ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG HÒA KHÁNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG CÔNG SUẤT 5000 M3/ NGÀY ĐÊM - Pdf 11

Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN tập trung Hòa Khánh TP. Đà Nẵng - Lâm Mác Sin - Lớp CNMT_K50QN
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đồ án này em đã nhận được sự chỉ bảo, động viên, cổ vũ nhiệt
tình của các thầy cô giáo, các cơ quan, gia đình và bạn bè.
Trước tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Cô TS. Hoàng Thị Thu Hương người
đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ án này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến tập thể quý Thầy, Cô trong Viện Khoa học và Công
nghệ môi trường – Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, cùng thầy cô trường Đại học
Quy Nhơn đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn các anh, chị trong Ban quản lý KCN Hòa Khánh TP. Đà
Nẵng đã chỉ dẫn em trong thời gian thực tập tại KCN.
Cuối cùng em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ em trong suốt
thời gian học tập và làm đồ án tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện
Lâm Mác Sin
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
Trang 1
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN tập trung Hòa Khánh TP. Đà Nẵng - Lâm Mác Sin - Lớp CNMT_K50QN

STT Danh mục hình
Trang
1
Hình 1.1. Tình hình phát triển KCN thời gian qua
9
2
Hình 1.2. Số lượng và diện tích KCN theo vùng kinh tế tính đến hết
tháng 12/2008
10
3 Hình 1.3. Bản đồ các khu công nghiệp trong cả nước 11

1 Bảng 1.1. Tình hình phát triển KCN qua các năm 2006, 2007, 2008 9
2 Bảng 1.2. Tổng lượng nước thải, thải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải 14
3 Bảng1.3. Tiêu chuẩn nước thải đầu vào nhà máy XLNT KCN Biên Hòa 1 15
4 Bảng1.4. Tiêu chuẩn nước thải đầu vào KCN Tân Tạo 16
5 Bảng 1.5. Đặc trưng sản xuất các KCN Đà Nẵng và các vấn đề môi trường 21
6 Bảng 1.6. Bảng giá thuê đất 25
7 Bảng 1.7. Danh sách một số công ty đang hoạt động tại KCN 25
8 Bảng 1.8. Thông số chất lượng nguồn nước mặt hồ Bàu Tràm 27
9 Bảng 1.9. Nhu cầu dùng nước của KCN 29
10 Bảng 3.1. Yêu cầu đầu vào và tiêu chuẩn đầu ra 44
11 Bảng 3.2. Thông số đầu vào và yêu cầu nước thải sau khi xử lý 48
12 Bảng 4.1. Thông số tính toán Cống dẫn nước thải 59
13 Bảng 4.2. Thông số tính toán song chắn rác thô 62
14 Bảng 4.3. Thông số tính toán hố thu gom 63
15 Bảng 4.4. Thông số tính toán máy lọc rác tinh 64
16 Bảng 4.5. Bảng các thông số tính toán bể điều hoà, tách dầu 67
17 Bảng 4.6. Bảng hiệu quả xử lý ở bể điều hoà, tách dầu 67
18 Bảng 4.7. Thông số tính toán hiệu quả khử BOD và SS 69
19 Bảng 4.8. Thông số tính toán bể lắng ứng với 1 mođun bể lắng 71
20 Bảng 4.9. Thông số công suất hòa tan oxy vào nước thải 77
21 Bảng 4.10. Bảng hiệu quả xử lý ở bể Unitank 80
22 Bảng 4.11. Tổng hợp các thông số tính toán công nghệ 84
23 Bảng 5.1. Các thông số tính toán máy nén khí cho bể Unitank 91
24 Bảng 5.2. Các thông số tính toán máy nén khí cho bể điều hòa 92
25 Bảng 5.3. Các thông số của máy bơm nước hố thu gom sang bể điều hòa 95
26 Bảng 5.4. Các thông số tính toán máy bơm nước từ bể điều hòa sang bể lắng 96
27 Bảng 5.5. Các thông số tính toán máy bơm bùn từ bể lắng sang bể nén bùn 99
28 Bảng 5.6. Các thông số tính toán máy bơm bùn bể Unitank sang bể nén bùn 100
29 Bảng 5.7. Các thông số máy bơm bùn từ bể nén bùn sang máy ép băng tải 101
30 Bảng 5.8. Ước tính chi phí xây dựng các hạng mục công trình 101

Trang 4
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN tập trung Hòa Khánh TP. Đà Nẵng - Lâm Mác Sin - Lớp CNMT_K50QN
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRONG CẢ
NƯỚC VÀ CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CÓ LIÊN QUAN
I.1. Sự hình thành và phát triển KCN ở nước ta [1]
I.1.1. Sự hình thành và phát triển KCN
Sự ra đời của các KCN gắn liền với đường lối đổi mới, chính sách mở cửa của
Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986. Thời gian qua, thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước về đẩy mạnh phát triển công nghiệp trong tiến trình
CNH-HĐH đất nước, mỗi KCN đều là đầu mối quan trọng trong thu hút vốn đầu tư,
đặc biệt là vốn đầu tư nước ngoài. Việc hình thành các KCN đã tạo động lực lớn cho
phát triển công nghiệp, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các địa phương, tạo công
ăn việc làm cho người lao động. KCN còn góp phần thúc đẩy sự hình thành khu đô thị
mới, các ngành công nghiệp phụ trợ và dịch vụ.
Tính đến tháng 10 năm 2009, toàn quốc đã có 223 KCN được thành lập theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó, 171 KCN đã đi vào hoạt động, với
tổng diện tích đất 57.264 ha, đạt tỷ lệ lấp đầy trung bình khoảng 46%.
Giai đoạn 2006 - 2015, theo quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt, sẽ ưu tiên thành lập mới 115 KCN với tổng diện tích khoảng 26.400 ha và mở
rộng diện tích 27 KCN, nâng tổng diện tích KCN lên khoảng 70.000 ha, phấn đấu tỷ lệ
lấp đầy trung bình đạt khoảng 60%. Theo đó, chỉ trong 3 năm 2006, 2007, 2008, toàn
quốc đã thành lập mới được 74 KCN với tổng diện tích khoảng 20.500 ha và mở rộng
diện tích của 14 KCN.
Các KCN đã có nhiều đóng góp quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu và phát
triển kinh tế, tạo việc làm, nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống người dân.
Riêng năm 2008, các KCN đã tạo giá trị sản xuất công nghiệp đạt hơn 33 tỷ USD
(chiếm 38% GDP cả nước), giá trị xuất khẩu đạt trên 16 tỷ USD (chiếm gần 26% tổng
giá trị xuất khẩu cả nước), nộp ngân sách khoảng 2,6 tỷ USD, tạo công ăn việc làm cho
gần 1,2 triệu lao động.

thuê (triệu USD)
* 1,5
1,68
Giá trị sản xuất công nghiệp KCN (tỷ USD)
16,8 22,4 28,9
Giá trị xuất khẩu của doanh nghiệp KCN(tỷ USD)
8,3 10,8 14,5
Tỷ lệ so với tổng giá trị xuất khẩu cả nước (%)
21 22 24,7
Nộp ngân sách (tỷ USD)
0,88 1,1 1,3
(*:Không có số liệu)
Hình 1.1. Tình hình phát triển KCN thời gian qua. [1]
I.1.2. Sự phân bố các KCN trong nước [1]
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
Trang 6
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN tập trung Hòa Khánh TP. Đà Nẵng - Lâm Mác Sin - Lớp CNMT_K50QN
Số liệu về số lượng KCN thành lập mới và mở rộng năm 2008 cũng như những
năm trước cho thấy, mặc dù sự phân bố KCN đã được điều chỉnh theo hướng tạo điều
kiện cho một số địa bàn đặc biệt khó khăn ở Trung du miền núi phía Bắc (Yên Bái,
Tuyên Quang, Hòa Bình, Bắc Kạn ), Tây Nguyên (Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon
Tum, Lâm Đồng), Tây Nam Bộ (Hậu Giang, An Giang, Sóc Trăng ) nhằm phát triển
công nghiệp để chuyển dịch cơ cấu kinh tế, song các KCN vẫn tập trung ở 23 tỉnh,
thành phố thuộc 4 vùng KTTĐ (vùng KTTĐ Bắc Bộ, vùng KTTĐ miền Trung, vùng
KTTĐ phía Nam và vùng KTTĐ vùng ĐBSCL).
Đến cuối tháng 12/2008, với 167 KCN, tổng diện tích đất tự nhiên đạt 46.825
ha, các KCN thuộc 4 vùng KTTĐ chiếm tới 74,9 % tổng số KCN và 81,8 % tổng diện
tích đất tự nhiên các KCN cả. Đồng Nai và Bình Dương là những địa phương có số
lượng KCN lớn nhất trong cả nước.
Hình 1.2. Số lượng và diện tích KCN theo vùng kinh tế tính đến hết tháng 12/2008.

khoảng trên 36 - 39 tỷ USD, trong đó vốn đầu tư thực hiện khoảng 50%.
- Định hướng đến năm 2020
+ Quản lý tốt và có quy hoạch sử dụng hợp lý diện tích đất dự trữ cho.
Hoàn thiện về cơ bản mạng lưới KCN trên toàn lãnh thổ với tổng diện tích các KCN
đạt khoảng 80.000 ha vào năm 2020.
+ Quản lý, chuyển đổi cơ cấu đầu tư phát triển các KCN đã được thành
lập theo hướng đồng bộ hóa.
Hình 1.4. So sánh giá trị đã đạt được và các chỉ tiêu phát triển KCN đến năm 2015
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
Trang 9
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN tập trung Hòa Khánh TP. Đà Nẵng - Lâm Mác Sin - Lớp CNMT_K50QN
I.1.4. Vốn đầu tư [1]
KCN hiện nay là đầu mối quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư trong nước
và FDI.
Để thu hút FDI vào các KCN việc cải thiện các KCN chỉ là điều kiện cần,
nhưng chưa đủ . Điều kiện nền tảng nhất là nhà nước cần có chính sách thu hút đầu tư
như giảm giá đầu vào nhiên liệu, nguyên liệu, vật liệu, cước viễn thông quốc tế, giá
thuê đất chi phí lưu thông hàng hóa, mà hiện nay Việt Nam cao hơn hẳn các nước trong
khu vực, chính sách thuế thu nhập của người nước ngoài (Việt Nam cao nhất tại khu
vực ASEAN). Ngoài ra các KCN phải cơ cấu ngành nghề, đầu tư chiều sâu cần quảng
bá điểm khác biệt của KCN mình, phát huy ‘‘giá trị cộng thêm” của mình để thu hút
đầu tư các nước trong khu vực, chính sách thuế thu nhập của người nước ngoài (Việt
Nam cao nhất tại khu vực ASEAN)
Với các doanh nghiệp trong nước mối lo ngại đầu tiên đó là vốn, muốn phát huy
nguồn nội lực này nhà nước cần có những chính cách ưu đãi về vốn, lãi suất.
I.2. Hiện trạng nước thải và xử lý nước thải ở các KCN [1]
I.2.1. Các dạng ô nhiễm chính [1]
- Nước thải: Nước thải từ các KCN có thành phần đa dạng, chủ yếu là các chất
lơ lửng, chất hữu cơ, dầu mỡ và một số kim loại nặng. Khoảng 70% trong số hơn 1
triệu m3 nước thải/ngày từ các KCN được xả thẳng ra các nguồn tiếp nhận không qua

A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ 155.055 34.112 21.243 49.463 8.993 12.404
1 Hà Nội 36.577 8.047 5.011 11.668 2.122 2.926
2 Hải Phòng 14.026 3.086 1.922 4.474 814 1.122
3 Quảng Ninh 8.050 1.771 1.103 2.568 467 644
4 Hải Dương 23.806 5.237 3.261 7.594 1.381 1.904
5 Hưng Yên 12.350 2.717 1.692 3.940 716 988
6 Vĩnh Phúc 21.300 4.686 2.918 6.795 1.235 1.704
7 Bắc Ninh 38.946 8.568 5.336 12.424 2.259 3.116
B.
Vùng KTTĐ miền
Trung
58.808 12.937 8.057 18.760 3.411 4.705
1 Đà Nẵng 23.792 5.234 3.260 7.590 1.380 1.903
2 Thừa Thiên -Huế 4.200 924 575 1.340 244 336
3 Quảng Nam 13.024 2.865 1.784 4.154 755 1.042
4 Quảng Ngãi 3.950 869 541 1.260 229 316
5 Bình Định 13.842 3.045 1.896 4.416 803 1.107
C. Vùng KTTĐ phía Nam 413.400 90.948 56.66 131.88 23.977 33.072
1 TP Hồ Chí Minh 57.700 12.694 7.905 18.406 3.347 4.616
2 Đồng Nai 179.066 39.395 24.53 57.122 10.386 14.325
3 Bà Rịa-Vũng Tàu 93.550 20.581 12.816 29.842 5.426 7.484
4 Bình Dương 45.900 10.098 6.288 14.642 2.662 3.672
5 Tây Ninh 11.700 2.574 1.603 3.732 679 936
6 Bình Phước 100 22 14 32 6 8
7 Long An 25.384 5.585 3.478 8.098 1.472 2.031
D. Vùng KTTĐ vùng
ĐBSCL
13.700 3.014 1.877 4.370 795 1.096
Cần Thơ 11.300 2.486 1.548 3.605 655 904
Cà Mau 2.400 528 329 766 139 192

mg/l 60 ≤30
07 Coliform
MPN/100ml 10.000 ≤5000
I.3.1.2. Sơ đồ công nghệ
Hình 1.5. Sơ đồ công nghệ nhà máy XLNT KCN Biên Hòa 1
I.3.1.3. Nhận xét đánh giá ưu nhược điểm
Ưu điểm:
- Là một nhà máy được đầu tư hiện đại, thiết bị chất lượng tốt.
- Xây dựng nhà máy kiểu hợp khối và mang kiểu dáng công nghệ hiện đại.
- Chất lượng nước thải đạt yêu cầu.
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
Trang 12
Nước thải từ KCN
Bể thu gom nước thải
Thiết bị tách rác
Bể thu gom nước thải
Bể điều hòa
Bể Aeroten
Bể lắng đợt 2
Bể khử trùng
Nước sau xử lý đạt các
chỉ tiêu đề ra
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN tập trung Hòa Khánh TP. Đà Nẵng - Lâm Mác Sin - Lớp CNMT_K50QN
- Là một trong số ít các Nhà máy xử lý nước thải tập trung hoạt động hiệu quả và
tương đối ổn định
Nhược điểm:
- Chi phí đầu tư quá lớn : 8.400.000 VNĐ/1 m
3
nước thải
- Chi phí vận hành dao động trong khoảng 4000-5000/1 m

I.3.2.2. Sơ đồ công nghệ
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
Trang 13
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN tập trung Hòa Khánh TP. Đà Nẵng - Lâm Mác Sin - Lớp CNMT_K50QN
I.3.2.3. Nhận xét đánh giá ưu nhược điểm
Ưu điểm:
-Xây đựng nhà máy kiểu hợp khối, kiến trúc hiện đại.
-Chi phí đầu tư trung bình 2.700.000 VNĐ/ m
3
- Công nghệ sử dụng là công nghệ tiên tiến kết hợp giưa xử lý Aeroten và SBR
-Giảm diện tích quy mô của nhà máy
-Việc vận hành tương đối ổn định và dễ dàng
Nhược điểm:
-Thiết bị nhập khẩu chủ yếu của Đài Loan nên vấn đề thay thế sửa chữa bảo
dưỡng còn gặp khó khăn
-Yêu cầu cao đối với người vận hành
Nhận xét chung
Trên đây là một vài KCN có trạm xử lý nước thải điển hình, sự khác biệt giữa
các trạm xử lý trên là hiệu quả xử lý, mức đầu tư, tùy theo thời điểm xây dựng KCN
mà giá thành sẽ khác nhau dẫn đến mức thu phí sẽ khác nhau. Hầu hết các KCN hiện
nay đã và đang xây dựng các trạm xử lý nước thải tập trung sử dụng các công nghệ xử
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
Trang 14
Hình 1.6.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN tập trung Hòa Khánh TP. Đà Nẵng - Lâm Mác Sin - Lớp CNMT_K50QN
lý bằng phương pháp hiếu khí truyền thống, các thiết bị lắp đặt có thể dạng thiết bị
khuấy trộn bề mặt, thổi khí kéo dài hay dạng Ejector. Một số trạm có xây thêm hệ
thống xử lý sự cố đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành. Tuy nhiên việc vận hành
của các trạm xử lý tập trung này phụ thuộc rất lớn vào hoạt động của các nhà máy nằm
trong KCN và ý thức bảo vệ môi trường của họ đồng thời các KCN tiến hành lắp đặt

- Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Tăng tỷ trọng phát triển công nghiệp hướng mạnh vào công nghiệp chế biến, công
nghiệp hàng tiêu dùng phục vụ cho xuất khẩu.
- Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường sinh thái nhằm đảm bảo sự phát
triển bền vững của thành phố, bảo vệ sức khoẻ và nâng cao chất lượng cuộc sống cho
nhân dân.
- Gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ công bằng xã hội. Tạo nhiều việc làm cho
người lao động, nâng cao trình độ dân trí.
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của mọi thành phần kinh tế; đa dạng hoá các loại
hình sản xuất kinh doanh; phát huy nội lực, tạo ra môi trường đầu tư thuận lợi thông
thoáng, để thu hút vốn và công nghệ mới từ bên ngoài, tăng cường giao lưu kinh tế với
các địa phương trong nước và quốc tế.
- Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển;
nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, tham mưu chính sách, đội ngũ cán bộ
quản lý doanh nghiệp và công nhân kỹ thuật; có chính sách phát triển sử dụng nhân tài.
Coi trọng ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ mới
- Phát triển kinh tế - xã hội bền vững gắn kết với nhiệm vụ bảo vệ quốc phòng,
giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
I.4.1.2. Tổng quan về các KCN trên địa bàn thành phố. [3]
Thành phố Đà Nẵng hiện nay có 06 KCN tập trung, tổng diện tích là 1.451 ha,
bao gồm:
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
Trang 16
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN tập trung Hòa Khánh TP. Đà Nẵng - Lâm Mác Sin - Lớp CNMT_K50QN
Hình 1.8. Vị trí các KCN trên địa bàn thành phố.
- KCN Hòa Khánh, nằm trên địa bàn quận Liên Chiểu, diện tích 423,5 ha.
- KCN Hòa Khánh mở rộng, diện tích 326,52 ha.
- KCN Liên Chiểu, năm trên địa bàn quận Liên Chiểu, diện tích 307,7 ha.
- KCN Hòa Cầm, nằm trên địa bàn quận Cẩm Lệ, diện tích 266 ha (gồm 2 giai
đoạn: giai đoạn 1 có 137 ha, giai đoạn 2 có 89 ha).

1/5, 4/5 còn lại do
doanh nghiệp tự xử lý
và chưa đạt yêu cầu.
Hệ thống xử lý nước
thải 5.000 m
3
/ngày
Đà
Nẵng
Dệt kim, may mặc,
giày da, sản xuất/lắp
ráp thiết bị điện, điện
tử, nhựa/bao bì thực
phẩm, in ấn.
Chủ yếu là khí thải lò
hơi, hơi dung môi của
Công ty HữuNghị và
Công ty TNHH Sinaran.
Nước thải chủ yếu là
nước thải sinh hoạt,
hàm lượng ô nhiễm
thấp.
Hệ thống XLNT
250m
3
/ngày
Liên
Chiểu
Sản xuất sắt thép, mạ,
vật liệu xây dựng, chế

lý nướcthải
b. Thu hút đầu tư
Tính đến 31/12/2009, với 6 KCN đang hoạt động đã có 260 doanh nghiệp được
cấp phép với tổng vốn đầu tư trên 4.103 tỷ đồng và 473 triệu USD. Các ngành nghề
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
Trang 18
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN tập trung Hòa Khánh TP. Đà Nẵng - Lâm Mác Sin - Lớp CNMT_K50QN
chủ yếu trong các KCN là cơ khí, dệt – may, điện - điện tử, thực phẩm, hàng mỹ nghệ,
bao bì, nhựa, gỗ, dược phẩm, hóa chất, giày dép.
c. Một số giải pháp đối với các KCN trên địa bàn TP Đà Nẵng
- Cần có chính sách hỗ trợ, phối hợp giữa các bộ, ngành, chính quyền địa phương
thực hiện các chế tài khi các chủ đầu tư phát triển hạ tầng không thực hiện đúng tiến độ
về đầu tư và yêu cầu về quản lý nhà nước.
- Cần có chính sách cho vay vốn tín dụng, thương mại có hỗ trợ lãi suất với thời
gian trả nợ dài hơn cho đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật KCN, KCX.
- Cần phối hợp trong công tác xúc tiến đầu tư giữa các bộ, ngành trung ương với
chính quyền địa phương và chủ đầu tư phát triển hạ tầng KCN, KCX.
- Cần sớm hoàn thiện thể chế, chính sách quản lý KCN, KCX theo hướng cải
cách hành chính “một cửa”, “một đầu mối” quản lý.
I.4.2. Giới thiệu chung về KCN Hoà Khánh.
I.4.2.1. Quá trình hình thành và phát triển .
- KCN Hòa Khánh được thành lập theo Quyết định số 3698/QĐ-UB ngày
12/12/1996 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng (cũ), thuộc
phường Hòa Khánh, quận Liên Chiểu, với tổng diện tích ban đầu là 423,5ha do công ty
Phát triển và Khai thác hạ tầng KCN Đà Nẵng (Daizico) trực thuộc BQL các KCN và
Chế xuất Đà Nẵng thực hiện.
- Nằm trên hướng phát triển của thành phố mới Tây Bắc, là cực Bắc của chuỗi
công nghiệp Liên Chiểu- Hoà Khánh- Dung Quất.
- Thuận tiện giao thông: tiếp giáp quốc lộ 1A cách sân bay quốc tế Đà Nẵng
10km, cảng biển Tiên Sa 20km, cảng Sông Hàn 13km, cảng biển Liên Chiểu 5km.

Độ ẩm không khí là yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá các chất ô nhiễm
trong không khí và là yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng đến sức khoẻ của nhân dân. Độ ẩm
và nhiệt độ càng cao thì quá trình tự thanh lọc các chất ô nhiễm không khí càng lớn.
Theo quan trắc của đài khí tượng, tại Đà Nẵng:
- Độ ẩm không khí trung bình năm : 82%.
- Độ ẩm không khí cao nhất trong năm : 85,8%.
- Độ ẩm không khí thấp nhất trong năm : 75,2%.
d. Mưa và bốc hơi
Mưa có tác dụng làm thanh lọc các chất ô nhiễm không khí và pha loãng nồng
độ các chất ô nhiễm trong nước. Mưa cũng làm cuốn trôi các chất bề mặt và ảnh hưởng
quá trình sản xuất của các nhà máy. Lượng mưa trung bình nhiều năm tại trạm Đà
Nẵng trung bình khoảng 2066mm.
e. Gió và tần suất gió
Gió có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát tán các chất ô nhiễm không khí, tốc
độ gió càng nhỏ thì mức độ ô nhiễm xung quanh nguồn gây ô nhiễm càng lớn. Theo
quan trắc của đài khí tượng, tại Đà Nẵng:
- Hướng gió thịnh hành mùa hè: gió Đông (tháng 4 đến tháng 9).
- Tốc độ gió trung bình: 3,3m/s đến 4m/s.
- Hướng gió thịnh hành mùa đông: gió Nam và Tây Nam(tháng 103)
- Tốc độ gió mạnh nhất: 15 đến 25m/s.
- Trong một số trường hợp có bão, tốc độ gió tới 40m/s. Bão thường kèm theo
mưa to kéo dài gây ngập lụt.
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
Trang 20
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN tập trung Hòa Khánh TP. Đà Nẵng - Lâm Mác Sin - Lớp CNMT_K50QN
f. Đặc điểm thuỷ văn khu vực
Bàu Tràm là hồ chứa nước nằm trong khuôn viên KCN Hoà Khánh, có diện tích
khoảng 61ha, mực nước tại hồ có độ sâu trung bình 1m nước, độ sâu tối đa 1,8 m. Bàu
Tràm sử dụng chủ yếu để nuôi trồng thuỷ sản và một phần tưới tiêu, lượng nước ở đây
khoảng 1 triệu m

Trả từng năm một 0.60
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
Trang 21
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN tập trung Hòa Khánh TP. Đà Nẵng - Lâm Mác Sin - Lớp CNMT_K50QN
Trả 5 năm một lần 0.57
Trả 10 năm một lần 0.55
Trả 20 năm một lần 0.50
Trả 30 năm một lần 0.45
Trả một lần cho toàn bộ thời
hạn thuê đất ( trên 40 năm )
0.40
I.4.3.4. Quy hoạch và sử dụng đất
Hình 1.9. Quy hoạch và sử dụng đất KCN Hòa Khánh.
I.4.3.5. Danh sách một số công ty đang hoạt động tại KCN [3]
Bảng 1.7. Danh sách một số công ty đang hoạt động tại KCN
STT Tên công ty Sản phẩm
1
Cty Thủy tinh Vinasin Miền Trung Sản phẩm thủy tinh
2
Công ty TNHH Keyhinge Toys VN Đồ chơi nhựa
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
Trang 22
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN tập trung Hòa Khánh TP. Đà Nẵng - Lâm Mác Sin - Lớp CNMT_K50QN
3
Công ty TNHH VBL Đà Nẵng Sản xuất bia
4
Công ty TNHH Weixern Sin VN sản xuất và ứng dụng nhũ tương
5
Công ty Khoáng sản Transcend VN Cát thủy tinh
6

C.ty TNHH Danang Steel Center Thép, kim loại
22
Công ty TNHH A Zet Việt Nam CNTT, viễn thông, truyền thông
23
Cty LD LS Kim Khánh Nguyên Lâm sản
24
Công ty TNHH Ronhave Funiture Đồ gỗ, trang trí nội thất
25
Công ty TNHH Điện máy Việt Hồng Sản phẩm điện tử, điện lạnh
26
Công ty Liên Doanh Tanda Ô tô và các phụ tùng
27
Công ty TNHH FNT Việt Nam Sản phẩm điện tử
28
Công ty TKR Việt Nam Linh kiện điện tử
I.4.3.6. Phân khu chức năng
-Khu vực để xây dựng nhà máy, kho tàng với diện tích 249,5 ha gồm:
+ Khu phía Nam bố trí các nhà máy may mặc, điện, điện tử.
+ Khu phía Tây bố trí các nhà máy cơ khí, vật liệu xây dựng, kho tàng.
+ Khu phía Tây Bắc bố trí các nhà máy hóa chất.
+ Khu phía Đông bố trí các nhà máy bao bì, nhựa và chế biến nông lâm hải sản
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
Trang 23
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN tập trung Hòa Khánh TP. Đà Nẵng - Lâm Mác Sin - Lớp CNMT_K50QN
- Đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật với diện tích 61,5 ha.
- Đất công cộng, dịch vụ với diện tích 44 ha gồm:
- Đất dành để xây dựng khối quản lý điều hành KCN với diện tích là 19,5 ha;
- Đất xây dựng các công trình dịch vụ: Trung tâm đào tạo và chuyển giao công
nghệ, trưng bày quảng cáo sản phẩm công nghiệp, dịch vụ khách sạn y tế- thể dục thể
thao, dịch vụ giải trí khác

Trang 24
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN tập trung Hòa Khánh TP. Đà Nẵng - Lâm Mác Sin - Lớp CNMT_K50QN
I.4.4.3. Tài nguyên sinh vật
Do đặc điểm của vùng cát trắng nêu trên nên các giống loài sinh vật tự nhiên ít
có điều kiện sinh tồn và phát triển trong khu vực công nghiệp này. Thực vật trên cạn
chủ yếu là một số loài cây trồng như bạch đàn, phi lao, một số ít cây ăn quả, cỏ dại với
một số lượng không lớn và phân bố không đều. Trong KCN nhân dân có trồng lúa và
hoa màu ở các mảnh ruộng cạnh bàu Tràm.
Thực vật thuỷ sinh sống chủ yếu ở bàu Tràm chiếm đa số về sinh vật lượng là
các tảo đơn bào và đa bào. Ngoài một số loài cá địa phương có sẵn, trong bàu còn có
thêm một số loại cá nuôi như: mè, trê, gáy
I.4.5. Cơ sở hạ tầng
1.4.5.1. Hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc
- Nguồn điện: Phụ tải điện được tính toán là 145 MW. Nguồn điện sẽ được lấy từ
trạm 200KV/110KV Hòa Khánh, gồm 2 máy biến áp chính, mỗi máy 125MVA.
(Nguồn điện lấy từ trạm 500KV/220KV Cầu Đỏ).
- Lưới điện: Gồm mạng lưới điện 110KV và 220KV.
- Thông tin liên lạc: Uớc tính 5.000 số, đợt đầu dự kiến lắp đặt 1.000 số.
Địa điểm lắp đặt tổng đài tại trung tâm điều hành KCN.
Chủ đầu tư: Ngành bưu điện.
1.4.5.2. Hệ thống cấp nước
a. Nhu cầu dùng nước
Nhu cầu dùng nước của KCN:
Q
KCN
= q.W
Với: q : là tiêu chuẩn dùng nước cho một ha đất KCN
W : là diện tích của KCN

Bảng 1.9. Nhu cầu dùng nước của KCN [3]


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status