TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC NGOẠI
THƯƠNG
KHOA
QUẢN
TRỊ KINH
DOANH
CHUYÊN NGÀNH
KINH
DOANH
QUỐC TÉ
^.ffl^r
-
KHÓA
LUẬN
TÓT
NGHIỆP
TÊN ĐẾ TÀI
PHÂN TÍCH MỘT SỐ MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỦ
•
• •
B2B
THÀNH
CỒNG
TRÊN
THÊ
GIÓIVÀ GIẢI PHÁP
NHẢM
ĩ
;
JD U
Ị L ve
70 le
»
. /
Hà
Nội,
tháng
5 năm 2010
MỤC
LỤC
LỜI
MỞ ĐÀU -
ì
CHƯƠNG
1
TONG
QUAN
VÈ
THƯƠNG
MẠI
ĐIẸN
TỬ VA
THƯƠNG
MẠI
ĐIẸN
TỬ B2B 5
ì.
điện
tử
-7
2.1.
Lợi
ích
cua thương mại
điện
tử -
7
2.2.
Hạn chê của thương mại
điện
từ
-
8
3.
Mô
hình kinh
doanh
trong thương
mại
điện
tử
-
9
3.1.
Giới
thiệu
chung vẽ
chát
cùa các moi quan hệ
kinh
doanh
-
li
li.
Thưong mại
điện
tử
B2B
-
14
/.
Khái
niệm thương
mại
điện tử
B2B
-
14
2.
Đặc
điểm
của
thươìig
mại
điện tử
B2B
-15
thu ưng mại
điện tử
B2B
-
16
3.1.
Các
hình thức giao
dịch
mang
tính chất thị tnrỊĩĩg (neutral exchanges) -
lổ
3.1.1.
Nhiên công
ty
giao
dịch với
nhau ịmany-to-many)
- 16
3.1.2.
Một
vài
công
ty
giao
dịch với
nhau
(few-to-few)
- 16
3.2.
thức
phân tích
một mô
hình thương mại
điện
tử -
19
7.
Các
mô
hình thương
mại
điện tủ
B2B -19
ỉ.].
Mô
hình sàn giao
dịch (E-marketplace)
-
19
1.2.
Mô
hình bán đấu giá
(E-auction)
-21
1.3.
Mô
hình chợ
điện
tư (E
hình kinh
doanh thương mại
điện tử
dựa
trên
tám yếu
tố
cơ
bản
-
23
2.2.
Phân
tích
một
mô
hình
kinh
doanh thương mại
điện tử
dựa
trên
bốn nhóm
đặc
tính
-29
CHƯƠNG
li
-
30
Internet
-
30
2.
Khái quát tình hình thương mại
điện
tử và thương mại
điện
tử
B2B
trên
thế
giói
-
32
2.1.
Tinh hình thương
mại
điện
tư
trên
thế
giới
-
32
-
2.2.
Tình hình thương
mại
điện
rõ
ràng
-
33 -
2.2.3.
Các
công
tỵ
kinh
doanh TMĐT B2B tham
gia
ngày càng
sâu sác
hơn vào
thương
mại
toàn
cầu
-
34
-
3.
Dụ-báo sự phát
triển
cửa
tluvơiìg
mại
điện
tử và
í lĩ nong mại
mại
điện
tử
và thương
mại
điện
tử
B2B
-
37
-
LI. Cơ
sở
pháp
lý -
37
-
1.1.1.
Khung
chính sách
cho
thương
mại
điện
tư -
37 -
ì. ì.2. Tình hình
ban hành
các văn
ban
nhãn
lực
cho
thương
mại
điện
tử
-
39
-
1.4.
Cơ sở hạ
tầng thanh toán điện
tư -
40
-
2.
Tinh
hình ứng
dụng
công
nghệ
thông
tin
và thương
mại
điện
tứ
B2B
trong
2.2.2.
Mức độ ứng dụng
các
phương
tiện điện
tư nói
chung
-
43 -
2.3.
Tình hình
tham
gia vào
thương
mại
điện
tư
B2B
-
45
-
2.4.
Doanh
thu tử
thương
mại
điện
từ
-
46
Những
thách thức
và
khó
khăn
đôi với
thương
mại
điện
tư
Việt
Nam
-
49
-
IU.
Phân tích một
sổ
mô hình thương mại
điện
tử
B2B thành công trên
thế
giói và
Việt
Nam .' „ '.
'
50
-
1.
ỈA.2.
Phăn
tích
mô
hình
sàn
www.alibaba.com
- 51
-
1.1.3.
Một
số bài
học
-
54
-
1.2.
Phân
tích
mô
hình kinh
doanh sàn
giao dịch theo chiều
sâu
-
55
-
1.2.ỉ. Trong
ngành máy
tính: Websiĩe
phát triển
các
mô
hình thương
mại
điện
tu
B2B ớ
Việt
Nam
tù
phân
tích
các sàn
giao dịch thương
mại
điện
tử
BI
lì thành công trên
thế
giới
-
63
-
ỈA.
ỉ.
vè
chiến lược
-
điện
tử
B2B
tại
Việt
Nam
-
65
2.1.
Mô
hình sàn giao dịch www.vn.gophatdat.com
-
65
2.
ì.
ì
Giỏi
thiệu
chung
-65
2.1.2.
Phân
tích
mô
hình
kinh
doanh sàn giao
dịch íịophatdat.com
-
65
2.3.
Công thương
mại
điện
tử quốc
gia
www.ecvn.com -
70
2.3. Ị.
Giới
thiệu
chung
-70
2.3.2.
Phân
tích
hoạt động công thương mại
điện
tư quác
íỊÌa
ccvn.com - 7
Ì
3.
So sánh
mô
hình sàn
giao
dịch
B2B
ó
-
77
GIẢI PHÁP
NHẦM
PHÁT THIÊN CÁC
MÔ
HÌNH
77
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TMĐT
B2B
Ở
VIỆT
NAM 77
ì. Giải
pháp
ỏ'
tầm
vĩ
mô
của Chính phú để phát
triển
thương mại
điện
tủ
B2B
-
77
1.
Đua
ra
78
2.3.
Chính phu cỏ chính sách khuyên khích và
hò
trự
doanh nghiệp -
79
3.
Xây
dựng
CO"
sụ hạ
tầng
cho phát triên thương mại
điện
tứ
nói
chung
và thương mại
điện
tử
B2B nói riêng
-
so
3.1.
Từng bước hoàn
thiện
co sơ pháp
lý
cho TMĐT
ỏ
tầm
vi
mô
phát triên thương mại
điện
tử
B2B
đối
vói
doanh
nghiệp
-
85
1.
Chủ
động,
tích cực
tham
gia
vào thương mại
điện
tử
B2B
-
85
2.
Lựa
chọn
mô
người
và co sò
vật
chất
cho TMĐT B2B
-
90
4.
ì.
Chuân
bị
nguồn nhân lực
-
90
4.2.
Xây
iÌỊmiị
và hoàn
thiện
cơ SƯ
vật
chát
phục vụ cho
kinh
doanh TMDT B2B
-
9Ị
5.
Xây
dựng,
thục
tiễn
ỏ
Việt
Nam
-
95
1.
Mô
hình ứng
dụng
theo
cấp độ
-
96
2.
Mô
hình
chợ-
điện
tử
<)7
3.
Mô
hình
đối
tác
điện
tử
(E-partnership)
7 7
"—
Các yêu tô cơ bản của mô hình
kinh
doanh
10
1.3
Các
loại
hình thương mại
điện tử
12
1.4
Năm nhân tô chính
trong
mô hình
doanh
thu
25
2.1
J
y J
Thông kê dân sô và sô
lượng
người
sử
dụng
Internet
trên
thế
2.4
Một
sô chính sách TMĐT dược ban hành
trong
giai
đoạn 2006-2008
37
2.5
Mục đích sử
dụng
Internet
cua
doanh
nghiệp
42
2.6
Báo cáo
doanh thu
hợp nhát tính đèn ngày
31/12/2009
của
Alibaba.com
53
2.7
Doanh
thu
cua
Dell
năm
2009
của
doanh
nghiệp
qua các
năm 2004 - 2008
42
2.3
Tỷ
lệ
doanh
nghiệp
có
website
năm 2008
43
2.4 Hình
thức
nhận
đơn
đặt
hàng của
doanh
nghiệp
qua các
năm 2006 - 2008
44
2.5
Các phương
thức thanh
toán được
trng
B2B và B2C
giữa
các
doanh
nghiệp
tham
gia
và không
tham
gia
sàn
giao
dịch
thương mại
điện
tử
47
2.9
Sô lượng khách
truy
cập
Industrynet.com
63
2.10
Sô lượng thành viên ecvn.com tính đèn 12/2009
73
MỤC LỤC HỘP
• • •
Hộp
giao
dịch với nhau
16
1.5
Buzzaw.com -
hoạt
động
theo
hình
thức
một vài
CÔ112
ty
giao
dịch
với
nhau
17
1.6
Staples.com
- mô hình độc quyên bán
18
1.7
*
Covisint.com
- mô hình độc quyên mua
19
1.8
*
Alibaba.com
giữa
doanh
nghiệp với
người
tiêu
dùng
(Business
To
Customer
)
C2C
Giao
dịch
thương mại
điện
tử
giữa
người
tiêu dùng
với 112ười
tiêu dùng
(Customer
To
Customer
)
CNTT
Công
nghệ
thông
tin
United
Nations
Conference
ôn
Trade
and
Dcvclopmcnt
- Hội
nghị
thương mại
và
phát
triển
Liên
hiệp
quốc
UNCITRAL
The
Ưnited
Nations
Commission
ôn
International
Trade
Law -
ủy
ban Liên
hiệp
quôc
vê
như
trong
lĩnh
vực công
nghệ
thông tin nói riêng. Một
trong
những
phát minh vĩ đại cua loài
người
đó là sự ra đời và phát triên của
mạng
Internet
- điêu này đã 2Óp phàn thúc đày
thương mại diện tứ phát
triển.
Thương mại điện tấ ra đời đã
mang
lại
nhũn2
lợi ích hết sức to lớn cho nên
kinh tế thế
giới,
đóng vai trò như một ngôn ngừ
chung
trong
giao
dịch
thương mại.
Sự xuất hiện của nó tạo nên một môi trường kinh
lớn.
Có thể nói, thương mại điện tấ đã
thối
một luồng gió hoàn toàn mới vào cách
thức
tiến
hành kinh
doanh
truyền thống. Do vậy. việc
chuyển
dần từ phương
thức
kinh
doanh
truyền
thống
sang
phương
thức
kinh
doanh
thương mại điện tứ đang là
một hiện tượng phổ biến của các
doanh
nghiệp
trên toàn cầu và các
doanh
nghiệp
Việt
Nam
thực
sự đã đem lại
những
lợi ích to lớn cho các
công ty kinh
doanh
trực
tuyến trên thế
giới
nói
chung
và ớ
Việt
Nam nói riêng.
Tuy nhiên hiện nay, việc ứng
dụng
hình
thức
kinh
doanh
B2B ớ
Việt
Nam
mới
chỉ ở giai đoạn đầu, hầu hết các
Website
chưa có định hướng
hoạt
dộng
rõ ràng
mang
tính toàn câu.
Xuất
phát
từ
những vấn đề nêu trên và
với
mong
muốn
nước
ta
bước vào nên
kinh
tế
tri
thửc trong thế
kỷ
21
này một cách thành công và
theo
kịp được
với
sự
phát
triển
của các nước tiên
tiến
trên
thế
giới
mô hình thương mại điện tủ'B2B ở Việt Nam"
2.
Mục đích và
nhiệm
vụ nghiên cửu
của
khóa
luận
Mục đích chính
cua
khóa luận:
Trên cơ sơ đưa ra cái nhìn tông
quan
chung
về
thương mại điện tử
và
thương mại điện tử B2B. nghiên cửu về các
mô
hình
thương mại điện tử
B2B
thành công trên
thế
giới
và
thực trạng
triển
khai
một số
luận
cần
thực hiện
các
nhiệm
vụ sau:
- Nghiên cửu các vấn đề lý
luận
về thương mại điện tử nói
chung
và thương
mại
điện
tử
B2B nói riêng.
- Tim
hiểu
và đánh giá
thực trạng
thương mại điện tử và thương mại điện tử
B2B trên
thế
giới
và
ở
Việt
Nam.
-
Phân tích một số
mô
nghiên cửu
của
khóa
luận
3.1.
Đối
tu ưng nghiên cửu
- Những vấn đề lý
luận
về thương mại điện tử nói
chung,
thương mại điện tử
B2B
nói riêng.
. Ị .
-
Thực
trạng thương mại điện tử, thương mại điện tư B2B trên thế
giới
và
Việt
Nam.
- Một số mô hình thương mại điện tử, sàn
giao
dịch
thành công trên thê
giới
và
Việt
Nam.
đang
hoạt
động
nào mà chỉ
mang
tính
giồi
pháp
chung
cho
việc phát
triển
các mô hình thương mại điện tử B2B phù hợp với
thực
tiền
tại
Việt
Nam.
4. Phương pháp nghiên cún
Khóa luận sử
dụng
và phối hợp nhiều phương pháp nghiên cứu
khoa
học:
- Phương pháp phân tích và
tống
hợp lý thuyết từ các
nguồn
sách, báo, tạp
chí chuyên ngành,
khồo.
nội
dung
chính của khóa luận gồm 3
phần:
- Chương ì: Tông quan vê thương mại điện tử và thương mại điện tử B2B
- Chương li: Phân tích mội sô mô hình thương mại điện tư B2B thành công
trên thể giới và Việt Nam.
- Chương HI: Giải pháp nhâm phát triền các mô hình thương mại điện tứ
B2B ở Việt Nam.
- 3 -
Đe tài được
viết
dưới
góc độ của
sinh
viên, còn có nhùng hạn chế về
thời
gian, kiến thức
và
kinh
nghiệm
nên
những
phân tích và
giải
pháp đưa ra không
tránh
khỏi
nhưng
thương đã
trực
tiếp
hướng
dần.
siúp đờ
tận
tình
em
hoàn thành bài khóa
luận
này!
Em
xin
chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện:
Phạm
Thị
Hằng Hạnh
Lóp:
Anh 6
Khóa:
45
Khoa:
Quản
trị
kinh
doanh
-4-
CHƯƠNG ì
phương
tiện
điện tử. Nó bao gồm TMĐT gián tiếp
(trao
đổi hàng hóa hữu hình) và
TMĐT
trực
tiếp
(trao
đối hàng hóa vô hình).
Theo Hội nghị thương mại và phát triển cùa Liên Hiệp Quốc - UNCTAD
2
TMĐT bao gôm các
hoạt
động của
doanh
nghiệp,
theo
chiều
ngang
"TMĐT
là việc
thực
hiện toàn bộ
hoạt
động kinh
doanh
bao gồm
marketing,
bán hàng, phân
hoặc
xúc
tiến
thương mại qua
internet)
s -
Sales
(có
trang
web có hỗ trợ
chức
năng
giao
dịch,
ký kết hợp
đồng)
D
- Distribution (phân phối sản
phẩm
số hóa qua
mạng)
p
-
Payment
(thanh
toán qua
mạng
hoặc
thông qua bên
trung
ôn
Trade
and
Development
-5 -
Dưới
góc độ
quản
lý Nhà
nước
(định
nghĩa
theo
chiêu dọc). TMĐT bao gôm
các lĩnh vực:
ì - Inírastructure (cơ sở hạ
tầng
cho sự phát
triển
TMĐT)
M
-
Message
(các vấn đề liên
quan
đến thông điệp dừ
liệu)
B
-
Basis
qua các phương
tiện
điện tử, không cần phải in ra giấy hay bất cử công đoạn nào
của toàn bộ quá trình
giao
dịch.
1.2. Khái niệm thương mại điện tử theo nghĩa hẹp
Theo
nghĩa
hẹp, TMĐT là việc mua bán hàng hóa và
dịch
vử thông qua các
phương
tiện
điện tử và các
mạng
viễn
thông, đặc biệt là máy tính và
Internet.
Cách hiên này tương tự với một sô các quan điềm như:
TMĐT là các
giao
dịch
thương mại về hàng hóa và
dịch
vử
được
thực
hiện
thông qua các phương
hàng hóa và
dịch
vử (Thomas L.Mesenbourg, Trợ lý giám đốc các chương
trình kỉnh tế, Cục thống kê Hoa Kỳ, 8/2000)
Theo
định
nghĩa
hẹp, TMĐT bát đâu băng việc các
doanh
nghiệp
sư
dửng
các phương
tiện
điện tử và
mạng
Internet
để mua bán hàng hóa.
dịch
vử của
doanh
1
UNCITRAL: The
United Nations
Commission
ôn
International
Trade
Lau-
-6-
cáp.
khách hàng và đổi tác trên thế
giới.
• Giảm hầu hết các loại chi phí như chi phí giấy tờ, giám chi phí
chia
sẻ thông
tin,
chi phí in ấn, chi phí thông tin liên lạc, chi phí mua sốm, chi phí đăng kí kinh
doanh.
• Cải thiện hệ thống phân phổi: TMĐT giúp cho
doanh
nghiệp
giảm
được
lượng hàng lưu kho và độ trề
trong
phân phối hàng, tăng tốc độ
tung
sản
phẩm
ra thị
trường.
• Dịch vụ tót hơn cho khách hàng: thông qua việc
giao
tiếp
thuận
lợi qua
mạng,
quan
hệ với
lợi thế và giá
trị mới cho khách hàng, cải thiện
chất
lượng
dịch
vụ kinh
doanh
• Các lợi ích khác: nâng cao uy tín, hình ảnh
doanh
nghiệp,
tìm
kiếm
được
nhiều đối tác kinh
doanh
mới, đơn giản hóa và
chuẩn
hóa các quy trình
giao
dịch,
tăng năng
suất,
tăng sự linh
hoạt
trong
giao
dịch
và
hoạt
động
giá phù hợp
nhất.
• Thông tin phong phú, thuận tiện và chái lượng cao hơn: Khách hàng có thê
dê dàng tìm được thông tin
nhanh
chóng thông qua các công cụ tìm kiêm. đông thời
các thông tin đa phương
tiện
giúp quáng bá,
giới
thiệu san phàm tốt hơn.
• Đáp ứng mọi nhu cầu: Khẻ năng tự động hóa cho phép
chấp
nhận
các đơn
hàng khác
nhau
từ mọi khách hàng.
• Được hưởng nhiều lợi ích từ cộng đồng trực tuyển: Môi trường kinh
doanh
điện
tử cho phép mọi
người
tham
gia có thè phôi hợp,
chia
sẻ thôn" tin, kinh
nghiệm hiệu quẻ,
nhanh
chóng.
chóng giúp các nước này tiếp thu được công
nghệ
mới.
• Tạo điều kiện sm tiếp cận nền kinh tế tri thức: TMĐT kích thích sự phát
triển
của ngành công
nghệ
thông tin. khai phá dừ
liệu
và phát hiện tri
thức.
2.2. Hạn chê của thương mại điện tử
Thương mại điện tử có 2
loại
hạn chê, một nhóm
mang
tính kỳ
thuật
và một
nhóm
mang
tính thương mại.
Bảng
1.1: Hạn chế của thương mại điện tử
Hạn chế về kỹ
thuật
Hạn chế về thương mại
1. Chưa có tiêu
chuẩn
quốc
tiếp
3. Các công cụ xây
dựng
phẩn
mềm vồn
trong
giai đoạn phát
triển
3. Nhiêu vân đê vê luật, chính sách, thuê
chưa
được
làm rõ
7
í <
4. Khó khăn khi két hợp các phân mèm
TMĐT với các
phần
mềm ứng
dụng
4. Một số chính sách chưa
thực
sự hồ trợ
tạo điều
kiện
đế TMĐT phát
triển
5.Cân có các máy chủ TMĐT đặc biệt
(công
suất,an
toàn) đòi hỏi thêm chi phí
giao
dịch
điện tứ cần thời
gian
7 _
8. Sô lượng
người
tham
gia chưa đủ lớn
đê đạt lợi thế vê quy mô (hòa vốn và có
lãi)
9. Sô lượng
gian
lận ngày càng tăng do
đặc thù của TMĐT
1
Ì
/ * T-
10. Thu hút vòn đâu tư mạo hiêm, khó
khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của
các công ty
dot.com
, 1 _ .
(Nguồn: Đại học Ngoại thương, Giáo trình thương mại điện tử, 2008,)
3. Mô hình
kinh
doanh
trong
thương mại điện tử
3.1. Giới thiệu chung vê mô hình kinh doanh trong thương mại điện tử
của một
doanh
-9-
nghiệp.
Một
mô
hình
kinh
doanh
TMĐT nhàm
mục
đích
khai
thác
và
tận
dụ
112
nhưng
đặc
trưng
có
cua
Internet
và Web.
Một doanh
nghiệp
khi
xây
dựng
trường,
mô
hình
cạnh
tranh, lợi
thế cạnh
tranh.
chiên
lược
thị
trường,
sự
phát triên cỹa
tô
chức
và
đội
ngũ
quan
lý
(bang
Ì
.2).
Bảng
1.2:
Các
yếu
tố
co bản
cỹa
Cơ
hội thị
trường
Thị
trường
doanh
nghiệp
dự
định
phục
vụ là gì? Phạm
vi
cỹa
nó như
thế
nào?
Mô hình
cạnh
tranh
Đôi
thỹ
cùa
doanh
nghiệp
trên
thị
trường
là
những ai?
Lợi
dịch
vụ
cỹa
doanh
nghiệp
nhàm
thu
hút
khách hàng
như
thế
nào?
t
ì
Sự phát triên cỹa
tô
chúc
f ĩ
ì í
Các kiêu
câu
trúc
tô
chức
mà
doanh
nghiệp
cân
áp
dụng
Cát
oi
Traver
(2010);
E-cơmmerce;6"
edition)
Khi
nghiên
cứu các
mô
hình
kinh
doanh,
một sổ nhà
kinh
tế
cho
rằng
chỉ
cần
tập trung
nghiên
cứu
hai
nhân
tô
quan
trọng
nhát
là mục
cần
tìm
hiểu
nguyên nhân thành công
hay
thất
bại
cỹa một
doanh
nghiệp
cần
xem xét
tất
cà tám các
yếu
tố
trên.
3.2.
Các
loại hình
thương mại
điện
tử
3.2.1.
Phân
loại
dựa
trên
hình
thức
thiết
bị
kết nối
không
dây như
PDA
để
truy
cập vào
VVcbsitc.
-
10-
ưu
diêm
lớn
nhát
cua
loại hình TMĐT
này là cho
phép
mọi dôi
tươm:
thục
hiện
các giao dịch mua bán tại mọi
thời điểm,
đặc
biệt
là ở mọi nơi
dùng
dây. Đê
giai
quyết vân đê này.
nhiêu
công
nghệ mới đã và
đang
được ứng dụng
nhưng
chi phí
hiện
còn khá cao. Bèn
cạnh đó, cũng như đối với các mô
hình kinh
doanh
khác.
các
doanh
nghiệp
kinh
doanh
theo
mô
hình
này
phải luôn tính toán
để có thế thu được lợi nhuận, vấn đổ
dặt
ra là
hiện
nguyên
máy
tính
với
nhau
mà
không
cần truy cặp
vào
mảt máy chủ chung.
Hàng
hóa chu yếu được
trao
dổi là dung
liệu
như nhạc
MP3 hay những
chương trình phân
mềm.
Diêm
nôi bật của
loại
hình
P2P là cho
phép
các cá
nhân
cỏ thô tự
mình
tạo
nguyên khác.
Tuy
nhiên,
như
chúng
ta dã
biết
việc
trao
đối và chia se các
thông
tin
ngang
hàng
là mảt
công
nghệ rất phô
biến
đã
có
từ khá lâu . Vì vậy, van đề đặt ra đối với các
doanh
nghiệp
loại
này là
bàng cách
nào
đế có thê thu được lợi nhuận.
Châng
hạn mảt sô Wcbsitc âm nhạc cùa
Chính
phu,
doanh
nghiệp,
người tiêu dùng.
Như vậy
tông
hợp lại cổ 9
loại
hình TMĐT
cần xét tới đó là:
' Nguồn: TS. Nguyễn Văn Minh. Tran Hoài Nam (2003). Giao dịch rlunriiii mai (Hài tư- Một so vần í/c cô-
ban.
Nxb
Chính
trị
quốc
nia.
Hà
Nội.
-li-
Bảng
1.3: Các
loại
hình thuong mại điện tủ
Chính phủ
(Goverment)
Doanh
nghiệp
(Business)
TMĐT B2B
(business
to
business
hay B2B e-commerce) là
loại
hình TMĐT
mà
trong
đó
việc
tiến
hành
kinh
doanh tập
trung
vào
việc
buôn bán
giữa
các
doanh
nghiệp với
nhau.
Hiện
nay,
TMĐT B2B chủ yếu
diễn
ra
giữa
các đơn hàng
lớn.
Tất
nhiên,
các hệ
thống
và công
nghệ
thương mại
trực
tuyến
(ví
dụ:
EDI - hệ
thống
trao
đổi
dừ
liệu
điện
tử)
dược sứ
dụng
trong
buôn bán các mổt hàng này.
TMĐT
giữa
các
doanh
nghiệp
Hộp 1.1. Sàn
giao
dịch B2B
-
www.dell.com
Tháng 6/1994
Website
dell.com
ra
đời
đã giúp cho công ty
Dell
computer
corp
thoát khói được
những
khó khăn
trong
thời
điểm
hiện
tại.
Website
dell.com
hoạt
động
theo
cả mô hình B2B và B2C
tuy
nhiên,
nay,
Dell
được
coi
là công
ty cung
cấp PC hàng đầu
thế
giới.
\Vebsite
dell.com
được
coi
là một
trong
những
sàn
giao
dịch
B2B
nổi
tiếng.
Năm
2009 doanh
thu
của
dell
là
61.101
tỉ
hàng với mục đích
phục
vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Hay nói cách khác, đây là
phương
thức
bán hàng
trực
tiếp cho
người
tiêu dùng của
doanh
nghiệp
qua
mạng
mà không cân xây
dựng
các cửa hàng
thực
tế. Các
doanh
nghiệp
thường
cung
cấp
danh
mục hàng hóa trên
mạng
và
nhận
đơn đẻt hàng của khách hàng khi họ duyệt
giới
hiện nay là
website
www.Amazon.com
Hộp 1.2.
Amazon.com
- mô hình thưong mại điện tử B2C thành công
nhất
Amazon.com
phát
triển
từ cửa hàng sách lớn
nhất
thế
giới
thành cửa hàng
lớn
nhất
thế
giới.
Amazon.com
hoạt
động
theo
mô hình thương mại điện tử B2C.
Một
trong
những
yếu tố khiến
Amazon.com
Amazon.com
được xếp
hạng
số Ì về bán lẻ trên mạng.
Doanh
thu năm
2009
cũng
tăng trưởng 18% đạt 4,89 tỷ USD, vượt qua kỷ vọng 4,76 tỷ của
các nhà phân tích phố Wall.
(theo
http://www.vntrades.com)
Nguồn: Turban, Ecom for Managers 2006, trang 82
TMĐT C2C ịCustomer To Customer): Mô hình thương mại điện tử giữa
người
tiêu dùng với
người
tiêu dùng là cách mà
người
tiêu dùng có thể sử
dụng
để
bán các hàng hóa của mình cho
người
tiêu dùng khác với sự giúp đỡ của một
doanh
nghiệp
kinh
doanh
trực
thức
riêng
song
nhìn
chung
cơ
hội
và khả năne phát
triển
của chúng là
rất lớn
bởi
rát nhiêu
người
tiêu dùng mọi nơi trên
thế
giới
muốn
bán đi các hàng hóa
dư
thừa
hoặc những hàng hóa qua sỏ dụng
trong khi
người
khác
lại
có nhu cầu mua cá
hàng hóa đó
thay
vì
1996.
eBav chính
thức
kí hợp đồng đầu tiên
với
một công
ty
chuyên bán vé máy bay và các san phàm du
lịch
tên là
Electronic
Travel
Auction.
Đến tháng
9
năm 1997, cái tên eBay chính
thức
ra
đời.
Đốn nay.
eBay
đã có khoảng 125
triệu
thành viên.
Hoạt
động
kinh
doanh đầu tiên cua eBay là
cung
cấp một sàn
Nguồn: Turban,
Éc om
fbr
Mcuuigers 2006, trang
425.
li.
Thương mại
điện
tủ
B2B
1.
Khái
niệm
thương mại
điện
tỏ
B2B
TMĐT B2B
là một
loại
hình
kinh
doanh
TMDT
mà
trong
dó
các chu thế
tham
gia giao
ngân hàns điện tỏ như Anh, Mỹ Khi nghiên cứu
mô
hình này,
người
ta
thường chú
ý
tới
thương mại hàng hóa phục vụ duy
trì,
sứa
chừa
vận
hành (MRO-
Maintenance.
Repair, Operation).
Giao
dịch
B2B thường là những
hợp
đồng có giá
trị
lớn.
Doanh
nghiệp
sỏ dụng hệ
thống
mạng
máy tính dê
đặt
buôn bán các mặt hàng này.
-
14 -
2.
Đặc diêm
của
thuong
mại
điện
tử
B2B
2.1. Ch ử thể tham gia giao dịch
TMĐT B2B có thê
thực
hiện trực tiêp giữa Người bán và Người mua thông
qua các Trung gian online
(Online
Intermediary).
Trong đó. các
trung
gian
là bên
thứ
ba giữ vai trò môi
giới
cho
giao
dịch
giữa
người
dịch
mua
ngay
(Spot
buying) và
Giao
dịch
có kỳ hạn
(Strategic
or
Systematic
sourcing).
Trong đó,
giao
dịch
mua
ngay
đề cập đến việc mua bán các hàng hóa và
dịch
vố cần
sử
dống
ngay
tại thời diêm điền ra
giao
dịch
và giá cả do cầu quyết định. Thị trường
hàng hóa mua
ngay
thường là: cố phiếu, một số hàng hóa như dầu lửa, đường, lúa
Loại
nguyên
liệu
này thường được
đưa lên kế
hoạch
thu mua một cách chi
tiết,
không để lưu kho và thường được mua
với
số lượng lớn sau khi các bên đã đàm phán và ký hợp đồng một cách chi
tiết.
Còn nguyên
liệu
gián tiếp là
những
hàng hóa như: văn phòng phàm, bóng đèn
dùng
trong
việc hồ trợ cho quá trình sản xuât.
Loại
nguyên
liệu
này thường được sứ
dống
trong
các
hoạt
động bảo trì, sửa
chừa,
cấp
-15-
cho nhiều ngành khác
nhau
như:
văn
phòng phàm. máy tính
cá
nhân.
dịch
vụ du
lịch
3.
Các
hình
thúc
giao
dịch
thưong
mại
điện
tử B2B
3.1.
Các
hình thúc giao dịch mang tính chát
thị
trường (neuíraỉ exchanges)
3.1.1. Nhiêu công
ty
giao dịch
hàng hóa mà mình cần.
Trong
khi
đó
nhà
cun2
cáp
cũng
có nhiêu
người
mua
đê
tiến
hành xúc
tiến
việc bán hàng
cua
mình. Tuy nhiên chính
sự hiện diện
của rất
nhiêu các công
ty
trong
hình
thức
này lại cẹn trơ các môi
quan
hệ thân thiết giữa các công
ty
với
qua
các cơ chê
thanh
toán được đẹm bẹo.
Vì
thế, các công
ty
tham
gia hình
thức
này thu
được lợi ích
từ
việc
có
khẹ năng tìm
kiếm
bạn hàng lớn nhưng
bù
lại
họ
không
thu
được các
quan
hệ
làm
ăn
lâu dài.
Hộp
một
sô
hàng hóa
nhất
định được đem
giao
dịch
như: khí
ga tự
nhiên, năng lượng, khí
ga
long
và
dầu thô. Nhũng công
ty
tham
gia
vào việc mua hàng
có
thê xem xét
và
tham
gia vào
cuộc
tra
giá.
Danh
tính
của công
ty
cung
cấp
cùng có nhiều
người
mua hàng.
Nguôi!: \v\vw. Altra.com
3.1.2.
Một vài
công
ty
giao dịch
vói
nhau (few-to-few)
Một
vài
công
ty làm ăn
với
nhau.
có
quan
hệ mật
thiết
và
khăng khít với
nhau.
Khi các công
ty
này mớ rộng kinh
doanh