Biện pháp phát triển thị trường trong hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Lương thực - Thực phẩm Hà Nội - Pdf 10

Chuyên đề tốt nghiệp TH.S Đặng Thị Thúy Hồng
MỤC LỤC
Lêi më ®Çu
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. 3
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của VIHAFOODCO năm 2007 ............................................. 3
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của VIHAFOODCO ....................................................... 3
Bảng 2.3: Kết quả xuất khẩu theo từng mặt hàng .............................................................. 3
Bảng 2.4: Kết quả sản xuất kinh doanh (giai đoạn 2003 – 2005) .................................... 3
Bảng 2.5: Kết quả xuất khẩu theo từng thị trường. ........................................................... 3
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. 4
Em xin chân thành cảm ơn! ........................................................................... 5
CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 6
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................... 6
1.1. Khái quát về thị trường trong hoạt động kinh doanh của DN. ....................................... 6
1.1.1. Khái quát về thị trường ............................................................................................ 6
1.1.2. Vai trò và chức năng của thị trường ......................................................................... 8
1.2. Phát triển thị trường trong hoạt động kinh doanh của DN và các chỉ tiêu đánh giá phát
triển. ...................................................................................................................................... 11
1.2.1. Tính tất yếu của hoạt động phát triển thị trường của DN ...................................... 11
1.2.2. Nội dung phát triển thị trường .............................................................................. 12
1.2.3. Phương hướng phát triển thị trường ...................................................................... 14
1.2.4. Thị trường đầu vào của DN .................................................................................... 14
1.2.5. Thị trường đầu ra của DN ...................................................................................... 16
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới thị trường trong hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ
phần xuất nhập khẩu Lương thực – Thực phẩm Hà Nội (VIHAFOODCO) ....................... 16
1.3.1. Các yếu tố thuộc về môi trường vĩ mô .................................................................. 16
1.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô. ...................................................................... 20
CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 24
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU

trở thành thành viên của WTO ............................................................................................. 55
3.2.1. Thời cơ .................................................................................................................... 55
3.2.2. Thách thức .............................................................................................................. 57
3.3. Một số biện pháp mở rộng thị trường của VIHAFOODCO ......................................... 59
3.3.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm và đa dạng hóa sản phẩm .................................... 59
3.3.2. Giảm chi phí sản xuất ............................................................................................. 61
3.3.3. Nâng cao trình độ quản lý và trình độ lao động .................................................... 61
3.3.4. Đầu tư đúng hướng, hiệu quả ................................................................................. 63
3.3.5. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại và xây dựng thương hiệu ............ 63
3.4. Biện pháp đối với thị trường mua sắm vật tư ............................................................... 65
3.4.1. Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động mua sắm trang thiết bị sản xuất ............ 65
3.4.2. Nâng cao hiệu quả công tác tạo nguồn nguyên liệu .............................................. 66
3.5. Những kiến nghị với Nhà nước ..................................................................................... 66
3.5.1. Cải thiện môi trường cạnh tranh ............................................................................ 66
3.5.2. Chính sách đầu tư ................................................................................................... 67
3.5.3. Chính sách tín dụng, tài chính ................................................................................ 69
3.5.4. Chính sách thuế ...................................................................................................... 69
3.5.5. Chính sách hỗ trợ xuất khẩu ................................................................................... 70
KẾT LUẬN .................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 72
Hoàng Trường Giang Lớp: TMQT46
2
Chuyên đề tốt nghiệp TH.S Đặng Thị Thúy Hồng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của VIHAFOODCO năm 2007
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của VIHAFOODCO
Bảng 2.3: Kết quả xuất khẩu theo từng mặt hàng
Bảng 2.4: Kết quả sản xuất kinh doanh (giai đoạn 2003 – 2005)
Bảng 2.5: Kết quả xuất khẩu theo từng thị trường.
Hoàng Trường Giang Lớp: TMQT46

Chuyên đề tốt nghiệp TH.S Đặng Thị Thúy Hồng
nghiệp với đề tài: ”Biện pháp phát triển thị trường trong hoạt động kinh
doanh của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Lương thực - Thực phẩm Hà
Nội”.
Qua thời gian thực tập, bước đầu làm quen với thực tế, kiến thức còn hạn
chế, kinh nghiệm trong nghiên cứu khoa học cùng với khả năng phân tích tình
hình còn nhiều yếu kém nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót,
hạn chế. Em rất mong được sự chỉ dẫn của thầy cô giáo cũng như các cán bộ
trong Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Lương thực – Thực phẩm Hà Nội để
củng cố thêm kiến thức và kinh nghiệm đồng thời hoàn thiện chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hoàng Trường Giang Lớp: TMQT46
5
Chuyên đề tốt nghiệp TH.S Đặng Thị Thúy Hồng
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về thị trường trong hoạt động kinh doanh của DN.
1.1.1. Khái quát về thị trường
a) Khái niệm
Thị trường là một phạm trù kinh tế khách quan từ khi ra đời đã gắn liền
với nền sản xuất hàng hóa và phân công lao động xã hội, hoạt động tuân theo
quy luật giá trị, quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh. Thị trường là một
môi trường mà ở đó xảy ra cạnh tranh giữa các sản phẩm “có thể thay thế cho
nhau vì cùng mục đích sử dụng của người tiêu dùng”. Khi đề cập tới khái
niệm thị trường, trong lịch sử đã có rất nhiều quan điểm khác nhau:
- Quan điểm giản đơn: thị trường là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi,
buôn bán hàng hóa của các chủ thể kinh tế. Lúc này thị trường chính là các
chợ, cửa hàng tại địa phương. Quan điểm này không phản ánh đầy đủ bản
chất của thị trường một khi trình độ sản xuất và lưu thông phát triển khiến

- Thị trường sức lao động.
- Thị trường tiền tệ.
Căn cứ vào mục đích hoạt động của DN, có:
- Thị trường đầu vào.
- Thị trường đầu ra.
Căn cứ theo phạm vi hoạt động của DN, có:
- Thị trường địa phương.
- Thị trường toàn quốc.
Hoàng Trường Giang Lớp: TMQT46
7
Chuyên đề tốt nghiệp TH.S Đặng Thị Thúy Hồng
- Thị trường khu vực.
- Thị trường quốc tế.
Căn cứ theo mức độ quan tâm đến thị trường của DN, có:
- Thị trường chung.
- Thị trường sản phẩm.
- Thị trường thích hợp.
- Thị trường trọng điểm.
Căn cứ theo mức độ chiếm lĩnh thị trường của DN, có:
- Thị trường hiện tại.
- Thị trường tiềm năng.
Căn cứ vào mức độ cạnh tranh trên thị trường, có:
- Thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
- Thị trường độc quyền.
- Thị trường cạnh tranh – độc quyền hỗn tạp.
Căn cứ vào vai trò của thị trường đối với DN:
- Thị trường chính.
- Thị trường không phải là chính.
Căn cứ vào tính chất sản phẩm khác nhay trên thị trường, có:
- Thị trường sản phẩm thay thế.

cầu.
Bốn là, giúp phát triển các hoạt động dịch vụ phục vụ tiêu dùng sản xuất,
tiêu dùng cá nhân từ đó giúp tạo công ăn việc làm, giúp tiết kiệm thời gian
cho con người. Thị trường gợi mở những nhu cầu mới từ đó đặt ra yêu cầu
phải thỏa mãn những nhu cầu mới đó. Các dịch vụ phục vụ tiêu dùng sản xuất
và tiêu dùng cá nhân là công cụ để thỏa mãn những nhu cầu ngày càng cao
của xã hội và việc này tạo ra những việc làm mới giúp tạo công ăn việc làm.
Hoàng Trường Giang Lớp: TMQT46
9
Chuyên đề tốt nghiệp TH.S Đặng Thị Thúy Hồng
Năm là, giúp ổn định đời sống của nhân dân. Thị trường hàng hóa dịch
vụ ổn định tạo ra nguồn hàng hóa phong phú tạo điều kiện thuận lợi cho đời
sống nhân dân và cho hoạt động sản xuất.
Đối với mỗi DN
Mọi hoạt động của DN đều hướng đến thị trường và đều nhằm mục đích
thỏa mãn tốt nhất yêu cầu của thị trường.
Thị trường quyết định DN sẽ sản xuất, kinh doanh cái gì, cho ai và bằng
phương thức nào.
DN sống hay chết phụ thuộc vào việc thị trường có chấp nhận sản phẩm,
dịch vụ của DN hay không.
Thị trường là nơi đánh giá hiệu quả hoạt động của DN, cũng là nơi để
kiểm nghiệm những chính sách của DN.
Cạnh tranh là tất yếu của thị trường, do đó nó đặt ra yêu cầu cho DN phải
không ngừng đổi mới để tồn tại và thích nghi được. Bên cạnh đó các DN phải
không ngừng tìm kiếm và mở rộng thị trường.
b) Chức năng của thị trường
Chức năng thừa nhận: bất kể một sản phẩm dù lớn hay nhỏ, có giá trị cao
hay thấp khi đưa ra thị trường tức là muốn thừa nhận về mặt giá trị và giá trị
sử dụng. Nếu hàng hóa được thị trường thừa nhận, DN mới có điều kiện thu
hồi vốn để duy trì và phát triển hoạt động của mình.

cần thiết thể hiện qua những điểm sau:
Một là, nền kinh tế thị trường hoạt động năng động và sự cạnh tranh diễn
ra rất khốc liệt và DN không nằm ngoài sự vận động đó. DN có rất nhiều mục
tiêu song mục tiêu quan trọng nhất vẫn là làm ăn có lãi để phát triển. Mục tiêu
này chỉ thực hiện được khi sản phẩm của DN chen chân được vào thị trường,
được thị trường chấp nhận và tiến tới từng bước mở rộng thị trường ra. Bên
Hoàng Trường Giang Lớp: TMQT46
11
Chuyên đề tốt nghiệp TH.S Đặng Thị Thúy Hồng
cạnh đó thị trường luôn loại bỏ những DN không theo kịp tốc độ phát triển
của thị trường do đó buộc DN phải phát triển thị trường. Vì vậy phát triển thị
trường là đòi hỏi tất yếu để DN tồn tại.
Hai là, sự phát triển của xã hội khiến nhu cầu của con người ngày càng
gia tăng, ngày càng phong phú, đa dạng hơn và đặt ra yêu cầu cao hơn đối với
hàng hóa. Lúc này DN không thể cứ đứng yên tại chỗ mà phải tiến lên phía
trước để thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng. Ngược lại nếu DN cảm thấy
hài lòng với những gì mình có thì nguy cơ bị đào thải ra khỏi thị trường là rất
lớn và điều này đi ngược lại sứ mệnh của DN.
Ba là, cạnh tranh trên thị trường rất gay gắt hoặc quy mô thị trường nhỏ
có thể khiến nhu cầu của thị trường bị bão hòa làm cho thị trường của công ty
phát triển trì trệ hoặc suy giảm. Do đó việc tìm kiếm một thị trường mới là
cần thiết đối với sự phát triển của DN.
Như vậy phát triển thị trường trở thành mục tiêu, là phương thức quan
trọng để DN tồn tại và phát triển. Mở rộng và phát triển thị trường mới duy trì
được mối quan hệ của DN với khách hàng, với các đối tác và củng cố uy tín
và thương hiệu của DN để tăng thêm khách hàng từ đó gia tăng lợi nhuận để
có cơ hội mở rộng đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, tăng thêm thu nhập
cho cán bộ công nhân viên và đạt được mục tiêu đề ra đồng thời tạo thế và lực
cho DN đứng vững trên thị trường cạnh tranh gay gắt.
1.2.2. Nội dung phát triển thị trường

trường ra các khu vực địa lý. Hoạt động phát triển thị trường không chỉ là
phát triển sản phẩm và khách hàng đơn thuần mà còn phải phát triển cả không
gian, địa bàn hoạt động của DN. Phát triển thị trường bằng cách phát triển
mạng lưới bán hàng là hệ thống của hàng, đại lý, điểm giao dịch… và cần
phải phát triển mạng lưới bán hàng cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. DN cần
Hoàng Trường Giang Lớp: TMQT46
13
Chuyên đề tốt nghiệp TH.S Đặng Thị Thúy Hồng
nghiên cứu để phân bổ mạng lưới bán hàng hợp lý, khoa học tránh chồng
chéo gây lãng phí và làm giảm hiệu quả hoạt động bán hàng. Bên cạnh đó
phát triển thị trường về mặt không gian còn được thực hiện bằng cách lựa
chọn hệ thống phân phối thích hợp.
1.2.3. Phương hướng phát triển thị trường
Phát triển thị trường gồm 3 hướng chính là:
Phát triển thị trường theo chiều rộng: là việc mở rộng thị trường theo
không gian, thứ hai là tăng quy mô sản xuất kinh doanh, tăng chủng loại sản
phẩm, tăng số lượng khách hàng, nói chung đó là phương pháp phát triển thị
trường về mặt lượng. Phát triển thị trường theo chiều rộng chính là phát triển
quy mô thị trường, hướng phát triển này được áp dụng khi thị trường hiện tại
chưa được khai thác triệt để.
Phát triển thị trường theo chiều sâu: là việc nâng cao chất lượng của thị
trường. Để phát triển chất lượng của thị trường của DN cần nâng cao chất
lượng của sản phẩm, nâng cao uy tín của DN, hoàn thiện hệ thống phân phối,
chất lượng dịch vụ để thu hút khách hàng.
Phát triển thị trường kết hợp cả chiều rộng và chiều sâu: thường được
DN áp dụng khi đã có vị trí vững chắc trên thị trường và đã có tiềm lực mạnh.
1.2.4. Thị trường đầu vào của DN
Các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh gồm: tư liệu sản
xuất, sức lao động, vốn, công nghệ… Thị trường đầu vào chính là thị trường
cung cấp những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh của DN.

thị trường công nghệ ngày càng diễn ra sôi động. Bên cạnh đó yếu tố công
nghệ lại có ảnh hưởng đến hoạt động phát triển thị trường vì vậy DN luôn
phải nghiên cứu thị trường công nghệ để nâng cao trình độ sản xuất kinh
doanh của DN tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động phát triển thị trường.
Hoàng Trường Giang Lớp: TMQT46
15
Chuyên đề tốt nghiệp TH.S Đặng Thị Thúy Hồng
Có thể thấy, ở thị trường các yếu tố đầu vào, DN đóng vai trò là khách
hàng. Điều này buộc DN phải nghiên cứu cung của thị trường này để tìm
kiếm được nguồn cung ứng máy móc, thiết bị, công nghệ… cho đến nguyên
vật liệu đảm bảo số lượng, chất lượng, với chi phí hợp lý từ đó sẽ đảm bào
cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục cũng như tạo ra lợi thế
cạnh tranh cho DN trên thị trường.
1.2.5. Thị trường đầu ra của DN
Thị trường đầu ra là thị trường của hàng hóa, dịch vụ mà DN sản xuất ra.
Thị trường đầu ra có vai trò vô cùng quan trọng đối với DN vì đây là nơi tiêu
thụ sản phẩm của DN. Sản phẩm, dịch vụ của DN sau khi được tạo ra không
phải để lưu kho, lưu bãi mà phải thực hiện chức năng thỏa mãn nhu cầu của
thị trường. Đối với thị trường đầu ra lúc này DN đóng vai trò là người bán do
đó DN phải nghiên cứu yếu tố cầu của thị trường để có kế hoạch sản xuất,
kinh doanh phù hợp để đảm bảo cung ứng kịp thời nhu cầu của thị trường.
Nắm bắt được nhu cầu thị trường chính là một yếu tố giúp cho hoạt động phát
triển thị trường của DN thành công.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới thị trường trong hoạt động kinh doanh
của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Lương thực – Thực phẩm Hà Nội
(VIHAFOODCO)
1.3.1. Các yếu tố thuộc về môi trường vĩ mô
a) Yếu tố chính trị - luật pháp
Tình hình chính trị và hệ thống luật pháp của mỗi quốc gia luôn ảnh
hưởng rất lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi DN. Yếu tố này tác

tới tốc độ tăng trưởng kinh tế nói chung, cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu vùng
kinh tế nói riêng. Sự thay đổi về cơ cấu sản xuất và phân phối sản phẩm, sự
Hoàng Trường Giang Lớp: TMQT46
17
Chuyên đề tốt nghiệp TH.S Đặng Thị Thúy Hồng
phát triển về ngoại thương, các chính sách tiền tệ tín dụng trong và ngoài
nước, xu hướng phát triển của nền kinh tế quốc dân trong khu vực và trên thế
giới… cũng ảnh hưởng mạnh mẽ đến thị trường, các DN buộc phải nỗ lực để
tồn tại, điều này đã tạo ra sự cạnh tranh giữa các DN.
Những yếu tố kinh tế mà DN cần phải quan tâm tới đó là: Tốc độ tăng
trưởng kinh tế; lãi suất; tỷ lệ lạm phát; tỷ giá hối đoái; tỷ lệ thất nghiệp; cán
cân thanh toán; mức lương tối thiểu; chính sách tài chính, tín dụng; cơ cấu
kinh tế, tiềm năng phát triển và thu hút đầu tư; thu nhập bình quân… Yếu tố
kinh tế là thước đo độ nóng của nền kinh tế. Yếu tố kinh tế quy định những
phương thức mà DN sử dụng những nguồn lực của mình. Sự biến động của
yếu tố kinh tế sẽ mang lại những cơ hội hoặc có thể là nguy cơ cho DN theo
từng mức độ khác nhau, song do yếu tố kinh tế còn bao trùm nhiều yếu tố nhỏ
khác nhau do đó không phải tất cả những thành phần của yếu tố kinh tế biến
động đều ảnh hưởng tới hoạt động của DN. Do đó đối với từng DN cụ thể cần
phải tìm hiểu, nghiên cứu những yếu tố kinh tế nào ảnh hưởng tới hoạt động
kinh doanh của DN.
Để DN xác định được các yếu tố kinh tế chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của DN thì DN cần chú ý tới các dự báo kinh tế. Dự báo
kinh tế là căn cứ hoạch định dự báo ngành kinh doanh và tiếp đến là dự báo
hoạt động kinh doanh của DN. Dự báo kinh tế đưa ra những số liệu giúp DN
dự báo sự phát triển của ngành kinh doanh. Sau đó DN lại tiến hành dự báo
hoạt động của mình để tính toán xem khả năng tham gia thị trường, mở rộng
thị trường của DN trên các thị trường cụ thể.
c) Yếu tố khoa học – công nghệ
Yếu tố khoa học – công nghệ là yếu tố có ảnh hưởng rất quan trọng và

Các DN khi muốn thâm nhập vào thị trường mới cũng như muốn duy trì
thị trường cần chú trọng tìm hiểu yếu tố văn hóa – xã hội của địa phương.
Hoàng Trường Giang Lớp: TMQT46
19
Chuyên đề tốt nghiệp TH.S Đặng Thị Thúy Hồng
Nền văn hóa tạo nên phong cách sống của một cộng đồng từ đó quyết định
cách thức tiêu dùng, thứ tự ưu tiên cho nhu cầu muốn được thỏa mãn và cách
thức hưởng thụ của con người trong cộng đồng đó. Mỗi quốc gia khác nhau
có nền văn hóa khác nhau buộc DN khi gia nhập thị trường phải nghiên cứu
kỹ lưỡng nền văn hóa, các giá trị truyền thống, thị hiếu tiêu dùng… để không
phạm phải những điều kiêng kỵ tránh làm thiệt hại cho DN.
Cũng như thay đổi về chính trị - luật pháp, những thay đổi trong yếu tố
văn hóa xã hội cũng tạo nên những cơ hội cũng như những nguy cơ đối với
DN. Nắm bắt được yếu tố văn hóa đảm bảo cho DN thành công trong việc
thâm nhập thị trường mới cũng như duy trì và mở rộng thị trường hiện có.
e) Yếu tố cơ sở hạ tầng – điều kiện tự nhiên
Cơ sở hạ tầng gồm hệ thống giao thông vận tải, hệ thống thông tin liên
lạc, hệ thống cảng biển, kho bãi, điện nước, điểm cung cấp xăng dầu… Cơ sở
hạ tầng là điều kiện thuận lợi hay khó khăn cho hoạt động kinh doanh và tiếp
đến là hoạt động mở rộng thị trường. Nếu cơ sở hạ tầng hoàn thiện tạo điều
kiện thuận lợi cho hoạt động của DN và ngược lại nếu cơ sở hạ tầng nghèo
nàn tạo ra trở ngại cho DN.
Điều kiện tự nhiên là yếu tố mà bất cứ DN nào cũng phải quan tâm. Sự biến
động của tự nhiên ẩn chứa những hiểm họa khôn lường do đó DN phải chú ý để
phòng ngừa rủi ro từ thiên nhiên. Yếu tố tự nhiên ảnh hưởng tới hoạt động kinh
doanh cũng như hoạt động mở rộng thị trường của DN thường là: nguồn nguyên
vật liệu để sản xuất kinh doanh, nguồn năng lượng và chi phí cho nguồn năng
lượng, ô nhiễm môi trường và chi phí giải quyết ô nhiễm môi trường.
1.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô.
a) Chiến lược, mục tiêu phát triển thị trường của DN

hoạt động kinh doanh do đó nó ảnh hưởng tới hoạt động phát triển thị
Hoàng Trường Giang Lớp: TMQT46
21
Chuyên đề tốt nghiệp TH.S Đặng Thị Thúy Hồng
trường. DN có nguồn vốn lớn, dồi dào và ổn định sẽ có điều kiện
thuận lợi để tiến hành các hoạt động mở rộng thị trường cũng như duy
trì các hoạt động đó. Các yếu tố tài chính thường được quan tâm trong
hoạt động phát triển thị trường gồm: nguồn vốn của DN, khả năng
huy động vốn, sự cân đối giữa vốn ngắn hạn với vốn dài hạn; chi phí
vốn, lãi suất huy động vốn; cơ cấu phân phối vốn cho các hoạt động
kinh doanh; chiến lược tài chính của DN; quan hệ tài chính với bên
ngoài; tình hình nợ, tiền vay… và cuối cùng là hệ thống kế toán có
hiệu quả phục vụ cho việc hạch toán kinh doanh.
• Hệ thống thông tin của DN: Hệ thống thông tin của DN đảm bảo cung
cấp thông tin trong nội bộ kịp thời chính xác để DN kịp thời phản ứng
trước những biến động từ thị trường. Bên cạnh đó hệ thống thông tin
giúp truyền tải thông tin giữa các bộ phận trong nội bộ DN giúp cho
hoạt động của DN luôn thống nhất. Đối với hoạt động phát triển thị
trường, thông tin có vai trò vô cùng lớn vì nó cung cấp những thông
tin về sản phẩm của DN đang có mặt trên thị trường, cung cấp những
thông tin về biến động của thị trường để điều chỉnh hoạt động phát
triển thị trường cho phù hợp. Hệ thống thông tin phải liên tục cập nhật
và nâng cao chất lượng.
• Nền văn hóa của DN: Nền văn hóa của DN là yếu tố vàng để thành
công, là loại tài sản vô hình nhưng có giá trị rất lớn bởi nó là sự đúc
rút kinh nghiệm hoạt động của DN trong một thời gian dài. Văn hóa
DN cũng có những đặc trưng như nền văn hóa nhưng cũng có những
đặc trưng riêng biệt. Văn hoá DN có vị trí và vai trò rất quan trọng
trong sự phát triển của mỗi DN, bởi bất kỳ một DN nào nếu thiếu đi
yếu tố văn hoá, ngôn ngữ, tư liệu, thông tin nói chung được gọi là tri

phố Hà Nội
• Điện thoại: 047150371, Fax: 047150328
Tiền thân của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Lương thực – Thực
phẩm Hà Nội (VIHAFOODCO) là doanh nghiệp nhà nước Công ty Lương
thực Hà Nội, thành viên của Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc, được cổ
phần hóa và đi vào hoạt động theo mô hình công ty cổ phần từ ngày 01 tháng
04 năm 2005 theo Quyết định số 4435/QĐ-BNN-TCCB ngày 09 tháng 12
Hoàng Trường Giang Lớp: TMQT46
24
Chuyên đề tốt nghiệp TH.S Đặng Thị Thúy Hồng
năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.Công ty cổ
phần hóa với tỷ lệ 51% vốn sở hữu nhà nước (Tổng công ty lương thực Miền
Bắc) và 49% vốn thuộc tư nhân.
Với chiến lược mở rộng và không ngừng phát triển, VIHAFOODCO sẵn
sàng hợp tác, liên doanh, liên kết với các đơn vị, cá nhân trong nước và ngoài
nước.
Phương châm hoạt động của công ty là kinh doanh linh hoạt dựa trên cơ
sở tinh thần hợp tác và đặt quyền lợi của người tiêu dùng lên hàng đầu và
cùng chia sẻ lợi ích với đối tác. VIHAFOODCO không ngừng hoàn thiện chất
lượng sản phẩm – dịch vụ nhằm đáp ứng đầy đủ yêu cầu khách hàng cũng
như nâng cao năng lực, vị thế của công ty trên thị trường, mở rộng thị trường,
địa bàn hoạt động.
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của VIHAFOODCO.
• Kinh doanh lương thực, nông, lâm sản, các sản phẩm chế biến từ
lương thực, thức ăn gia súc, các sản phẩm công nghiệp, hàng tiêu
dùng, vật liệu xây dựng, kim khí điện máy, phân bón;
• Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống; lữ hành
nội địa, quốc tế và dịch vị phục vụ khách du lịch ( không bao gồm
kinh doanh vũ trường, quán bar, phòng hát karaoke);
• Bán buôn bán lẻ và đại lý đồ dùng cá nhân và gia đình: xà phòng, bột


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status