Nghiên cứu thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho bệnh viện Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh - Pdf 10

Luận văn tốt nghiệp

Nghiên cứu thiết kế hệ thống xử lý
nước thải cho bệnh viện Đại học Y
dược TP Hồ Chí Minh Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 1 -

dược TP. Hồ Chí Minh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
v Nghiên cứu được tiến hành thực tế tại một số trạm xử lý nước thải hiện hữu của các
bệnh viện tại TP. Hồ Chí Minh có quy mô trên 100 giường.
v Các mẫu thí nghiệm phân tích được thực hiện tại khoa Công nghêï môi trường, trường
Đại học Nông Lâm.
v Thí nghiệm Jar-test được tiến hành ở phòng thí nghiệm của khoa Công nghêï môi
trường, trường Đại học Nông Lâm.
v Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 03/2005 đến tháng 06/2005.
1.4 Ý NGHĨA THỰC TIỄN:
Áp dụng thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho các bệnh viện với quy mô vừa và lớn.
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 2 -
Chương II - TỔNG QUAN

2.1 TỔNG QUAN NGÀNH Y TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Các cơ quan trực thuộc Sở Y Tế TP. Hồ Chí Minh quản lý (Bảng 2.1).
Bảng 2.1 Số lượng các cơ quan thuộc ngành y tế.
Tên Bệnh viện TT Y Tế TT đào tạo Dược
Số lượng
59 24 1 10 (*)
Nguồn: www.medinet.hochiminhcity.gov.vn.
(*) : Công ty và xí nghiệp.
Hàng năm, thành phố đào tạo lực lượng bác só đều tăng. Tuy nhiên, tỉ lệ bác só /10.000
dân (Biểu đồ 2.1) vẫn còn khiêm tốn mà lượng bệnh nhân điều trò ngày càng đông (Biểu
đồ 2.2).
Biểu đồ 2.1 Tỉ lệ bác só /10.000 dân qua các năm (1996-2003).
6.72
6.77

582848
646103
696761
644984
637100
647282
300000
400000
500000
600000
700000
800000
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003
Năm
Số lượng

Nguồn: www.medinet.hochiminhcity.gov.vn

Từ năm 2001 đến 2003, lượng bệnh nhân điều trò nội trú tăng nhanh. Như vậy, người
dân cũng ngày càng quan tâm đến sức khoẻ mình hơn. Do đó, thành phố sẽ cần phải mở
rộng hoặc xây dựng thêm các cơ sở khám và chữa bệnh mới.
Vấn đề đáp ứng nhu cầu khám và chữa trò của 5.660.000 người (UB Dân số Gia đình
và trẻ em thành phố, 2004) là một điều không dễ dàng. Trong khi đó, số lượng giường
bệnh lại không nhiều (Bảng 2.2).
Bảng 2.2 Tổng số lượng giường bệnh của các bệnh viện và TT Y tế.
Tên Bệnh viện TT Y Tế
Tổng cộng
Số lượng giường
13638 1869 15507
Nguồn: www.medinet.hochiminhcity.gov.vn

P
tổng

mg/l 19.6 8.5 12.9
Tổng Coliform
MPN/100 ml 6.4´10
4
2.1´10
4
3.4´10
4

Khi thành phố tăng số lượng bệnh viện thì lượng nước thải cũng sẽ tăng theo. Do đó,
vấn đề xử lý nước thải bệnh viện cần được quan tâm.
2.2 TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN.
Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh.
v Phần lớn các bệnh viện không có hoăïc có hệ thống xử lý chưa đạt hiệu quả cao. Vì
vậy, chúng tác động môi trường rất lớn. Đặc biệt là các bệnh phẩm và vi trùng gây
bệnh.
v Do thành phần và tính chất nước thải tương đối thấp, nên các công nghệ áp dụng hiện
nay thông thường là phương pháp sinh học hiếu khí.
Như vậy, việc nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn TCVN 6772:2000 rất
cần thiết trong thời buổi hiện nay. Do đó, khoá luận ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu trên.
2.3 TỔNG QUAN BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯC TP. HỒ CHÍ MINH
2.3.1 Vò trí đòa lý
v Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh tọa lạc 213 và 215 Hồng Bàng, Q5, TP.
Hồ Chí Minh.
v Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh thuộc một trong những quận có nhiều bệnh viện, ở
trung tâm thành phố. Đây là quận có nhiều người hoa sinh sống.
v Bệnh viện nằm trên một trong những tuyến đường chính của Thành phố (Đại lộ Hùng

4+
,
P
tổng
, SS.
v Xác đònh thông số thiết kế các công trình xử lý đơn vò hiện hữu.
· Xác đònh hàm lượng BOD
5
, COD, SS, pH, N, P, Coliform đầu vào và đầu ra.
· Xác đònh thời gian lưu nước.
· Xác đònh tải trọng công trình.
· Đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình xử lý đơn vò.
v Khảo sát đánh giá lưu lượng, thành phần tính chất nước thải, mạng lưới thoát nước của
bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
v Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
· Dựa vào các thông số thiết kế của các công trình đơn vò để tính toán thiết kế cho
bệnh viện ĐH. Y Dược.
· Tính toán kinh tế cho các công nghệ lựa chọn.
· So sánh, lựa chọn công nghệ phù hợp.
v Thí nghiệm khử trùng (tiến hành thí nghiệm ở phần phụ lục II).
Làm thí nghiệm Jar-test xác đònh hàm lượng Chlorine tối ưu trong công đoạn khử
trùng.
Sử dụng thiết bò Jar-test. Thiết bò gồm hệ thống 6 cánh khuấy có thể điều chỉnh tốc độ
khuấy. Cánh khuấy được đặt trong bình beaker 1000 mL chứa nước thải cần nghiên cứu.

Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 6 -
Hình 3.1 Thiết bò thí nghiệm Jar-test



1
Trung tâm Y Tế Q.7. 100 72 0.72
2
Trung tâm Y Tế Q.8. 100 69 0.69
3
Trung Tâm Y Tế huyện Bình Chánh. 100 83 0.83
4
Nguyễn Trãi. 400 324 0.81
5
Nhiệt Đới. 500 395 0.79
6
Trung tâm Ung Bướu. 500
455 0.91
7
Thống Nhất. 500 385 0.77
8
Phạm Ngọc Thạch. 500 430 0.86
Nhận xét:
Lưu lượng nước thải bệnh viện: q = 0.69 – 0.91 m
3
/giường.ngày
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 8 -
4.1.2 Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải của các bệnh viện khảo sát
Bảng 4.2 Các công trình đơn vò của hệ thống xử lý nước thải các bệnh viện khảo sát.
STT Công nghệ xử lý
Tên bệnh viện
I II III IV V VI

cơ học
Lắng hai vỏ
x
9 Cơ học Lắng II
x x x x x x x x
10
Hoá lý
Keo tụ
x
11 Khử trùng
x x x x x x x x x
Ghi chú
I. TT Y Tế Q7.
II. TT Y Tế Q8.
III. TT Y Tế huyện Bình
Chánh.
IV. Phạm Ngọc Thạch.
V. Bệnh viện 175.
VI. Nhiệt Đới.
VII. TT Ung Bướu.
VIII. Thống Nhất.
IX. Nguyễn Trãi.

Nhận xét:
Các công trình như ngăn tiếp nhận, SCR, lắng, khử trùng đều có trong các công nghệ.
Công trình lắng cát rất ít công nghệ sử dụng.
Hầu hết các công nghệ được xây dựng trong những năm gần đây đều không xây dựng
bể lắng I.
Hầu hết các công nghệ xử lý nước thải bệnh viện sử dụng phương pháp sinh học hiếu
khí.


mg/L
Coliform
MPN/100mL

1
Trung tâm Y Tế
Q.7.
Vào 106 176 145 10.5 12.1 23000
Ra
40
87 51
5.6 6.2
1400
% 62.26 50.57 64.83 46.67 48.76 93.91
2
Trung tâm Y Tế
Q.8.
Vào 110 135 108 9.8 11.2 23000
Ra
35
66 40
4.6 5.2
1500
% 68.18 51.11 62.96 53.06 53.57 95.63
3
TT Y Tế
H.Bình Chánh
Vào 98 117 92 8.5 11.2 23000
Ra

Vào 136 140 108 15.8 17.9 34000
Ra 52 67 40
5.4
12.2 4600
% 61.76 52.14 62.96 65.82 31.84 86.47
9 Nguyễn Trãi.
Vào 115 158 114 10.4 9.5 28000
Ra

60

64

40

4.0 5.0 930
%

4
7.83

59.49

64.91

61.54

47.37

96.07

SS 68.18 TT Y Tế Q8

4.2.3 Lựa chọn công nghệ
Qua kết quả phân tích trên, 2 phương án (tương ứng với 2 công nghệ xử lý nước thải của
bệnh viện Nhiệt Đới và bệnh viện 175) được đề xuất để xử lý nước thải bệnh viện Đại
học Y Dược TP. Hồ Chí Minh:
· Phương án I · Phương án II ·

4.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ CỦA CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
4.3.1 Bệnh viện Nhiệt Đới
4.3.1.1 Bể Aerotank
v Công suất trạm xử lý: 500 (m
3
/d)
v Công suất xử lý: 40 (m
3
/h)
v Kích thước bể (2 ngăn):
Mỗi ngăn: B ´ L ´ H = 3.5 ´ 12 ´ 3.5 (m)
Ngăn tiếp
nhận + SCR
Bể điều
hoà
Aerotank Bể lắng

(h)
v Tải trọng COD theo thể tích

02.0
10294
14240
.
3
»
´
´
==
V
SQ
L
o
V
(kgCOD/m
3
.h)
v Hiệu quả xử lý COD
9.66%100
142
47142
%100 »´
-

-
=
o

´´
´
=
´´
=
L
B
Q
q
bk
kk
(m
3
/m
2
.h)
Q
bk
: Lưu lượng máy bơm khí.
4.3.1.2 Bể lắng II (lắng đứng)
v Đường kính bể: D = 7 (m)
v Đường kính ống trung tâm: d = 0.8 (m)
v Chiều cao bể: H = 3.5 (m)
v Tải trọng bùn

fF
QQSS
F
QQSS
q

25.140
»
-
´
=
+
=
l
th
F
QQ
q (m
3
/m
2
.h)
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 12 -
v Thời gian lắng.
3.2
25.140
3)5.05.38()(
»
´
´
-
=
+
´

v Lưu lượng nước thải: 50 (m
3
/h)
v Số bể lọc sinh học: 3 (bể)
v Đường kính mỗi bể: 2.8 (m)
v Chiều cao mỗi bể : 4 (m)
v Chiều cao lớp VLL mỗi bể: 3 (m)
v Tải trọng theo COD
1.0
1000
4
16
.
6
3
145*50
.
3
»
´
´
´
=
´
=
V
SQ
L
COD
(kgCOD/m

.3
»
´´
==
VLL
VLL
S
Q
L (m
3
/m
2
.h)
v Thời gian lưu nước.

8.1
50
416.633
»
´
´
==
Q
V
t
(h)
v Hiệu quả xử lý COD qua từng bể.
· Bể lọc sinh học bậc I.
%24.17
145

´
==
Q
Q
b
tk
(m
3
/m
3
nước)
Q
tk
: Lưu lượng máy nén khí . (m
3
/min)
4.3.2.2 Bể lắng II (lắng ngang)
v Kích thước bể lắng.
B ´ L ´ H = 3 ´ 8 ´ 3 (m)
v Vận tốc nước thải

5.1
6
.
3
3
3
50
=
´

==
V
Q
L
V
(m
3
/m
2
.h)
v Hiệu suất xử lý
1.71
173
50173
»
-
=
-
=
v
rv
SS
SSSS
H (%)
4.4 KẾT QUẢ KHẢO SÁT BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯC TP. HỒ CHÍ MINH
4.4.1 Nước thải
4.4.1.1 Nguồn phát sinh
v Nước mưa.
v Nước thải phát sinh từ các hoạt động khám và điều trò bệnh.
v Nước thải từ các quá trình khác: rữa xe, rữa máy móc, ….

mg/l 16.4
P
tổng

mg/l 10.8
Tổng Coliform
MPN/100 ml 4.3x10
44.4.1.3 Lưu lượng
v Metcalf & Eddy – “Wastewater Engineering, 2003” : 660÷1500 l/giường.ngày. Lưu
lượng nước thải bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
323.4 – 735 m
3
/ngày.
v Theo tiêu chuẩn: TCVN 4513-1988: nước cấp cho bệnh viện: 250 – 300 l/giường.ngày.
Lưu lượng nước thải = (0.7 – 0.9) nước cấp. Lưu lượng nước thải bệnh viện Đại học Y
Dược TP. Hồ Chí Minh:
85.75 – 132.3 m
3
/ngày.
v Theo số liệu khảo sát bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh:
· Hiện tại, bệnh viện sử dụng 227 m
3
nước cấp mỗi ngày.
· Sau khi nâng cấp, bệnh viện sử dụng 454 m
3
nước cấp mỗi ngày.
· Như vậy, trong tương lai, lưu lượng nước thải: 454 m

Bảng 4.6 Hàm lượng Chlorine dư và Coliform còn lại trong mẫu thí nghiệm.
Chỉ tiêu mẫu
Hàm lượng Chlorine sử dụng (mg/l)
5 7
9 11
13 15
pH
7.04 7.10 7.15
7.18 7.23
7.25 7.30
Chlorine dư (mg/l)
0 0.30 0.35
0.45 0.60
0.80 1.15
Coliform (MPN/100mL)
3.9´10
4
2300 1500
970 600
300 210

Biểu đồ 4.1 Hiệu suất xử lý Coliform.
94.10
97.51
98.46
99.23 99.46
96.15
2300
600
210

Poly. (Hiệu suất xử lý) Poly. (Hàm lượng Coliform còn lại)

Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 16 -
Nhận xét
Để đảm bảo sự an toàn và ổn đònh trong quá trình khử trùng, hàm lượng Chlorine dư
trong nước thải: 0.5 mg/l.
Qua kết quả thí nghiệm trên, hàm lượng Chlorine khử trùng nên sử dụng trong khoảng
9 - 11 mg/L.
Trong quá trình vận hành, lượng chlorine sẽ bay hơi. Vì vậy, nồng độ chlorine dùng để
khử trùng có nồng độ 10% để đảm bảo vận hành trong nhiều ngày.
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 17 -
Chương V - ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ – THIẾT KẾ CHI TIẾT HỆ
THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT 500 M
3
/NGÀY – BỆNH
VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯC TP. HỒ CHÍ MINH. 5.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
v Trên cơ sở nghiên cứu lựa chọn công nghệ hiện hữu đạt hiệu quả xử lý.
v Thành phần tính chất nước thải, lưu lượng tính toán đã khảo sát của bệnh viện ĐH. Y
Dược TP. Hồ Chí Minh.
v Mặt bằng xây dựng trạm xử lý.
v Chi phí xây dựng và vận hành thấp.
v Vận hành đơn giản.
5.2 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ

2

3

4

5
7 8
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 18 -
5.2.1.2 Bể điều hoà
v Kích thước tính toán
· Kích thước B ´ L ´ H = 4 ´ 13 ´ 4.8 (m)
Máy bơm nước thải Q = 20 (m
3
/h)
H = 10 (m)
v Máy thổi khí Q = 1.5 (m
3
/min)
H = 10 (m)
5.2.1.3 Bể Aerotank
v Thông số đầu vào
· Lưu lượng 20 (m
3
)
v Kích thước tính toán
· Kích thước bể: B ´ L ´ H = 3.5 ´ 16 ´ 4.5 (m)
v Máy thổi khí Q = 3.5 (m

3
/min)
v Kích thước tính toán
· Đường kính tháp 0.8 (m)
· Chiều cao tháp 2.2 (m)
v Máy hút khí Q = 6 (m
3
/min)
H = 10
v Máy bơm nước hấp phụ Q = 5 (m
3
/h)
H = 10 (m)

5.2.2 Phương án II (phương pháp sinh học hiếu khí dính bám) Ghi chú:
1. Ngăn tiếp nhận và SCR.
2. Bể điều hoà.
3. Bể lọc sinh học bậc I.
4. Bể lọc sinh học bậc II.
5. Bể lọc sinh học bậc II.
6. Bể lắng II.

5.2.2.4 Bể lắng II (lắng ngang)
v Kích thước tính toán.
· Kích thước bể B ´ L ´ H = 2 ´ 7 ´ 2.4 (m)
v Máy bơm bùn Q = 5 (m
3
/h)
H = 10 (m)
5.2.2.5 Ngăn tiếp xúc
Bể tiếp xúc tương tự phương án I.
5.2.2.6 Bể phân huỷ bùn kò khí
v Kích thước tính toán:
· Kích thước bể: B ´ L ´ H = 4 ´ 4 ´ 3.3 (m)
5.2.2.7 Thiết bò hấp phụ
v Thông số đầu vào.
· Lưu lượng hút 6.6 (m
3
/min)
v Kích thước tính toán
· Đường kính tháp 0.84 (m)
· Chiều cao tháp 2.2 (m)
v Máy hút khí Q = 6.5 (m
3
/min)
H = 10 (m)
v Máy bơm nước hấp phụ Q = 5 (m
3
/h)
H = 10 (m)
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh

thành rẽ hơn.
Do đó phương án I được chọn để thiết kế cho bệnh viện ĐH. Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 22 -
CHƯƠNG VI - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

6.1 KẾT LUẬN
Qua khảo sát các công nghệ xử lý nước thải hiện hữu đã lựa chọn được 2 công nghệ xử
lý nước thải thích hợp cho các bệnh viện quy mô vừa và lớn.
Thông số thiết kế các công trình đơn vò
v Bể aerotank
· Thời gian lưu nước 7.35 (h)
· Tải trọng thể tích 0.02 (kgCOD/m
3
.h)
· Hệ số tuần hoàn 0.25
· Cường động khí 4.3 (m
3
/m
2
.h)
v Bể lắng đứng
· Tải trọng bùn 2.3 (Kg/m
2
.h)
· Tải trọng thuỷ lực 1.3 (m
3

v Trong các công nghệ xử lý thì phương pháp xử lý bằng bể lắng hai vỏ tốn ít diêïn tích
và hiệu suất xử lý cao. Do đó, khoá luận có thể phát triển thêm về nghiên cứu phương
pháp xử lý nước thải bệnh viện bằng bể lắng hai vỏ đạt hiệu quả cao.
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 23 -
PHỤ LỤC
Phụ lục I TÍNH TOÁN CÁC CÔNH TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI
I PHƯƠNG ÁN I
Bao gồm các giai đoạn xử lý sau.
1. Ngăn tiếp nhận và song chắn rác.
2. Bể điều hoà.
3. Bể Aerotank.
4. Bể lắng đợt II.
6. Bể tiếp xúc.
6. Ngăn chứa bùn.
7. Tháp hấp phụ.

1.1 NGĂN TIẾP NHẬN VÀ SONG CHẮN RÁC (SCR)
1.1.1 Ngăn tiếp nhận
· Q
max.h
= 40 (m
3
/h)
v Kích thước:
· A xB x H = 1500 x 1000 x 1300 (mm)
· h = 400 (mm)
· Chiều cao mương dẫn: H
m

: Độ sâu nước ở chân song chắn. (m)
h
1
= 0.4 (m)
k
o
: Hệ số tính đến sự thu hẹp dòng chảy.
k
o
= 1.05
b : Chiều rộng khe hở song chắn. (m)
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 24 -
v Tổn thất qua SCR.
83.060sin
016.0
008.0
42.2sin
3/43/4
»
÷
ø
ư
ç
è

=
÷
ø

k
1
: hệ số tính đến sự tăng tổn thất do vướng mắc rác ở song chắn
k
1
= 3 (2¸3)
a : Góc nghiêng của SCR.
b : Hệ số phụ thụôc vào tiết diện ngang của thanh song chắn.
v : Vận tốc ứng với lưu lượng nước thải lớn nhất.
Rác được mang ra bãi chôn lấp.
1.2 BỂ ĐIỀU HOÀ
1.2.1 Thể tích bể điều hoà
Bảng 1.1 Phân bố lưu lượng vào ra của bể điều hoà.

giờ
(h)
Nước thải bệnh viện Lưu lượng bơm Còn lại
(%) (m
3
/h) (%) (m
3
/h) (%) (m
3
/h)
0-1 2.0 10.0 4.17 20.85 -2.17 -10.85
1-2 2.0 10.0 4.17 20.85 -4.34 -21.7
2-3 2.0 10.0 4.17 20.85 -6.51 -32.55
3-4 2.5 12.5 4.17 20.85 -8.18 -40.9
4-5 3.0 15.0 4.17 20.85 -9.35 -46.75
5-6 3.0 15.0 4.17 20.85 -10.52 -52.6


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status