ĐỀ TÀI " ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ KIÊN GIANG " - Pdf 10


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH
DOANH

NGUYỄN THỊ NGỌC

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH CƠ KHÍ KIÊN GIANG Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, tháng 06, năm 2008


Luận văn được bảo vệ tại hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày… tháng……năm……. LỜI CÁM ƠN
Kiến thức chuyên môn luôn cần và
không thể thiếu để có thể hoàn thành tốt công
việc mà mình phụ trách.
Qua 4 năm, được học tập tại trường
ĐHAG, được sự nhiệt tình giảng dạy của quý
thầy cô trường ĐHAG, em đã được trang bị
những kiến thức vô cùng quý báu về các lĩnh
vực: chính trị, văn hoá, xã hội và đặc biệt là
những kiến thức chuyên môn về kinh tế. Đó là

Nguyễn Thị Ngọc

MỤC LỤC Tiêu đề Trang
TÓM TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Chương 1: Tổng quan về đánh giá hiệu qủa sử dụng vốn kinh doanh Error!
Bookmark not defined.
1.1. Lý do chọn đề tài: Error! Bookmark not defined.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: Error! Bookmark not defined.
1.3. Phạm vi nghiên cứu: Error! Bookmark not defined.
1.4. Phương pháp nghiên cứu: Error! Bookmark not defined.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết Error! Bookmark not defined.
2.1. Khái quát về vốn kinh doanh Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Khái niệm Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Đặc điểm Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Phân loại Error! Bookmark not defined.
2.1.3.1. Vốn lưu động Error! Bookmark not defined.
2.1.3.2. Vốn cố định Error! Bookmark not defined.

3.5. Định hướng phát triển của công ty Error! Bookmark not defined.
Chương 4: Tình hình và hiệu quả sử dụng vốn Error! Bookmark not
defined.
4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Error! Bookmark not
defined.
4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Đánh giá khái quát tình hình biến động tài sản. .Error! Bookmark not
defined.
4.2.1.1 Tài sản ngắn hạn Error! Bookmark not defined.
4.1.1.2. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn Error! Bookmark not defined.
4.5.2. Khả năng tự tài trợ tài sản cố định Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Tình hình nguồn vốn Error! Bookmark not defined.
4.1.2.1. Nợ phải trả Error! Bookmark not defined.
4.1.2.2. Vốn chủ sở hữu Error! Bookmark not defined.
4.3. Phân tích khả năng đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Error! Bookmark not defined.
4.4. Sử dụng các chỉ số tài chính để phân tích Error! Bookmark not defined.
4.4.1. Nhóm hiệu quả sử dụng vốn Error! Bookmark not defined.
4.4.2. Nhóm chỉ số thanh toán Error! Bookmark not defined.
4.4.3. Nhóm tỷ số hoạt động Error! Bookmark not defined.
Chương 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Cơ khí
Kiên Giang Error! Bookmark not defined.
Phần kết luận Error! Bookmark not defined.


Bảng 4.7. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.8: Khả năng tự tài trợ tài sản cố định Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.9. Biến động nguồn vốn trong 3 năm 2005-2007 Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.10. Nợ phải trả Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.11. Các khoản đi chiếm dụng Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.12. Vốn chủ sở hữu Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.13. Chỉ tiêu đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.14. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.15. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.16. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.17. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.18. Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.19. Khả năng thanh toán của Công ty Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.20. Khả năng thanh toán lãi vay của Công ty Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.21. Khả năng thanh toán của Công ty theo vốn luân chuyển Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.22. Khả năng chuyển đổi thành tiền của các khoản phải thu và hàng
tồn kho Error! Bookmark not defined. DANH MỤC HÌNH

DANH MỤC BIỂU ĐỒ Tên biểu đồ Trang

Biểu đồ 4.1. Biến động tài sản của Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang 2005-
2007 19
Biểu đồ 4.2. Biến động nguồn vốn trong 3 năm 2005-2007 25
Biểu đồ 4.3. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu 29
Biểu đồ 4.4. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản 30
Biểu đồ 4.5. thể hiện tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu 31
Biểu đồ 4.6. Hiệu suất sử dụng Tài sản cố định Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 4.7. Hiệu suất sử dụng Tài sản lưu động 3Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 4.8. Khả năng thanh toán của Công ty năm 2005-2007 Error!
Bookmark not defined.
kinh doanh diễn ra mà cần phải có vốn kinh doanh.
Đúng vậy, vốn rất quan trọng không những đối với mỗi doanh nghiệp mà
còn rất quan trọng trong nền kinh tế của cả thế giới. Để doanh nghiệp được hình
thành và có thể tiến hành sản xuất kinh doanh được thì bắt buộc doanh nghiệp đó
phải có vốn để hoạt động. Hơn thế nữa, một doanh nghiệp biết sử dụng nguồn
vốn của mình một cách hiệu quả nhất sẽ tồn tại, phát triển và đứng vững được
trên toàn thị trường. Những phần lợi nhuận từ việc sử dụng hiệu quả của nguồn
vốn đem lại sẽ được đầu tư, tiến hành để tái sản xuất mở rộng quy mô, đưa doanh
nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh hơn.
Vậy hoạt động quản trị vốn ở Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang như thế
nào? Tình hình sử dụng nguồn vốn của Công ty ra sao, đạt hiệu quả cao hay thấp?
Để có thể duy trì hoạt động kinh doanh đồng thời chiếm lĩnh thị trường Công ty
đã sử dụng một cách tối đa đồng vốn của mình? Cơ cấu vốn của Công ty đã hợp
lý chưa? Để giải quyết các nghi vấn này, đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng
nguồn vốn của Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang” đã được chọn nghiên cứu.
Qua việc tìm hiểu tình hình biến động vốn, hiệu quả sử dụng các nguồn tài
trợ, để tìm ra được những điểm yếu, mặt hạn chế để khắc phục, đồng thời phát
huy những mặt mạnh, tích cực của việc sử dụng nguồn vốn. Từ đó, giúp Công ty
đạt được hiệu quả cao hơn trong việc sử dụng nguồn vốn của mình. Bên cạnh đó,
đề tài cũng trang bị cho bạn đọc kiến thức chuyên ngành về quản trị kinh doanh
nhất là kiến thức về lĩnh vực quản trị tài chính.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Như phần lý do nêu trên và qua việc tìm hiểu tình hình thực tế tại Công ty,
với việc chọn đề tài nghiên cứu này là nhằm chỉ ra các mục tiêu cụ thể như sau:
 Đánh giá tình hình biến động vốn của công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang.
 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty.
 Tìm ra những tồn tại trong quá trình sử dụng vốn tại Công ty.
 Đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
Ngành nghề của Công ty rất đa dạng , từ kinh doanh ôtô, thép…tới sản


Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Khái quát về vốn kinh doanh
2.1.1. Khái niệm
Một doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh được thì điều
trước tiên là họ phải có một lượng vốn tiền tệ nhất định để thực hiện những khoản
đầu tư ban đầu như: xây dựng nhà xưởng, mua sắm thiết bị, nguyên vật liệu, trả
công,…để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của một doanh nghiệp. Người ta gọi
chung các loại vốn tiền tệ đó là vốn sản xuất kinh doanh.
Vốn sản xuất kinh doanh được coi là tiền đề cho mọi quá trình đầu tư sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, nó là tiềm lực về tài chính của một doanh
nghiệp. Và vốn sản xuất kinh doanh có rất nhiều chủng loại, các hình thái vật chất,
các thước đo khác nhau ở khắp nơi rải rác trong phạm vi hoạt động của doanh
nghiệp.


Vốn lưu động là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động vật tư.
Vốn lưu động vận chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số vật tư sử dụng tiết
kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông có hợp lý không. Do
vậy, thông qua tình hình luân chuyển vốn lưu động còn có thể kiểm tra việc cung
cấp, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp. (Nguồn: PGS.PTS. Nguyễn Thị Diễm
Châu. 1999. Tài chính doanh nghiệp. Đại học quốc gia TP. HCM. NXB: Tài
chính)
 Phân loại, kết cấu và nội dung vốn lưu động
* Phân loại
Vốn lưu động và tính chất sử dụng của nó có quan hệ với những chỉ tiêu
hoạt động cơ bản của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm, quản lý
tốt vốn lưu động thì đạt hiệu quả kinh tế.
Để quản lý tốt vốn lưu động, có nhiều cách để phân loại. Tùy thuộc vào
tính chất hay mục đích sử dụng, phân loại vốn lưu động: theo vai trò trong quá
trình sản xuất, theo hình thái biểu hiện hay theo nguồn hình thành. Ở đây dựa vào
hình thái biểu hiện vốn lưu động được chia thành:
 Vốn vật tư hàng hoá: nguyên vật liệu, vật liệu phụ, vốn sản phẩm đang chế
tạo, vốn thành phẩm, vốn hàng hoá mua ngoài,….Các khoản vốn này nằm trong
lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực lưu thông và luân chuyển theo một quy luật nhất
định. Có thể căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, mức tiêu hao, điều kiện sản xuất, cung
tiêu của doanh nghiệp để xác định mức dự trữ hợp lý là cơ sở xác định nhu cầu
vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh.
 Vốn tiền tệ: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, vốn thanh toán. Các
khoản vốn này nằm trong lĩnh vực lưu thông, luôn luân chuyển biến động không
theo một quy luật nhất định, thời gian giữ tiền không lâu, càng luân chuyển càng
nhanh càng tốt.
* Kết cấu
Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động
chiếm trong tổng số và tỷ trọng trong mỗi khoản vốn chiếm trong các giai đoạn

 Khái niệm vốn cố định
Vốn cố định là số vốn ứng trước về những tư liệu sản xuất chủ yếu mà đặc
điểm của nó là luân chuyển dần dần từng bộ phận giá trị vào sản phẩm mới cho
đến khi tư liệu lao động hết thời hạn sử dụng thì vốn cố định mới hoàn thành một
vòng luân chuyển.
Các tài sản dùng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được gọi là
tài sản cố định khi và chỉ khi tài sản đó thoả mãn đồng thời tất cả 4 tiêu chuẩn:
Một là: chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng
tài sản đó.
Hai là: nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
Ba là: có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành( từ 10 triệu đồng
trở lên).
Bốn là: thời gian sử dụng ước tính trên một năm.
(Theo: Chuẩn mực số 03 – Thông tư số 89/2002/TT–BTC ngày 9/10/2002
– Quyết định 206/2003/QĐ-BTC).
Tài sản cố định của doanh nghiệp còn bao gồm những tài sản không có
hình thái hiện vật và chuyển dịch vào sản phẩm mới cũng tương tự như loại tài
sản có hình thái hiện vật.
Tài sản cố định và vốn cố định có sự khác nhau. Lúc mới hoạt động, giá trị
vốn cố định bằng giá trị nguyên thuỷ của tài sản cố định. Về sau, giá trị vốn cố
định thường là thấp hơn giá trị nguyên thuỷ của tài sản cố định do khoản khấu hao
đã trích.
Trong quá trình hoạt động, vốn cố định một mặt được giảm dần do trích
khấu hao và thanh lý tài sản cố định, mặt khác lại tăng thêm giá trị do mua mới và
đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành.  Phân loại, kết cấu và nội dung vốn cố định
* Phân loại


công ty liên kết, liên doanh, đầu tư dài hạn khác. Để đánh giá hợp lý sự gia tăng
này cần xem xét hiệu quả của đầu tư, hiệu quả đầu tư gia tăng là biểu hiện tốt.
 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: tăng thêm do xây dựng thêm và sửa
chữa lớn, đây là biểu hiện tốt nhằm tăng cường năng lực hoạt động của máy móc
thiết bị.
 Tài sản dài hạn khác: chi phí trả trước dài hạn. Khoản mục này tăng lên
được đánh giá là không tốt.
 Ký quỹ, ký cược dài hạn: các khoản này biến động do thu hồi các khoản
ký cược, ký quỹ hết thời hạn hoặc thực hiện thêm những khoản ký quỹ mới.
 Căn cứ vào nguồn hình thành vốn của doanh nghiệp, vốn có thể phân
thành hai loại: nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả.Và chúng ta sẽ
nghiên cứu về hai loại vốn này.
2.1.3.3. Nguồn vốn chủ sở hữu
Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp mới
được thành lập thì nguồn vốn chủ sở hữu hình thành vốn điều lệ do chủ doanh

nghiệp, các nhà đầu tư góp vốn được sử dụng để đầu tư, mua sắm các loại tài sản
của doanh nghiệp.Trong quá trình hoạt động, nguồn vốn chủ sở hữu được bổ sung
từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn chủ sở hữu có ý nghĩa đặc biệt quan trong đối với quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó tạo điều kiện thuận lợi cho chủ doanh
nghiệp chủ động hoàn toàn trong sản xuất. Chủ doanh nghiệp có cơ sở để chủ
động và kịp thời đưa ra các chính sách, quyết định trong kinh doanh để đạt mục
tiêu của mình mà không phải tìm kiếm và phụ thuộc vào nguồn tài trợ.
Tuy nhiên nguồn vốn này thường bị hạn chế về quy mô nên không thể đáp
ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất kinh doanh, mặt khác việc sử dụng nguồn vốn
này không phải chịu sức ép về chi phí sử dụng vốn và có thể thiếu sự kiểm tra,

2.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp sao cho lợi nhuận

đạt được là cao nhất với tổng chi phí thấp nhất. Đồng thời có khả năng tạo nguồn
vốn cho hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo đầu tư mở rộng sản xuất, đổi
mới trang thiết bị và có hướng phát triển lâu dài, bền vững trong tương lai.
(Nguồn: Lê Thị Hương Lan. 2005. Luận văn tốt nghiệp. Trường Đại học An
Giang. Khoa Kinh tế - QTKD).
Để đánh giá chính xác, có cơ sở khoa học về hiệu quả sử dụng nguồn vốn
kinh doanh của doanh nghiệp, cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp, bao
gồm các chỉ tiêu tổng quát và các chỉ tiêu chi tiết. Các chỉ tiêu đó phải phản ánh
được sức sản xuất, suất hao phí cũng như sức sinh lợi của từng yếu tố, từng loại
vốn (kể cả tổng số và phần gia tăng). Dựa vào các chỉ tiêu đó, đề ra một số giải
pháp nhằm khắc phục mặt hạn chế cũng như phát huy tính tích cực của việc sử
dụng nguồn vốn, từ đó khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn kinh
doanh.
2.2.2. Đầu tư tài sản
Có thể đánh giá quy mô về vốn của doanh nghiệp tăng hay giảm, cơ sở vật
chất kỹ thuật của doanh nghiệp có được tăng cường, bổ sung hay không thể hiện
qua tình hình tăng thêm hay giảm xuống của tài sản cố định.
Khoản đầu tư dài hạn tăng sẽ tạo nguồn lợi tức lâu dài cho doanh nghiệp.
Đầu tư mua sắm trang thiết bị, đầu tư chiều sâu được đánh giá thông qua chỉ tiêu
tỷ suất đầu tư. Tỷ suất này phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, thể
hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
Tỷ suất đầu tư được tính bằng công thức sau:


doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng lớn
chứnh tỏ khả năng sinh lợi của vốn càng cao và hiệu quả kinh doanh
càng lớn.
 Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE): Đây là chỉ số mà các nhà đầu
tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi của một đồng vốn mà họ
bỏ ra để đầu tư vào Công ty.
 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA): Đo lường khả năng sinh lợi
trên một đồng vốn đầu tư vào Công ty.
 Nhóm tỷ số hoạt động:
 Vòng quay vốn cổ phần: Đo lường mối quan hệ giữa doanh thu và vốn
cổ phần
 Vòng quay tài sản cố định: Tỷ số này cho biết một dồng tài sản cố định
tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
 Vòng quay toàn bộ tài sản:
Đo lường một đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh


Số vòng quay các khoản phải thu được sử dụng để xem xét cẩn
thận việc thanh toán các khoản phải thu v.v. Khi khách hàng thanh toán tất
cả các hóa đơn của họ, lúc đó các khoản phải thu quay được mộy vòng.
 Vòng quay hàng tồn kho: Là một tiêu chuẩn đánh giá Công ty sử dụng
hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào.
 Nhóm tỷ số đòn bẩy
 Tỷ sô nợ trên tổng tài sản: Tỷ số này cho biết bao nhiêu phần trăm tài
sản của Công ty được tài trợ bằng vốn vay.
 Tỷ số nợ trên vốn cổ phần:
 Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần: Tính toán mức độ đi vay mà Công
ty đang gánh chịu.

2.2.4. Phân tích Dupont
Phân tích Dupont các chỉ số tài chính. Các chỉ số tài chính được trình bày

* 100 %

Để làm rõ đề tài nghiên cứu trên, mô hình nghiên cứu được đề nghị như sau:
Sơ đồ 2.1. Mô hình nghiên cứu

Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty sẽ được tập trung vào tình hình sử dụng
vốn trong 3 năm, và tập trung vào phân tích liên hoàn nhóm tỷ số hiệu quả sử
dụng vốn. Các chỉ số khác cũng được phân tích với mức ý nghĩa minh chứng cho
nhóm tỷ số trên. Cuối cùng là phân tích tổng hợp chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi trên vốn
cổ phần qua sơ đồ Dupont để tìm mối liên kết giữa các chỉ số tài chính. Để từ đó
đưa ra được giải pháp đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn của
Công ty.
Hiệu quả sử
dụng vốn
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

Fax: 077.913056
3.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang
Năm 1978 Xí nghiệp Cơ khí được sở Công nghiệp thành lập tại 139 đường
Cách mạng Tháng Tám - Phường Vĩnh Lợi - Thị xã Rạch Giá – Kiên Giang. Đến
năm 1984, theo chủ trương của tỉnh, Xí nghiệp Cơ khí được mở rộng quy mô
thành Nhà máy Cơ khí trung tâm tỉnh với sự xáp nhập của 3 Xí nghiệp là Xí
nghiệp Cơ khí, Xí nghiệp Sửa chữa điện cơ, và Xí nghiệp Cơ khí Châu Thành.
Hoán chuyển vị trí về 181 đường Cách mạng Tháng Tám - Phường Vĩnh Lợi –
Thành phố Rạch Giá – Kiên Giang xây dựng cơ bản đến năm 1986 thì hoàn thành
và được đổi tên thành Xí nghiệp 30/4. Cuối năm 1986, xáp nhập thêm Xí nghiệp
19/5 của sở Nông nghiệp. Đến 1992, đổi tên thành Công ty Cơ khí Điện máy Kiên
Giang và thêm một chức năng hoạt động là xây lắp điện. Ngày 8 tháng 11năm
2004, Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Kiên Giang ra đời từ sự
chuyển đổi Xí nghiệp Cơ khí Xây dựng trực thuộc Công ty Đầu tư xây dựng và
phát triển nhà Kiên Giang.
Ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm:
+ Xây lắp điện, xây dựng dân dụng, công nghiệp và giao thông.
+ Gia công và sửa chữa cơ khí, ô tô.
+ Sơn tĩnh điện.
+ Sản xuất trụ điện, cọc cừ bê tông ly tâm dự ứng lực, cấu kiện bê tông đúc
sẵn.
+ Ép cọc cừ bê tông.
+ Cầu và vận chuyển hàng hoá.
+ Kinh doanh sắt thép, xi măng, vật tư, thiết bị ngành Công nghiệp, Nông
nghiệp, Xây dựng.

3.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty
3.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Giám đốc
công ty
P. GĐ p.trách
P.X.Bê tông &
Sơn tĩnh điện
P. GĐ p.trách
P.kinh doanh và TT
sửa chữa ô tô
P. Kinh
doanh
P. Tổ chức -
hành chính
P. Kế hoạch
– Kỹ thuật –
Vật tư
P. Kế toán
tài vụ
P. Xưởng cơ
khí
Các đội xây
lắp điện –
C
ầu GTVT

Cửa hàng KD
thép – Ô tô
P. xưởng sữa

mạnh sản lượng tiêu thụ, xây dựng các kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, dài hạn.
Thu hồi công nợ đối với khách hàng.
Phòng Tài chính – kế toán: Tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, phân tích hoạt động kinh tế trong công ty một cách
thường xuyên, nhằm đánh giá đúng đắn tình hình, kết quả và hiệu quả kế hoạch
kinh doanh của công ty, phát hiện những lãng phí và thiệt hại đã xảy ra, để có biện
pháp khắc phục, bảo đảm kết quả hoạt động và doanh lợi ngày càng tăng.
Phòng Tổ chức – Hành chánh: chịu trách nhiệm về công tác tổ chức và
nhân sự toàn công ty, tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh và bố trí nhân sự phù
hợp với yêu cầu phát triển của công ty.
Các đội thi công: thực hiện các hợp đồng kinh tế theo đúng thiết kế bản
vẽ, đúng tiến độ và bảo đảm quy trình kỹ thuật, chất lượng.
Phân xưởng bê tông: có nhiệm vụ tổ chức, quản lý bê tông khi sản xuất
ra theo đơn đặt hàng và báo lại cho Phó Giám đốc phụ trách về tình hình tiêu thụ.
Phân xưởng cơ khí: có nhiệm vụ sản xuất các mặt hàng cơ khí như: rèn,
dập, cắt, tạo hình sản phẩm: phay, tiện vừa dùng trong doanh nghiệp vừa bán ra
ngoài theo đơn đặt hàng.
Cửa hàng kinh doanh thép – Ôtô: chuyên kinh doanh các loại xe tải, xe
chuyên trở và là đại lý ủy quyền của hãng Ôtô Trường Hải, mua bán thép cho các
công trình xây dựng, kiểm tra số lượng hàng nhập xuất kho.

Phân xưởng sữa chửa Ôtô: chuyên lắp ráp và sửa chữa Ôtô theo yêu cầu
của khách hàng.
3.3.3. Chứng từ, hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty.
Là một công ty TNHH nên việc sử dụng hệ thống tài khoản trong công tác
kế toán theo đúng quy định nhà nước (Về mặt nội dung, kết cấu).
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.

khách hàng truyền thống, tăng cường năng lực sản xuất để chủ động ký hợp đồng
với số lượng lớn, lâu dài để tăng doanh thu và lợi nhuận Công ty.

Dồn sức tập trung nghiên cứu để cải tiến thiết bị sản xuất, giảm bớt chi phí
đầu vào với sự thay thế của nhiên liệu dầu bằng than nhằm hướng tới mục tiêu cao
nhất của Công ty là: giảm giá vốn hàng bán, tối đa hoá lợi nhuận, góp phần tăng
thu nhập cho công nhân viên.
Hỗ trợ và khuyến khích Cán Bộ, Công Nhân Viên tự học tập và nâng cao
trình độ chuyên môn.

Năm
2006
Năm
2007
Giá trị

% Giá trị

%
Tổng doanh thu 31.821

27.854

57.619

-3.967

-12%

29.765

107%

+ Doanh thu dịch vụ, kinh doanh thép 12.780

20.286

28.271

7.506


68
1. Doanh thu thuần 31.821

27.786

57.619

-4.035

-13%

29.833

107%

2. Giá vốn hàng bán 29.433

26.220

52.587

-3.213

-11%

26.367


- Thu nhập HĐTC 393

263

308

-130

-33%

45

17%

- Chi phí HĐTC 541

660

1.532

119

22%

872

132%

5. Chi phí bán hàng 541


499

-735

-166%

790

271%

8. Lợi nhuận khác 56

94

35

38

68%

-59

-63%

- Thu nhập khác 83

223

403


-139%

731

371%

10. Thuế TNDN 140
94

-14094
11. Lợi nhuận sau thuế 360

-197

440

-557

-155%


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status