Tài liệu Tình trạng suy dinh dưỡng và thiếu máu dinh dưỡng ở trẻ dưới 24 tháng tuổi tại 4 xã quận Dongkor, Phnom Pênh - Căm Pu Chia - Pdf 10

TCNCYH 36 (3) - 2005
Tình trạng suy dinh dỡng và thiếu máu dinh dỡng ở
trẻ dới 24 tháng tuổi tại 4 xã quận dongkor,
phnôm pênh - Căm Pu Chia

Rin Keo, Phạm Duy Tờng,Từ Ngữ
Nghiên cứu cắt ngang đánh giá tình trạng dinh dỡng và thiếu máu dinh dỡng ở 438
trẻ dới 24 tháng tuổi tại 4 xã ngoại thành Phnôm Pênh cho kết qủa sau:
- Tỷ lệ suy dinh dỡng ở chỉ tiêu Cân nặng/ Tuổi là 41,1%, Chiều cao/ Tuổi là 42,2%,
Cân nặng/ Chiều cao là 14,9%. Tỷ lệ suy dinh dỡng ở trẻ dới 24 tháng tuổi ở ngoại
thành Căm puchia theo kết quả trên là ở mức cao theo ngỡng đánh giá củ Tổ chức Y
tế Thế giới.
- Tỷ lệ trẻ thiếu máu với hemoglobint thấp (<11g/dl) là 59,0% trong đó ở mức nhẹ là
21,7%, trung bình 35,4% và thiếu nặng là 1,9%.
- Trẻ bị thiếu máu dinh dỡng lại bị suy dinh dỡng cao hơn tới 1,8 lần ( OR=1,82) so
với trẻ không bị thiếu máu.
I. Đặt vấn đề
Hiện nay dinh dỡng trẻ em với sức
khỏe cộng đồng đợc coi là vấn đề toàn
cầu, đợc chính phủ, các tổ chức trong và
ngoài nớc quan tâm nghiên cứu để tìm
ra các biện pháp thích hợp nhằm cải thiện
đợc tình trạng dinh dỡng của trẻ. Trong
đó thiếu dinh dỡng Protein-năng lợng,
thiếu máu do thiếu sắt là hai trong những
vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng ở
các nớc đang phát triển trong đó có
Cămpuchia.
Trên thế giới ớc tính trong số 850
triệu trẻ từ 1-5 tuổi trên thế giới có 350
triệu trẻ em bị thiếu dinh dỡng nặng.

Phnôm Pênh

71
TCNCYH 36 (3) - 2005
2. Đánh giá tình trạng thiếu máu dinh
dỡng của trẻ em <24 tháng tuổi tại 4 xã
ngoại thành
3. Xác định mối liên quan đến tình
trạng suy dinh dỡng và thiếu máu dinh
dỡng của trẻ.
II. Đối tợng và phơng pháp
1. Đối tợng nghiên cứu
- Trẻ em: trẻ dới 24 tháng tuổi không
bị các bệnh tật bẩm sinh
- Các bà mẹ có con dới 24 tháng tuổi
2. Phơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu cắt ngang đánh giá tình
trạng dinh dỡng và thiếu máu dinh dỡng
ở 438 trẻ dới 24 tháng tuổi tại 4 xã Quận
Đong Kor ngoại thành Phnôm Pênh
Cỡ mẫu đợc tính theo công thức sau
2
2
2/1
e
)P1.(PZ
n

=


2
, P
III. kết quả nghiên cứu
1. Tinh trạng dinh dỡng của trẻ
Bảng 1 . Tỉ lệ suy dinh dỡng của trẻ theo tháng tuổi ở Quận Đong Kor
Suy dinh dỡng (<- 2 SD)
Tháng tuổi n
CN/T
n(%)
CC/T
n(%)
CN/CC
n(%)
1-6 106 27(25,5) 33(31,1) 13(12,2)
7-12 111 43(38,7) 43(38,3) 6(5,4)
13-18 93 43(46,2) 42(45,6) 21(22,5)
19-24 128 67(52,3) 67(52,4) 25(19,5)
1-24 438 180(41,1) 185(42,2) 65(14,9)
Bảng 1 cho thấy suy dinh dỡng ở 4
xã tại Quận Đong Kor theo các chỉ tiêu
CN/T là 41,1%; CC/T là 42,2% và CN/CC
là 14,8%. Tỉ lệ suy dinh dỡng ở các chỉ
tiêu trên đều ở cao theo ngỡng đánh giá
của WHO. Tỉ lệ suy dinh dỡng tăng dẫn

72
TCNCYH 36 (3) - 2005
theo lứa tuổi, trẻ nhóm tuổi 13-18 tháng
và 19-24 tháng có tỉ lệ suy dinh dỡng
cao ở cả 3 chỉ tiêu.

267
167
42,5
36,0
1.38 2.88
3 Thời điểm ABS - 5-6 tháng
-
< 4 tháng, - >6 tháng
150
239
39,5
50,6
1.64 2.53
5 Thực hành nuôi
bằng con sữa mẹ
- Trớc 1/2h đầu
- >1/2h-12h
27
406
40,7
41,1
1.28 2.64
6 Bệnh ỉa chảy, - Có
- Không
205
233
40,9
41,2
1.26 2.10
7 Ho sốt - Có

1.Tình hình suy dinh dỡng trẻ em
dới 24 tháng tuổi
Qua điều tra tại 4 xã (Kol Ka, Krang
Thnung, Ka Kap, Chom Chaou) Quận
Đong Kor ngoại thành Phnôm Pênh cho
thấy tỉ lệ suy dinh dỡng theo các chỉ tiêu
nh sau: Cân nặng/tuổi 41,1%; chiều
cao/tuổi 42,2 và Cân nặng/chiều cao là
14,9%.
So sánh kết quả của chúng tôi với kết
quả các cuộc điều tra trớc cho thấy, nếu
so sánh tỉ lệ suy dinh dỡng trẻ em dới
24 tháng tuổi hai Quận ngoại thành nh:
Lvea Em và Kan Dal thì tỉ lệ suy dinh
dỡng theo cân nặng/tuổi rất cao gần
tơng đơng nhau là 41,1%; 41%; 41%
[6]Tỉ lệ SDD Quận Đong Kor còn cao hơn
Quận Kien Svay điều tra năm 2000[5].
So sánh với điều tra cua UNICEF năm
1998 và Viện Sức khoẻ công cộng năm
1996 kết quả của chúng tôi thấp hơn. Kết
quả ở bảng 2 cho thấy: tỉ lệ SDD ở nhóm
tuổi 19-24 tháng chiếm tỉ lệ cao nhất là
41,4%. Kết quả này phù hợp với một số
nghiên cứu trớc đây và một số tác giả.
Yin Keto Marak, Ir Juliawati Untoro điều
tra tháng 01-2000 đối với trẻ em < 24
tháng tại 3 quận ngoại thành Phnôm
Pênh Cămpuchia[5,6]. Viện thống kê dinh
dỡng và sức khoẻ điều tra năm 2000

trẻ phát triển rất nhanh, vì vậy nhu cầu
sắt và chất dinh dỡng rất cao[5].
3. Các yếu tố liên quan đến tình
trạng dinh dỡng và thiếu máu
Kết quả so sánh một số yếu tố nguy
cơ liên quan đến tình trạng suy dinh
dỡng cho thấy. Trẻ ăn bổ sung không

74
TCNCYH 36 (3) - 2005
đúng có nguy cơ bị suy dinh dỡng cao
hơn với trẻ ăn bổ sung đúng với 1,64 lần,
yếu tố tiêu chảy ở cả 2 trẻ suy dinh dỡng
và trẻ và không suy dinh dỡng đều có tỉ
lệ cao tới 40,9% trong khi đó ho sốt ở trẻ
suy dinh dỡng là 42,8%, không suy dinh
dỡng là 36,1%, sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê và OR (3,64). Trẻ bị thiếu máu
dinh dỡng đòng thời bị suy dinh dỡng
tới 45,2%, trẻ có tình trạng Hemoglobin
cao trên 11g/dl có tỉ lệ suy dinh dỡng chỉ
có 31,1% với tỷ suất chênh OR=1,82.
Nhiều nghiên cứu cho thấy nơi có tỉ lệ suy
dinh dỡng ở trẻ dới 5 tuổi cao đồng thời
có tỉ lệ thiếu máu dinh dỡng nhiều.
V. Kết luận
Qua điều tra đánh giá tinh trạng dinh
dỡng và thiếu máu dinh dỡng trẻ em,
và tìm hiểu một số yếu tố ảnh hởng của
438 trẻ dới 24 tháng tuổi tại 4 xã thuộc

1. Bộ y tế (2000), Báo cáo thành tựu đạt
đợc của ngành y tế Cămpuchia 1998-
2000, Phnom Pênh, Nxb bộ Y tế, tr. 12-
24- 21-25.
2. Trung tâm Y tế Cămpuchia và tổ
chức tâm nhìn thế giới (2002), Điều tra
tình trạng thiếu máu ở trẻ 6-59 tháng tuổi
tại Kandal Steung ngoại thành
PhnômPenh Campuchia, Nxb Y học
Phnôm Pênh
3. Tạp chí Y tế công cộng, sô 1
tháng 08.2004, tr .4-5
4. Viện dinh dỡng- UNICEF. Tình
hình dinh dỡng Việt Nam năm 2000-
2002, Hà Nội tháng 09/2003, tr.5-6, 7-8.
5. Viện thống kê và sức khoẻ công
cộng(2000), Dinh dỡng của bà mẹ và
trẻ em Cămpuchia , Nxb thống kê Phôm
Pênh 2000.
6. Yin Keto Marak(2000), Đánh giá
tình trạng dinh dỡng ở kien Svay và
Lvea Em thuộc Quận ngoại thành Phnôm
Pênh Campuchia, Điều tra đánh giá
tháng 01/2000

75
TCNCYH 36 (3) - 2005
7. National health Statistics(1996),
Report 1995 Planning & Statistics unit
September 1996 ministry of health


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status