Xây dựng hệ thống thông tin quản lý tiền gửi tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Ninh - Pdf 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
1.1.4 Các sản phẩm và dịch vụ...........................................................................................9
1.1.5 Khái quát quy trình sản xuất phần mềm...........................................................................10
1.2.1 Giới thiệu chung về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.................11
2.1 Tổ chức và thông tin trong tổ chức.....................................................................................21
2.1.1 Khái niệm tổ chức và khái niệm thông tin quản lý.............................................................21
2.2 Hệ thống thông tin quản lý..................................................................................................23
2.2.1 Khái niệm hệ thống thông tin............................................................................................23
2.2.2 Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin................................................................................24
2.2.3 Nguyên nhân cần phát triển một hệ thống thông tin...........................................................26
2.2.4 Phương pháp phát triển hệ thống......................................................................................27
2.2.5 Các giai đoạn phát triển hệ thống thông tin.......................................................................28
2.2.5.1 Đánh giá yêu cầu..........................................................................................................28
2.2.5.2 Phân tích thiết kế.........................................................................................................28
2.2.5.3 Thiết kế logic................................................................................................................29
2.2.5.4 Đề xuất các phương án của giải pháp ...........................................................................29
2.2.5.5 Thiết kế vật lý ngoài....................................................................................................30
2.2.5.6 Triển khai kỹ thuật hệ thống........................................................................................30
2.2.5.7 Cài đặt và khai thác......................................................................................................30
2.3 Phân tích hệ thống thông tin................................................................................................31
2.3.1 Phương pháp thu thập thông tin cho quá trình phân tích....................................................31
2.3.1.1 Phỏng vấn....................................................................................................................31
2.3.1.2 Nghiên cứu tài liệu.......................................................................................................32
2.3.1.3 Sử dụng phiếu điều tra..................................................................................................33
2.3.1.4 Quan sát......................................................................................................................33
2.3.2 Phương pháp mã hóa dữ liệu............................................................................................33
2.3.2.1 Định nghĩa mã hóa dữ liệu............................................................................................33
2.3.2.2 Tác dụng của việc mã hóa.............................................................................................34
2.3.2.3 Các phương pháp mã hóa cơ bản..................................................................................34

CNTT
IFD
BFD
DFD
CSDL
TK
KH
GD
Hệ thống thông tin
Công try kỹ thuật và thương mại dịch vụ
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Danh mục từ điển
Công nghệ thông tin
Sơ đồ luồng thông tin
Sơ đồ chức năng
Sơ đồ luồng dữ liệu
Cơ sở dữ liệu
Tài khoản
Khách hàng
Giao dịch
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT Tên Bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 2.1

Ba mô hình của HTTT
Các ký pháp cơ bản của ngôn ngữ DFD
Các ký pháp cơ bản của ngôn ngữ IFD
Các ký pháp cơ bản của ngôn ngữ BFD
Biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm bậc thang
Sơ đồ luồng thông tin
Sơ đồ chức năng HTTT quản lý tiền gửi
Sơ đồ DFD ngữ cảnh
Sơ đồ DFD mức 0 HTTT quản lý tiền gửi
Sơ đồ DFD mức 1 quản lý DMTD
Sơ đồ DFD mức 1 quản lý gửi – rút - số dư
Sơ đồ DFD mức 1 quản lý báo cáo
Sơ đồ DFD mức 1 tìm kiếm
Mối quan hệ giữa các tệp
Giải thuật đăng nhập
Giải thuật nhập dữ liệu
Giải thuật sửa dữ liệu
Giải thuật huỷ dữ liệu
Giải thuật hiênt thị và in báo cáo
Giải thuật tìm kiếm và xử lý dữ liệu
Giải thuật tính tiền gửi – rút - dư
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
4

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thế kỷ 21 tin học trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn
trong sự phát triển của xã hội, là ngành khoa học kỹ thuật không thể thiếu
được ở nước ta cũng như các nước trên thế giới. Hiện nay, tin học đang phát

tìm hiểu nhằm đưa ra bài toán cần giải quyết). Đồng thời, trong chương một
tác giả cũng trình bày mục đích, ý nghĩa của đề tài và phương tiện sử dụng để
nghiên cứu.
Chương 2: Phương pháp luận nghiên cứu hệ thống thông tin quản lý
Chương này trình bày khái quát tất cả các phương pháp được sử dụng
để nghiên cứu một hệ thống thông tin quản lý, đó là cơ sở cho việc thực hiện
phân tích, thiết kế cũng như phát triển hệ thống ở chương 3. Các ví dụ cụ thể
cũng được lấy từ thực tế xây dựng hệ thống.
Chương 3: Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tiền gửi tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Ninh.
Trong chương này, em sẽ trình bày chi tiết quá trình phát triển hệ thống
thông tin quản lý đã chọn.
Chương 4: Yêu cầu và đánh giá sản phẩm
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo – THS. Nguyễn Văn
Thư và giám đốc Nguyễn Thành Long vì sự hướng dẫn tận tình để em có thể
hoàn thành đề tài này!
Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2008
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
6

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ
THUẬT & NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN BẮC NINH
1.1Khái quát về công ty thương mại và kỹ thuật dịch vụ
1.1.1 Thông tin chung về công ty
- Tên công ty: Công ty thương mại và dịch vụ kỹ thuật ( TSTC)
- Tên giao dịch : Technical Services and Trading Co., Ltd.
- Tên viết tắt : TSTC

trên đại học, Công ty Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật chuyên lập dự án, thiết
kế kỹ thuật và thi công lắp đặt các hệ thống trong lĩnh vực viễn thông, điện,
điện tử và tự động hóa. Hầu hết cán bộ kỹ thuật của công ty đều đã trải qua
các khóa học do chuyên gia hàng đầu trên thế giới về lĩnh vực viễn thông và
tự động hóa đào tạo.
Tại Công ty Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuậti luôn chú trọng
• Khả năng đưa ra được những giải pháp tối ưu, kinh tế nhất với chi
phí tối thiểu nhằm đáp ứng những nhu cầu không ngừng tăng lên
của khách hàng.
• Bảo đảm chất lượng không những trong từng sản phẩm bán ra mà
còn trong mọi giải pháp và dịch vụ đưa ra sau khi bán hàng.
• Không ngừng hỗ trợ cho các thiết bị sau khi đã lắp đặt.
• Bảo đảm điều kiện và thời gian bảo hành thiết bị là tốt nhất và
nhanh nhất sau khi nhận được thông báo của khách hàng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
8

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngoài ra công ty còn có một đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề
chuyên thi công lắp đặt các công trình viễn thông và tạo những sản phẩm
phần mềm.
1.1.3 Tầm nhìn thương hiệu
 Sáng tạo từ thành tựu công nghệ: Phát huy nguồn lực sáng tạo trẻ
nhằm phát huy tối đa sức mạnh công nghệ mới phục vụ sự phát triển
ngành Viễn Thông và CNTT.
 Xây dựng uy tín bởi chất lượng dịch vụ: Khẳng định chất lượng sản
phẩm dịch vụ toàn diện cho khách hàng là tiêu chí hàng đầu để tạo
dựng tính chuyên nghiệp của TSTC đi đôi với sự tín nhiệm.
 Năng động tới hội nhập quốc tế: Phát triển kỹ năng trong toàn hệ
thống dựa trên môi trường kinh doanh năng động theo các tiêu chuẩn

 Giai đoạn thiết kế: Được thực hiện ngay sau khi quá trình xác định yêu
cầu kết thúc. Tài liệu từ quá trình trên được sử dụng ở giai đoạn này,
mục đích của giai đoạn thiết kế là xây dựng được đặc tả của các yêu
cầu đối với phần mềm, xây dựng kiến trúc hệ thống, thiết kế kỹ thuật,
thiết kế chi tiết (thiết kế dữ liệu, thiết kế giao diện, thiết kế chương
trình, module hóa chương trình và thiết kế các công cụ cài đặt chương
trình).
 Giai đoạn lập trình: Giai đoạn này chuyển đổi các đặc tả thiết kế vật lý
của giai đoạn thiết kế thành các module chương trình do các lập trình
viên đảm nhận. Quá trình này phải tuân thủ nghiêm ngặt theo tài liệu
thiết kế đã được tạo ra từ giai đoạn trước.
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
10

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
 Giai đoạn kiểm thử: Ngay từ giai đoạn lập trình, các lập trình viên
cũng đã thực hiện test các module xử lý gọi là unit test. Giai đoạn test
tích hợp các module nhằm mục đích chạy và kiểm thử cả chương trình,
nó là một đánh giá cuối cùng về các đặc tả, thiết kế và mã hóa. Mục
đích của giai đoạn này là nhằm đảm bảo rằng tất cả các thành phần của
chương trình đều được thiết kế và triển khai đúng với các yêu cầu đã đề
ra.
 Giai đoạn triển khai phần mềm: Mục đích của giai đoạn này là giao lại
sản phẩm phần mềm cho khách hàng bao gồm những việc sau: thực
hiện cài đặt phần mềm, đào tạo về kỹ thuật cho người sử dụng.
1.2 Khái quát về ngân hàng nông nghiệp nông thôn Bắc Ninh
1.2.1Giới thiệu chung về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam
1.2.1.1 Thông tin chung
- Tên gọi: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

2200 chi nhánh, và điểm giao dịch được phân bố rộng khắp trên toàn quốc với
gần 30.000 cán bộ nhân viên.
- Là ngân hàng đầu tư tích cực vào đổi mới và ứng dụng công nghệ
ngân hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển dịch
vụ mạng lưới ngân hàng tiên tiến. Hiện ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam đã kết nối trên diện rộng mạng máy tính từ trụ sở chính
đến hơn 1500 chi nhánh và một hệ thống các dịch vụ ngân hàng gồm dịch vụ
thanh toán quốc tế qua mạng SWIFT. Đến nay ngân hàng nông nghiệp hoàn
toàn có đủ năng lực cung ứng các sản phẩm, dich vụ ngân hàng hiện đại tiên
tiến, tiện ích cho mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nươc.
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
12

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Là ngân hàng có mạng lưới ngân hàng đại lý lớn với 700 ngân hàng tổ
chức tài chính quốc tế ở gần 90 quốc gia khắp các châu lục. Là thành viên hiệp hội
tín dụng Nông Nghiệp Nông Thôn Châu Á Thái Bình Dương (APRACA) Và hiệp
hội nông nghiệp tín dụng quốc tế (CICA); đã đăng cai tổ chức nhiều hội nghị quốc
tế lớn như hội nghị FAO năm 1991, Hội nghị APRACA năm 1996 và năm 1998,
được đăng cai tổ chức Hội nghị tín dụng nông nghiệp CICA lần thứ 31 tháng 11
năm 2001 tại Hà Nội. Tiếp nhận và triển khai có hiệu quả các dự án của các tổ
chức tín dụng tài chính của ngân hàng quốc tế.
- Với vị thế là ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt Nam, Ngân
hàng nông nghiệp đã nỗ lực hết mình và đạt được nhiều thành tựu đáng khích
lệ qua đó đóng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá và phát
triển kinh tế của đất nước
1.2.1.4 Cơ cấu tổ chức
a) Sơ đồ tổng quan
Hình 1.1
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế

điện tử trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Với mạng lưới các điểm giao
dịch trải khắp trên địa bàn Thành phố Bắc Ninh, tính đến nay chi nhánh Bắc
Ninh đã có 1chi nhánh cấp II và 2 phòng giao dịch trực thuộc Thành phố Bắc
Ninh. Ngoài ra, Nó còn có nhiều chi nhánh và phòng giao dịch phân dải trên
các huyện. Ngân hàng cung cấp các sản phẩm dịch vụ hiện đại nhanh chóng,
với mức lãi suất và chi phí dịch vụ cạnh tranh, đa tiện ích, nhằm đáp ứng yêu
cầu của mọi đối tượng khách hàng, mở rộng cơ hội kinh doanh, tăng cường sự
hợp tác giữa các tổ chức tín dụng và các tổ chức khácừng bước nâng cao và
giữ uy tín cũng như thương hiệu của chi nhánh trên thị trường tài chính nội
địa và quốc tế
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
15

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.2.2 Cơ cấu tổ chức
Hình 1.3
- Giám đốc: Là người có trách nhiệm cao nhất tại ngân hàng.
Giám đốc có trách nhiệm báo cáo tình hình tại ngân hàng hàng
tháng hay tại thời điểm bất kỳ nên công ty mẹ. Có trách nhiệm ra
nhận những báo cao từ các phó giám đốc. Chịu trách nhiệm quản
lý các phòng: Đó là, Phòng tổ chức cán bộ và phòng kiểm tra kế
toán.
- Phó giám đốc các phòng kế toán, hành chính, tin học: Có trách
nhiệm trong việc quản lý ngân quỹ và các vấn đề kiên quan tới
tin học. Có trách nhiệm nên báo cáo tổng số tiền gửi còn dư lại
của khách hàng nên giám đốc.
- Phó Giám đốc phòng tín dụng, nguồn vốn: Có trách nhiệm trong
việc quản lý tổng số tiền cho vay của ngân hàng. Có trách nhiệm
báo cáo tình hình tín dụng của ngân hàng nên giám đốc.
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế

quốc tế.
1.2.2.3 Các sản phẩm và dịch vụ
• Dịch vụ tín dụng:
- Cho vay ngắn hạn trung hạn, dài hạn đối với tất cả các thành phần
kinh tế
- Cho vay vốn đồng tài chợ
- Cho vay cầm cố đối với cá nhân, gia đình, tổ hợp, doanh nghiệp tư
nhân , sản xuất kinh doanh dịch vụ trên tất cả các lĩnh vực.
- Cho vay tiêu dùng bằng đồng Việt Nam phục vụ nhu cầu đời sống đối
với cán bộ công nhân viên và các đối tượng khác.
- Cho vay theo dự án, tài chợ nhận làm dịch vụ, uỷ thác đầu tư các dự
án trong nước và quốc tế.
• Dịch vụ thanh toán trong nước
- Nhận tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ (USD &
ERU) cho các cá nhân tổ chức kinh tế.
- Chuyển tiền điện tử, thanh toán trong nước
- Chi, thu hộ…
- Trả lương qua tài khoản…
• Dịch vụ kinh doanh đối ngoại
- Chi nhánh Bắc Ninh đang hướng tới phát triển mạnh mẽ các dịch vụ
thanh toán qua ngân hàng trên nền công nghệ kỹ thuật và hệ thống thanh toán
hiện đại- an toàn - hiệu quả và đạt chuẩn mực quốc tế.
- Mua bán ngoại tệ, thanh toán phi thương mại
- Thanh toán chuyển tiền biên giới
- Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh trong nước và quốc tế
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
17

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Thu đổi tiền ngoại tệ

Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý có ý nghĩa sống còn đối
với các doanh nghiệp ở Việt Nam. Sử dụng các phần mềm quản lý là một
trong những yếu tố làm nâng cao năng suất lao động, tăng hiệu quả sản xuất,
mở rộng thị trường, thu hút được khách hàng cũng như các đối tác. Đối với
ngân hàng việc ứng dụng phầm mềm quản lý có ý nghĩa nhất định. Hiện nay
ở ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn đang sử dụng rất nhiều
phần mềm quản lý như phần mềm văn phòng, phần mềm kế toán, phần mềm
quản lý nhân sự....Ngân hàng có số lượng khách hàng gửi tiền lên đến hàng
nghìn người cho nên việc quản lý thông tin cá nhân của các khách hàng và số
tiền họ gửi và rút là một công việc quan trọng và khó khăn khi không có một
phần mềm chuyên nghiệp trợ giúp nhân viên trong việc quản lý. Hiện nay
ngân hàng đang sử dụng một phần mềm để quản lý chung cho ngân hàng.
Phần mềm này được làm từ lâu và hoạt động kém hiệu quả, không có sự kết
nối dữ liệu và không quản lý được hết các thông tin cấn thiết vì thế không
đáp ứng được tiêu chuẩn tin cậy của một hệ thống thông tin hoạt động tốt.
Phần mềm cũ này không có tính năng phân quyền, dễ dàng bị can thiệp bởi
bất kỳ bởi một người sử dụng nào đó. Hơn nữa việc thanh toán tiền gửi và
rút hàng ngày diễn ra nhiều quá, Phần mềm cũ không hỗ trợ hiệu quả dễ gây
ra sai sót. Vì vậy việc sử dụng một phần mềm quản lý tiền gửi là một yêu
cầu quan trọng đối với một ngân hàng có số lượng khách hàng lên đến hàng
ngàn người.
1.2.3.2 Mục tiêu của đề tài
 Nâng cao năng suất và hiệu quả công việc
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
19

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phần mềm trong tương lai sẽ thay thế toàn bộ các quá trình thủ công
trong việc quản lý hồ sơ khách hàng gửi và rút tiền, chuyển khoản tiền từ
khách hàng này sang khách hàng khác một cách nhanh chóng và hiệu quả,

chất chuyên chở thông tin là vật mang tin. Các vật mang tin thông dụng
là ngôn ngữ, chữ số, các ký hiệu…Khối lượng tri thức mà một thông
tin mang lại gọi là nội dung của thông tin đó.
Chñ thÓ ph¶n ¸nh
Th«ng tin
Chñ thÓ nhËn
ph¶n ¸nh
VËt mang tin

Hình 2.1: Sơ đồ truyền tin
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
21

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.2 Vai trò của thông tin trong tổ chức
Chủ thể quản lý thu nhận thông tin từ môi trường và từ chính đối tượng
quản lý của mình mà xây dựng mục tiêu, lập kế hoạch, bố trí cán bộ, chỉ huy,
kiểm tra và kiểm soát sự hoạt động của tổ chức. Vì những nhiệm vụ trên của
nhà quản lý, thông tin là rất cần thiết cho các quá trình ra quyết định, nó là
nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới sự đúng đắn, hợp lý cho quyết định của
người quản lý.
Lao động quản lý của nhà quản lý được chia ra làm hai phần, lao động ra
quyết định và lao động thông tin. Lao động ra quyết định chiếm khoảng 10%
thời gian lao động của nhà quản lý, ít mang tính quy trình và có nhiều yếu tố
chủ quan. Lao động thông tin là toàn bộ phần lao động dành cho việc thu
thập, xử lý, lưu trữ, phân phát thông tin, mang tính khoa học, có quy trình và
khách quan. Việc phân chia lao động này khẳng định tầm quan trọng của
thông tin. Số lao động sử dụng và làm việc với thông tin ngày càng tăng.
Thông tin tác động đến hệ thống như sau:
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguån
§Ých
Thu thËp
Ph©n ph¸t
Xö lý vµ l­u
tr÷
Kho d÷ liÖu
Hình 2.3: Quy trình hoạt động của hệ thống thông tin
Như vậy, hệ thống thông tin nào cũng gồm có bốn bộ phận: bộ phận
nhận dữ liệu (inputs), bộ phận xử lý, kho dữ liệu (storage) và bộ phận đưa dữ
liệu ra (outputs).
2.2.2 Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin
Cùng một hệ thống thông tin có thể có những cách mô tả khác nhau tùy
theo quan điểm, cách nhìn, vài trò của từng người đối với hệ thống đó. Ví dụ,
một người chỉ đơn thuần sử dụng hệ thống, họ sẽ chỉ thấy được sản phẩm đầu
ra là gì từ một đầu vào cụ thể. Nhưng một người trực tiếp tham gia vào hệ
thống có thể hiểu cặn kẽ hơn hệ thống, những khả năng, những giới hạn của
hệ thống. Và một lập trình viên thì lại nhìn hệ thống đó bằng con mắt khác,
con mắt của người phát triển phần mềm, và hệ thống lúc này trở thành tập hợp
những hàm, những thủ tục,…
Cùng với ví dụ trên là sự phân chia ba mô hình biểu diễn hệ thống thông
tin khác nhau. Việc phân chia các mô hình này là rất quan trọng vì nó tạo ra
một trong những nền tàng của phương pháp phân tích thiết kế. Đó là mô hình
Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Giang – Khoa tin học kinh tế
24

Chuyờn thc tp tt nghip
logic, mụ hỡnh vt lý ngoi v mụ hỡnh vt lý trong. S di õy mụ t mi
tng quan gia ba mụ hỡnh ny.

Trích đoạn Phương phỏp phỏt triển hệ thống Cài đặt và khai thỏc Cụng cụ mụ hỡnh húa Thiết kế vật lý trong Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access và ngụn ngữ lập trỡnh Visual Basic 6.0
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status