =

- Giải ra được x,y
Bài 1: hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên
tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của
nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ?

N
: m
O
= 10:7:24 và
0,2 mol hợp chất C nặng 32,8 gam.
d) Hợp chất D biết: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O
Bài 2:Nung 2,45 gam một chất hóa học A thấy thoát ra 672 ml khí O
2
(đktc). Phần
rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo (về khối lượng).
Tìm công thức hóa học của A.
Bai 3:Tìm công thức hoá học của các hợp chất sau.
a) Một chất lỏng dễ bay hơi ,thành phân tử có 23,8% C .5,9%H ,70,3%Cl và có PTK
bằng 50,5
b ) Một hợp chất rấn màu trắng ,thành phân tử có 4o% C .6,7%H .53,3% O và có
PTK bằng 180
Bài 4:Muối ăn gồm 2 nguyên tố hoá học là Na và Cl Trong đó Na chiếm39,3% theo
khối lượng .Hãy tìm công thức hoá học của muối ăn ,biết phân tử khối của nó gấp
29,25 lần PT Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một loại quặng sắt. Khi phân
tích mẫu quặng này người ta nhận thấy có 2,8 gam sắt. Trong mẫu quặng trên, khối
lượng Fe
2
O
3
ứng với hàm lượng sắt nói trên là:
A. 6 gam B. 8 gam C. 4 gam D. 3 gam
Đáp số: C
Bài 5.Xác định công thức phân tử của Cu
x
O

cùng số mol như nhau bằng hiđro
được 1,76 gam kim loại. Hoà tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra
0,488 lít H
2
(đktc). Xác định công thức của oxit sắt.
Đáp số: a) Fe
2
O
3

b) Fe
2
O
3.
.
CHUYÊN ĐỀ 6
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
A.Lí thuyết
1.Dạng 1:Tính khối lượng (hoặc thể tích khí, đktc) của chất này khi đã biết (hoặc thể
tích) của 1 chất khác trong phương trình phản ứng.
2. Dạng 2: Cho biết khối lượng của 2 chất tham gia, tìm khối lượng chất tạo thành.
3. Dạng 3: Tính theo nhiều phản ứng
B. Bài tập
Bài 1:Cho 8,4 gam sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ
lượng khí sinh ra qua 16 gam đồng (II) oxit nóng.
a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
b) Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng.
Bài 2:Khi đốt, than cháy theo sơ đồ sau:
Cacbon + oxi
→

3
tác dụng với H
2
ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu
được 26,4 gam hỗn hợp đồng và sắt, trong đó khối lượng đồng gấp 1,2 lần khối
lượng sắt thì cần tất cả bao nhiêu lít khí hiđro.
Đáp số: 12,23 lít.
Bài 6:Cho một hỗn hợp chứa 4,6 gam natri và 3,9 gam kali tác dụng với nước.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)
c) Dung dịch sau phản ứng làm quì tím biến đổi màu như thế nào?
Đáp số: b) 3,36 lít;
c) màu xanh
Bài 7:Có một hỗn hợp gồm 60% Fe
2
O
3
và 40% CuO. Người ta dùng H
2
(dư) để khử
20 gam hỗn hợp đó.
a) Tính khối lượng sắt và khối lượng đồng thu được sau phản ứng.
b) Tính số mol H
2
đã tham gia phản ứng.
Bài 8: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magiê, các dung dịch axit
sunfuric loãng H
2
SO
4

m
= 68 gam
CHUYÊN ĐỀ 7 :
OXI- HIĐRO VÀ HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài 1:
Có 4 bình đựng riêng các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic.
Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi bình. Giải thích và viết các
phương trình phản ứng (nếu có).
BÀI 2:Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất:
cacbon, photpho, hiđro, nhôm, magiê, lưu huỳnh . Hãy gọi tên các sản phẩm.
Bài 3: Viết các phương trình phản ứng lần lượt xảy ra theo sơ đồ:
C
→
)1(
CO
2

→
)2(
CaCO
3

→
)3(
CaO
→
)4(
Ca(OH)
2
Để sản xuất vôi trong lò vôi người ta thường sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi,

Bài 6. Để điều chế khí oxi, người ta nung KClO
3
. Sau một thời gian nung ta thu
được 168,2 gam chất rắn và 53,76 lít khí O
2
(đktc).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi nung KClO
3
.
b) Tính khối lượng KClO
3
ban đầu đã đem nung.
c) Tính % khối lượng mol KClO
3
đã bị nhiệt phân.
Đáp số: b) 245 gam.
c) 80%
Bài 7. Có 3 lọ đựng các hóa chất rắn, màu trắng riêng biệt nhưng không có nhãn :
Na
2
O, MgO, P
2
O
5
. Hãy dùng các phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất ở
trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 8. Lấy cùng một lượng KClO
3
và KMnO
4

→
Natri cacbonat.
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Xác định chất
oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử.
Bài 10. Có 4 chất rắn ở dạng bột là Al, Cu, Fe
2
O
3
và CuO. Nếu chỉ dùng thuốc thử là
dung dịch axit HCl có thể nhận biết được 4 chất trên được không? Mô tả hiện tượng
và viết phương trình phản ứng (nếu có).
Bài 11.
a) Có 3 lọ đựng riêng rẽ các chất bột màu trắng: Na
2
O, MgO, P
2
O
5
. Hãy nêu phương
pháp hóa học để nhận biết 3 chất đó. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Có 3 ống nghiệm đựng riêng rẽ 3 chất lỏng trong suốt, không màu là 3 dung dịch
NaCl, HCl, Na
2
CO
3
. Không dùng thêm một chất nào khác (kể cả quì tím), làm thế
nào để nhận biết ra từng chất.
Bài 12. Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dung dịch axit clohiđric HCl nguyên
chất.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

→
+
e) S + O
2

→

f) PbO + H
2

→
+
Bài 14. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magiê, các dung dịch axit
sunfuric loãng H
2
SO
4
và axit clohiđric HCl.
Muốn điều chế được 1,12 lít khí hiđro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào
để chỉ cần một lượng nhỏ nhất.
A. Mg và H
2
SO
4
B. Mg và HCl
C. Zn và H
2
SO
4
D. Zn và HCl

(cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất). Từ kết quả này em hãy chứng minh công thức hóa học của nước.
Bài 17.Cho các chất nhôm., sắt, oxi, đồng sunfat, nước, axit clohiđric. Hãy điều chế
đồng (II) oxit, nhôm clorua ( bằng hai phương pháp) và sắt (II) clorua. Viết các
phương trình phản ứng.
Bài 18. Có 6 lọ mất nhãn đựng các dung dịch các chất sau:
HCl; H
2
SO
4
; BaCl
2
; NaCl; NaOH; Ba(OH)
2
Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên,
A.
quì tím
B.
dung dịch phenolphthalein
C.
dung dịch AgNO
3
D.
tất cả đều sai
CHUYÊN ĐỀ 8
DUNG DỊCH
Lưu ý khi làm bài tập:
1. Sự chuyển đổi giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol
• Công thức chuyển từ nồng độ % sang nồng độ C
M

3. Pha trộn dung dịch
a) Phương pháp đường chéo
Khi pha trộn 2 dung dịch có cùng loại nồng độ ( C
M
hay C%), cùng loại
chất tan thì có thể dùng phương pháp đường chéo.
• Trộn m
1
gam dung dịch có nồng độ C
1
% với m
2
gam dung dịch có nồng độ
C
2
% thì thu được dung dịch mới có nồng độ C%.
m
1
gam dung dịch C
1
C
2
- C


C ⇒
CC
CC
m
m

1
C
2
- C


C ⇒
CC
CC
V
V


=
1
2
2
1

V
2
ml dung dịch C
2
C
1
- C 
• Sơ đồ đường chéo còn có thể áp dụng trong việc tính khối lượng riêng D
V
1
lít dung dịch D

2
lít dung dịch D
2
D
1
- D 
(Với giả thiết V = V
1
+ V
2
)
b) Dùng phương trình pha trộn: m
1
C
1
+ m
2
C
2
= (m
1
+ m
2
).C
Trong đó: m
1
và m
2
là số gam dung dịch thứ nhất và dung dịch thứ hai.
C

Khi pha trộn dung dịch, cần chú ý:
• Có xảy ra phản ứng giữa các chất tan hoặc giữa chất tan với dung môi? Nếu có
cần phân biệt chất đem hòa tan với chất tan.
Ví dụ: Cho Na
2
O hay SO
3
hòa tan vào nước, ta có các phương trình sau:
Na
2
O + H
2
O
→
2NaOH
SO
3
+ H
2
O
→
H
2
SO
4
• Khi chất tan phản ứng với dung môi, phải tính nồng độ của sản phẩm chứ
không phải tính nồng độ của chất tan đó.
Ví dụ: Cần thêm bao nhiêu gam SO
3
vào 100 gam dung dịch H

m
cho thêm vào là 80x
C% dung dịch mới:
100
20
10080
9810
=
+
+
x
x
Giải ra ta có
molx
410
50
=

3
SO
m
thêm vào 9,756 gam
Cũng có thể giải theo phương trình pha trộn như đã nêu ở trên.
4. Tính nồng độ các chất trong trường hợp các chất tan có phản ứng với nhau.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra để biết chất tạo thành sau phản
ứng.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status