thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy thủy sản xuất khẩu đông phương - Pdf 11

Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều

Cần Thơ. 2009
TRƯỜNG CAO ðẲNG CẦN THƠ
KHOA: KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
LỚP: KTMTA K32 ðỒ ÁN MÔN HỌC
XỬ LÝ NƯỚC THẢI THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI CHO NHÀ MÁY THUỶ HẢI SẢN
XUẤT KHẨU PHƯƠNG ðÔNG Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều


2009 i

MỤC LỤC
Mục lục…………………………………………………………………………… i
Danh sách bảng……………………………………………………………………iii
Danh sách hình…………………………………………………………………….iv
CHƯƠNG I
MỞ ðẦU…………………………………………………………………… 1
1.1 ðặt vấn ñề………………………………………………………………………1
1.2 Mục tiêu ñồ án………………………………………………………………….1
1.3 Các nội dung chính thực hiện ñồ án……………………………………………1
1.4 ðịa ñiểm và thời gian thực hiện……………………………………………… 1
1.5 Phương pháp và phương tiện thực hiện ñồ án………………………………….1
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THUỶ HẢI SẢN
XUẤT KHẨU PHƯƠNG ðÔNG……………………………………………… 2
2.1 Tình hình chung về nhà máy………………………………………………… 2
2.2 Vị trí ñịa lý nhà máy……………………………………………………………2
2.3 Dây truyền công nghệ của nhà máy……………………………………………3
2.4 Các chất thải phát sinh………………………………………………………….7
2.4.1 Khí thải………………………………………………………………… 8
2.4.2 Chất thải rắn…………………………………………………………… 8
2.4.3 Nước thải……………………………………………………………… 9
2.4.4 Các sự cố môi trường khác…………………………………………….10
2.5 Tác ñộng chính của công ty ñến các yếu tố tài nguyên và môi trường……….11
2.5.1 Tác ñộng tới môi trường không khí……………………………………11
2.5.2 Tác ñộng tới môi trường nước…………………………………………11
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều

Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009 iii

CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN ðà CHỌN…………25
5.1 Các thông số ñầu vào………………………………………………………….25
5.2 Kênh dẫn nước thải và song chắn rác…………………………………………26
5.3 Bể diều lưu…………………………………………………………………….28
5.4 Thiết bị tách dầu mỡ………………………………………………………… 30
5.5 Bể yếm khí UASB…………………………………………………………….31
5.6 Bể bùn hoạt tính……………………………………………………………….33
5.7 Bể lắng thứ cấp……………………………………………………………….37
5.8 Bể khử trùng………………………………………………………………… 39
5.9 Sân phơi bùn………………………………………………………………… 40
CHƯƠNG VI: KHÁI TOÁN CÔNG TRÌNH………………………………….42
CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………… 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………….53
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 Các vấn ñề môi trường chính liên quan ñến hoạt ñộng của dự án……….7
Bảng 2.2 Kết quả phân tích mẫu nước thải sản xuất……………………………….9
Bảng 2.3 Nồng ñộ các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt…………………………10
Bảng 2.4 Các chỉ tiêu ô nhiễm của nước thải dùng ñể thiết kế………………… 10
Bảng 2.5. Ảnh hưởng của các loại hình ô nhiễm ñến môi trường và cộng ñồng…13
Bảng 3.1.Kết quả xử lý nước thải nhà máy chế biến cà chua………………….19
Bảng 5.1 Các thông số ñầu vào sử dụng ñể thiết kế hệ thống xử lý nước
thải……………………………………………………………………………….25
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009 1

CHƯƠNG I
MỞ ðẦU
1.1 ðặt vấn ñề
ðất nước ta, ñang trong thời kỳ hội nhập việc tăng cường và mở rộng các vùng kinh tế, các
khu kinh tế là ñều cần thiết giúp ñất nước ñi lên và mau chóng hoàn thành sứ mệnh công nghiệp
hóa hiện ñại hóa. Tuy nhiên, phải phát triển kinh tế theo hướng bền vững, khai thác ñi kèm với
bảo vệ ñể tránh những tác ñộng không mong muốn cho môi trường sống.
Vì thế, Nhà máy chế biến thuỷ hải sản xuất khẩu Phương ðông là một dự án ñầu tư do công
ty TNHH thuỷ sản Phương ðông làm chủ ñầu tư, chuyên sản xuất các mặt hàng ñông lạnh thuỷ
sản xuất khẩu, ñã ñi vào hoạt ñộng. Tuy nhiên, khi nhà máy ñi vào hoạt ñộng ngoài tác ñộng tích
cực, cũng có những tác ñộng tiêu cực ñến tài nguyên môi trường và sức khỏe con người (cụ thể là
nước thải) nếu không có những biện pháp hữu hiệu ñể khắc phục tác ñộng tiêu cực ñó.
Vì vậy việc thiết kế một hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy là cần thiết trong tình hình
hiện nay.
1.2 Mục tiêu ñồ án
Thiết kế một hệ thống xử lý nước thải (hệ thống chung cho nước thải sản xuất và sinh hoạt)
cho nhà máy chế biến thuỷ hải sản Phương ðông ñể ñảm bảo nước thải ñầu ra hợp tiêu chuẩn vệ
sinh môi trường.
1.3 Các nội dung chính thực hiện ñồ án
- Tổng quan về nhà máy

Nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông nằm tại lô 17D, ñường số 5, Khu
Công Nghiệp Trà Nóc I, Thành Phố Cần Thơ. Là một Công Ty chế biến thủy hải sản xuất khẩu,
mặt hàng chủ yếu của công ty là cá basa và cá biển ñông lạnh xuất khẩu.
Tổng diện tích mặt bằng của nhà máy là 13.532m
2
, trong dó diện tích nhà xưởng là
3052m
2
, công suất chế biến của nhà máy là 15.000 tấn thành phẩm/năm.
Nguồn cung cấp nguyên liệu chủ yếu:
+ ðối với cá nước ngọt: Cá tra, cá basa ñược cung cấp từ các hộ nuôi bè, ao hầm ở An
Giang, ðồng Tháp và tại huyện Ô Môn, Thốt Nốt của Cần Thơ
+ ðối với cá biển thu mua từ Trà Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang, Cà Mau,….
Nguồn lao ñộng chủ yếu là tại chổ với khoảng 700 công nhân, và lượng nước ñáp ứng sử
dụng cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt cần trong ngày khoảng 730m
3
/ngày. Trong ñó lượng
nươc sử dụng cho sản xuất là 660m
3
/ngày. Lượng nước sử dụng cho sinh hoạt là 70m
3
/ngày.
Nguồn nước cung cấp cho nhà máy là nguồn nước ngầm sau khi ñã qua xử lý hóa lý ñạt
yêu cầu Chỉ thị 98/83/EEC.
2.2 Vị trí ñịa lý nhà máy
Vị trí mặt bằng của nhà máy nằm cặp rạch Sang Trắng, gần sông hậu, gần quốc lộ 91 là
huyết mạch ñi về 3 trung tâm thương mại lớn: Cần Thơ, Long Xuyên, Rạch Giá. Hiện cơ sở hạ
tầng tại khu công nghiệp Trà Nóc ñã ñược xây dưng hoàn chỉnh.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Mặt bằng có một ñịa thế vô cùng thuận lợi về giao thông thủy và giao thông

35
0
C. Sau khi sản phẩm ñông ñặc ñược mang ra ñóng gói và ñựng trong bao bì cẩn thận.
+Trữ ñông: Thành phẩm ñưa vào kho trữ lạnh ñể bảo quản chờ tiêu thụ ở nhiệt ñộ thấp
hơn -18
0
C ñể bảo quản lâu.  Quy trinh chế biến ca fillet ñông lạnh
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009 4



X


LÝ NGUYÊN

LI

U

C

T FILLET

R

A 1

LẠNG DA
LÓC MỞ, THỊT ðỎ

VANH GỌT
R

A 2

CÂN, KIỂ
M TRA
CHẤT LƯỢNG
X

Tại ñây cá sẽ ñược làm chết ñột ngột bằng nước lạnh. Kế tiếp nguyên liệu cá ñược chuyển qua
khâu dùng dao chuyên dụng loại bỏ nội tạng và tách thịt cá làm hai miếng, lạng da, lóc mỡ,
vanh gọn và rửa sạch trước khi ñi ñến phân cỡ, cân và kiểm tra chất lượng.
Tiếp ñến xếp cá và khuôn, cứ 2-5kg/block. Sau ñó cho vào tủ ủ ñông IQF, cấp ñông
khoảng 1-3 giờ tại nhiệt ñộ -35
0
C ñến 40
0
C. Sau khi ñạt nhiệt ñộ cấp ñông cá ñược tách khuôn,
mạ băng ñể tạo vỏ băng bên ngoài sản phẩm từ 5 ñến 15%. Cá sau khi mạ băng, ñể ráo cho vào
túi PE/PA và cho vào thùng Carton, cứ 5-10kg/thùng. Cuối cùng ñược ñưa ñến kho thành phẩm
và bảo quản ở nhiệt ñộ từ -18
0
C ñến -20
0
C chờ xuất hàng.
Hình 2.2 Quy trình sản xuất chả cá Surimi
 Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu cá biển tươi ñược cấp ñông và vận chuyển ñến nhà máy. Nhà máy khi tiếp
nhận ñưa vào rã ñông, rửa sạch lần 1 sau ñó chuyển sang bộ phận cạo vảy, cắt ñầu, mổ lấy nội
tạng, tiếp tục rửa sạch lần 2 rồi ñưa vào máy nghiền, tại ñây ñược phối trộn thêm gia vị, sau ñó
kiểm tra chất lượng sản phẩm, cân, ñóng gói thành phẩm, cấp ñông bảo quản chờ xuất hàng. Các máy móc thiết bị của nhà máy:

Nguyên liệu
Xử lý nguyên liệu(làm
s

ch)

Cạo vảy,cắt ñầu,mổ bỏ
nội tạng
Phối trộn gia vị
Cân, kiểm tra chất lượng
ðóng gói thành phẩm
Cấp ñông
Bảo quản kho lạnh
Phụ phẩm
Bao bì hư
Rửa sạch
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009

, SO
x
, nhiệt…
-Hơi dung môi hữu cơ
-Gây ô nhiễm không khí
-Ảnh hưởng sức khoẻ công
nhân

2- Nước thải sản xuất và
sinh hoạt
-Các chất hữu cơ
-Các chất vô cơ như ñạm,
lân…
-Chất lơ lửng
-Dầu mỡ
-Gây ô nhiễm nước mặt
-Ảnh hưởng sức khỏe cộng
ñồng
-Ảnh hưởng thủy sinh vật
-Ảnh hưởng nguồn lợi thủy
sản, gây phú dưỡng hóa và
mùi hôi.
3- Rác thải sản xuất. sinh
hoạt
-Rác hữu cơ dễ phân hủy
-Rác thải bền: nylon,cao su,
nhựa…
-Thùng ñựng nguyên liệu, bao
-Gây ô nhiễm nước mặt
-Gây ô nhiễm ñất

Nguồn gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn trong giai ñoạn hoạt ñộng của nhà máy có thể
tóm tắt như sau:
- Ô nhiễm bụi, khí thải do phương tiện giao thông
- Mùi tanh trong quá trình chế biến, mùi hôi từ hệ thống xử lý nước thải
- Ồn, rung từ các máy phát ñiện dự phòng, hệ thống ñiều hòa, hệ thống khí nén giàn lạnh,
quạt gió làm mát.
Thành phần khí thải bao gồm: CO
2
, CO, NO
2
, SO
2
… Bên cạnh ñó còn có các loại khí gây
mùi như: H
2
S, CH
4
, NH
3
,… ðược sinh ra do quá trình phân hủy nhanh các chất hữu cơ, phế thải
2.4.2 Chất thải rắn
Khi chế biến cá thì lượng sản phẩm thu ñược khoảng 1/3 nguyên liệu, số còn lại khoảng 2/3
nguyên liệu gồm ñầu, bụng, xương, ñuôi, kỳ, vi cá… ðây là các loại phụ phẩm ñược tận thu ñể
chế biến thành thức ăn chăn nuôi nâng cao hiệu quả kinh tế
Chất thải rắn do hoạt ñộng của dự án có nguồn gốc như sau:
2.4.2.1 Rác thải không ñộc hại (gồm rác thải sinh hoạt và rác thải sản xuất)
Rác thải sinh hoạt thải ra trong ngày khoảng 350kg với thành phần chủ yếu là thực phẩm
dư thừa, bao bì nylon, giấy
Rác thải sản xuất bao gồm: bao bì, thùng xốp hư hỏng… với khối lượng ước tính khoảng
10kg/ngày

3
nước/tấn cá tra nguyên liệu và 4m
3
nước/tấn cá biển
nguyên liệu làm chả cá. Nhà máy hoạt ñộng ổn ñịnh với công suất 40 tấn cá tra nguyên
liệu/ngày.60 tấn cá biển nguyên liệu/ngày thì lượng nước sử dụng cho sản xuất 1 ngày khoảng
660m
3
/ngày.
Bảng 2.2 Kết quả phân tích mẫu nước thải sản xuất
TT

Các chỉ tiêu Kết quả ðơn vị TCVN (5945-2005) cột A
1
pH
7,2 6-9
2
SS
1.020 mg/l 50
3
COD
2.100 mg/l 50
4
BOD
5

1.200 mg/l 30
5
Tổng Nitơ
109 mg/l 15

Chất ô nhiễm Nồng ñộ các chất ô nhiễm (mg/l)
BOD 450-540
COD 720-1020
SS 700-1450
Tổng Nitơ 100-300
Amoniac 24-48
Tổng phospho 8-40
Tổng Coliforms 10
6
-10
9
(MPN/100 ml)
Feacal Coliform 10
5
-10
6

Trứng giun sán 10
3

Nồng ñộ hỗn hợp của nước thải sinh hoạt và sản xuất ñược xác ñịnh theo công thức:
C
hh
=
Bảng 2.4 Các chỉ tiêu ô nhiễm của nước thải dùng ñể thiết kế.
TT

Các chỉ tiêu
Kết quả Số liệu
thiết

6
5.10
8

48.10
6

MPN/100ml 3.000
8
Dầu mỡ ðV
1075 - 972 mg/l 10
9
Amoniac
17 36 18,8 mg/l 1

2.4.4 Các sự cố môi trường khác
Song song với các vấn ñề chính ñã nêu trên, các sự cố môi trường có thể phát sinh như:
• Tai nạn giao thông
• Sự cố chập ñiện
• Cháy kho chứa bao bì
• Cháy, rò rỉ nhiên liệu, rò rỉ gas ở giàn lạnh
• Tai nạn lao ñộng
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009 11


nước bị ñen và có mùi hôi khó chịu là do hàm lượng của NH
3
, H
2
S, CH
4
,…gây ra, sẽ gây ảnh
hưởng không tốt ñến ñời sống của nhân dân trong vùng.
2.5.3 Tác ñộng ñến môi trường ñất
Chất thải rắn trong giai ñoạn thi công mặc dù ít nhưng các chất khó phân hủy sẽ gây ô
nhiễm ñất. Ngoài ra các chất rắn khi bị phân hủy sẽ phát sinh nước thải, nước sẽ thấm vào ñất
làm cho ñất bị ô nhiễm gây ảnh hưởng ñến một số thực vật và vi sinh vât sông trong lòng ñất. còn
nếu không xử lý tốt sẽ gây ô nhiễm nước ñây cũng chính là nguồn lây lan dịch bệnh.
Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009 12

2.5.4 Tác hại ñến sức khỏe con người.
Khả năng tác hại ñến con người tùy thuộc vào nồng ñộ chất ô nhiễm, thời gian tiếp xúc mõi
loại hình sản xuất có những chất ô nhiễm khác nhau và tính ñộc khác nhau.
ðối với nhà máy ñông lạnh thì có một số chất tác hại chủ yếu ñối với sức khỏe con người
như sau:
 Tác ñộng của NH
3
.
Là chất co mùi khai dùng trong hệ thống làm lạnh nhà máy, chất này thường hiện diện khi

Bản Quyền Của Nhóm Mr. Nhiều
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu Phương ðông

2009 13

lớn góp phần ổn ñịnh xã hội, tạo ñiều kiện phát triển văn hóa, xã hội cho cư dân vùng này. Tuy
nhiên khi dự án ñi vào hoat ñộng, ngoài những lợi ích to lớn về nhiều mặt nhưng bên cạnh ñó vẫn
có một số vấn ñề xã hội cần phải giải quyết như:
• Có thể bị thiếu hụt công nhân lành nghề.
• Vì công nhân tập trung quá ñông làm phát sinh nhu cầu lớn về nhà ở, cung cấp lương
thực, thực phẩm cho công nhân.
• Làm phức tạp thêm tình hình an ninh trật tự của ñịa phương.
• Làm gia tăng mật ñộ trên ñường, ùn tắt giao thông vào các giờ cao ñiểm.
Bảng 2.5. Ảnh hưởng của các loại hình ô nhiễm ñến môi trường và cộng ñồng
Loại Hình Ô Nhiễm/Chất Thải Tác ðộng ðến Môi Trường Và Cộng ðồng
-Bụi ñất cát trong quá trình san lắp nền, xây
dựng cơ bản.
-Khí thải do hoạt ñộng của các phương tiện
giao thông.
-Các chất thải khí do bị rò rỉ ống dẫn.
-Ô nhiễm nhiệt thấp.
-Ẩm ñộ cao.
-Nước thải sinh hoạt của công nhân.
-Nước thải sản xuất.
-Chất thải rắn sản xuất và sinh hoạt của công
nhân.
-Thất thoát dầu mỡ từ quá trình bảo dưỡng,
14

3.1 Nước thải sản xuất và chế biến thực phẩm
Nước thải của nhà máy sản xuất và chế biến thực phẩm chủ yếu chứa các chất hữu cơ,
không có các nhân gây ñộc hại cho sự phát triển của vi sinh vật nên thường ñược xử lý có hiệu
quả bằng phương pháp vật lý và sinh học. Nói chung quy trình xử lý nước thải sinh hoạt ñược áp
dụng ñể xử lý nước thải công nghiệp thực phẩm có hiệu quả sau khi xử lý sơ bộ ñể loại bỏ một số
chỉ tiêu khác biệt lớn với nước thải sinh hoạt, thí dụ: BOD:N:P trong khoảng 100:5:1, khử dầu
mỡ…
Việc tính toán ñể ñưa ra một hệ thống xử lý ñạt hiệu quả cho mõi nhà máy là thật sự cần
thiết.
3.2 Một số chỉ tiêu cần phân tích trong xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học
3.2.1 Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD)
Chỉ tiêu này xác ñịnh mức ñộ ô nhiễm của nước thải hoặc nước sông, hồ do chứa các chất
dạng tan, keo, không tan khó lắng. ðó là lượng oxy tiêu thụ ñể oxy hóa các chất bẩn hữu cơ trong
quá trình sống hoạt ñộng của vi sinh vật hiếu khí.
Tuy nhiên, tuỳ theo mục ñích nghiên cứu và thời gian cho phép, người ta có thể xác ñịnh
lượng oxy tiêu thụ ñể oxy hóa toàn bộ các chất bẩn hữu cơ trong nước thải. Nhu cầu oxy sinh hóa
có thể xác ñịnh sau 5 ngày hoặc 20 ngày tương ứng với các ký hiệu: BOD
5
, BOD
20
. ðối với nước
thải công nghiệp thực phẩm sau 20 ngày hầu như oxy hóa toàn bộ các chất hữu cơ cho nên
BOD
20
ñược coi là BOD toàn phần.
3.2.2 Nhu cầu oxy hóa học (COD)

15

(NH
4
+
), (NO
3
-
) cũng tạo ñiều kiện cho rêu tảo phát triển khi có ánh sáng. Trong ñiều kiện thiếu
khí, anion NO
3
-
sẽ bị denitrat hóa, chuyển về Nitơ
Nitơ tổng là toàn bộ Nitơ có trong các hợp chất hữu cơ nói chung. Hàm lượng Nitơ của
từng dạng liên kết trong các hợp chất này là không thể xác ñịnh ñược. Chỉ có thể xác ñịnh tổng
các dạng nitơ bằng phương pháp phân tích Kjeldahl trên nguyên tắc Nitơ ñược phân giải ñể
chuyển hết thành Nitơ amoniac N-NH
3
, sau ñó mới phân tích xác ñịnh NH
4
+
. ðương nhiên, cần
phải phân tích hàm lượng NH
4
+
tự do ñể hiệu chỉnh.
3.2.4 Các hợp chất của Phospho có trong nước thải
Phospho cũng giống như nitơ, là chất dinh dưỡng cho vi khuẩn sống và phát triển trong các
công trình xử lý nước thải. Phospho là chất dinh dưỡng ñầu tiên và cần thiết cho sự phát triển của
thải mộc sống dưới nước. Nếu nồng ñộ Phospho có trong nước thải xả ra sông suối, hồ quá mức

16

khả năng chứa các vi sinh vật gây bệnh. Trong nhóm các vi sinh vật của nhóm Coliform thì E.coli
là loài ñược quan tâm nhiều nhất.
3.3 Các phương pháp xử lý nước thải
3.3.1 Xử lý ñợt 1, xử lý sơ bộ
3.3.1.1 Lưới chắn, song chắn
Một số ngành công nghiệp tnực phẩm nước thải của nó có các vật lơ lửng và nổi kích thước
lớn như: công nghiệp ñường mía, bóc quả ñóng hợp, rau quả hợp thì trước lưới chắn cần ñất song
chắn. Song chắn có khe hở song song từ 10-30 mm ñặt nghiêng 30
o
-60
o
so với chiều dòng nước
chảy ñể dễ dàng cào rác từ dưới lên. Vận tốc qua song chắn từ 0,3-0,6 m/s lấy rác có thể dung cào
có ñộng cơ ñiều khiển tự ñộng hay ñiều khiển thủ công. Lưới chắn có mắt lưới từ 0,8-2,5 mm tùy
thuộc vào chất lượng nước thải lưới chắn có thể là lưới quay, lưới rung hay lưới phẳng bằng sợi
thép không rĩ. Lưới chắn ngăn các hạt cặn có kích thước lớn giảm nhẹ quá trình xử lý bùn và quá
trình làm sạch ở các công trình tiếp sau, việc xử lý ñợt 1 và ñợt 2. Vì vậy trong quy trình xử lý
nước thải công nghiệp thực phẩm phải thiết kế mương ñặt lưới chắn và sang thao tác ñển vớt rác.
Hiệu quả làm việc và tổn thất thuỷ lực qua lưới chắn phụ thuộc vào:
1- Kích thước mắt lưới ñã chọn, tỷ số giữa diện tích rỗng và tổng diện tích lưới, loại lưới
(rung, lưới quay hay lưới phẳng).
2- Chất lượng nước thải, nước thảy có nhiều dầu mỡ phân phối không ñiều hạt, hay cặn dạng
sợi, sẽ khó khăn hơn trong quá trình vận hành.
3- ðặc tình và tải trọng thuỷ lục của dòng nước qua lưới, trong thực tế thường chọn tải trọng
thuỷ lực qua lưới từ 8,5-40 m
3
/1 m
2

Tỷ lệ nước tuần hoàn ñể hoà tan bảo hòa khí R= 25 – 100%.
Thời gian lưu nước t = 30 phút. Hiệu quả tách dầu mỡ ñạt ñược khi không cho phèn vào
nước thải ñể keo tụ mỡ từ 60-76%. Khi cho phèn vào ñể keo tụ với liều lượng từ 25-75 mg/l hiệu
quả ñạt ñược 97-99% và cặn lơ lửng giảm 90%.
3.3.1.3 Bể ñiều hoà và bể trung hòa.
Một số ngành công nghiệp thực phẩm có trong quy trình sản xuất theo mẻ và khi kết thúc
ca làm việc thường rửa các thiết bị, dụng cụ bằng chất tẩy rửa bằng kiềm, do ñó cần bể ñiều hòa,
thiết bị trung hòa pH và ñôi khi cần cho thêm chất dinh dưỡng N hoặc P hoặc cả hai, trước khi
cho nước thải sang các công trình xử lý sinh học tiếp sau.
3.3.2 Xử lý sinh học hay xử lý bậc hai
Nước thải công nghiệp thực phẩm, sau công ñoạn xử lý sơ bộ ñợt một thường có hàm lượng
BOD cao hơn nươc thải sinh hoạt nên trong thực tế ñã áp dụng các quy trình xử lý sinh học sau:
• Bể xử lý yếm khí UASB tiếp bể xử lý hiếu khí aerotank – bể lắng ñợt hai.
• Bể aerotank làm thoáng kéo dài, bể lắng ñợt hai.
• Hồ yếm khí, hồ làm thoáng hiếu khí, hồ láng.
3.3.2.1Bể xử lý yếm khí UASB:
Tải trọng thiết kế 2,5-3,5 kg BOD /1m
2
dung tích bể, thời gian lưu nước trong bể 12 giờ,
nhiệt ñộ ≥27
0
C.
• Nồng ñộ BOD ñầu vào 1389 -2700 mg/l.,
• Nồng ñộ BOD ñầu ra 126 – 190 mg/l.
Sau ñó cho qua bể aerotank, thời gian lưu nước 7 giò nồng ñộ bùn hoạt tính lơ lửng trong
bể X = 2500 – 3000 mg/l, nước sau bể lắng ñợt hai có nồng ñộ BOD ñầu ra từ 18 – 23 mg/l. cặn
lơ lửng ≤ 25 mg/l.
3.3.2.2 Bể aerotank làm thoáng kéo dài với các chỉ tiêu thiết kế:
Nồng ñộ bùn hoạt tính lơ lửng trong bể X = 2200 – 2500 mg/l.
Tải trọng BOD/bùn hoạt tính F/M = 0,05 – 0,15 kg BOD trên một kg hoạt tính lơ lửng hay

xúc thường bị tắc trít làm giảm hiệu quả xử lý và phải cọ rửa làm cho chi phí quản lý cao. Tuy
vậy khi tạm ngừng và khởi ñộng lại không bị ảnh hưởng ñến chất lượng nước ñầu ra.
ðể tính toán bể lọc sinh học xử lý nước thải công nghiệp thực tế ở Mỹ thường áp dụng
công thức:
S
e
/S
o
=e
-KD/
Q
n

Trong ñó: S
e
: Nồng ñộ BOD ñầu ra (mg/l)
S
o
: Nồng ñộ BOD ñầu vào (mg/l)
K: Hằng số phản ứng sinh học khử BOD
D: Chiều cao lớp tiếp xúc (ft) 1ft = 0,3048 lít
Q: Tải trọng thuỷ lực tính theo halon/ft
2
x phút, 1galon =3,78 lít.
1galon/ft
2
x phút =4,07.10
-2
m
3

2

ngày.
Kết quả xử lý nước thải nhà máy chế biến cà chua xem bảng (16-1).
Bảng 3.1.Kết quả xử lý nước thải nhà máy chế biến cà chua
Số liệu COD (mg/l) BOD (mg/l)

SS (mg/l)
Chất lượng nước thô trong thời gian tích nước
vào hồ

Chất lượng nước trong hồ
60 ngày sau khi ñóng cửa ñưa nước vào
90 ngày sau khi ñóng cửa vào
180 ngày sau, chất lượng nước ño tại cửa xả
1980
2430
1194

123
127
55
760
800
1127

150
135
40


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status