phân tích thiết kế và quản lý hệ thống thư viện khoa học tổng hợp - Pdf 11

Đồ án:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ
QUẢN LÝ HỆ THỐNG THƯ
VIỆN KHOA HỌC TỔNG HỢP
Mở đầu
Sau một thời gian học môn tích thiết kế hệ thống thông tin, nhóm chúng em đã
tiếp thu được một số kiến thức cơ bản về phân tích thiết kế hệ thống thông tin. Nay
chúng em áp dụng những kiến thức cơ bản đã học, để hoàn thành đồ án phân tích
thiết kế cho đề tài “quản lý thư viên Khoa Học Tổng Hợp Thành Phố Hồ Chí Minh
”.
Ngày nay liên thông để chia sẻ thông tin là tiêu chí đầu tiên trong việc xây dựng
thư viện thông qua công nghê thông tin. Sử dụng công nghệ mới để truy hồi thông
tin khắp nơi nhằm phục vụ tốt cho độc giả của mình là giá trị của mỗi thư viện.
Trong một đại học, thuật ngữ thư viện luôn luôn ở dạng số nhiều (libraries) mang
ý nghĩa khái niệm thư viện trong một đại học có nghĩa là một mạng lưới thư viện
gồm một thư viện trung tâm và nhiều thư viện thành viên. Trong đó vai trò quản lý

thư viên là làm sao phục vụ đọc giả được nhanh chóng và gọn gàng kể cả lúc
mượn cũng như lúc trả sách. Vì vậy thư viện đã phân cấp quản lý theo từng bộ
phận như sau:
 Ban giám đốc: chịu trách nhiệm điều hành chung cho tòan bộ các công
tác trong thư viện.
 Phòng bổ sung: có trách nhiệm cập nhật sổ sách báo cáo cho mã số danh
mục.

 Phòng thư mục: có trách nhiệm cập nhật đã được bổ sung, hủy bỏ các
sách đến thời điểm thanh lý vào trong danh mục thư viện.
 Phòng bạn đọc: cập nhật thẻ quản lý đọc giả và hủy bỏ quá hạn đăng ký
bổ sung.
 Phòng đọc sách: có nhiệm vụ bọc sách mới và bảo trì sách cũ.
 Phòng nghiêp vụ: có trach nhiệm rà xét thống kê sách đưa ra các phòng
quản lý tốt.
 Phòng hành chánh: quản lý công tác chung vền nhân sự và tổ chức cơ
của quan.
2) Yêu cầu đồ án
Bài toán được đặt ra cụ thể như sau:
Xuất phát từ những nhược điểm của hệ thống quản lý bằng thủ công, nên
việc tin học hóa công tác quản lý là việc làm hợp lý. Để phục vụ đọc giả
một cách nhanh chóng, chính xác và tiện lợi trong việc tìm kiếm tài liệu ở
thư viện.

II Giải Pháp
Để giải quyết vấn đề trên, chúng em đã phân tích và đưa ra 2 giải pháp:
- Xây dựng hệ thống dựa trên nền tảng môi trường máy tính.
- Xây dựng hệ thống dựa trên thực tế đã có, nâng cấp và cải thiện phần cập
nhật và quản lý tình hình sách một cách chính xác nhất ở thư viện, lượng
sách mượn và trả của đọc giả theo mô hình tin học quản lý cơ sở dữ liệu tòan

- Tốc độ xử lý phụ thuộ
c vào máy
tính.
Tính bảo mật
- Bảo mật không cao do thông
tin được được lưu trữ ở sổ sách
rất dễ dàng bị mất thông tin.
- Khi thông tin của đọc giả và
tài liệu sẽ bị lộ sẽ ảnh hưởng rất
- Bảo mật rất cao do hệ thống bảo
mật trong máy chủ của thư viện.
- Khi máy chủ bị đánh phá dữ liệu
không dễ dàng bị mất vì có hệ
thống bảo mật của máy chủ. PHẦN 2: Triển Khai – Xây Dựng Hệ Thống
Phạm vi và giới hạn của đồ án
Do phạm vi nằm trong giới hạn của môn học Phân tích thiết kế hệ thống
thông tin và các mục tiêu nêu trên nên phạm vi của đồ án bao gồm:
 Quản lý thông tin đọc giả - kể từ lúc đăng ký là thành viên của thư viện.
 Quản lý số lượng sách mượn và thông tin của đọc giả.
 Quản lý các nhân viên và ban quản lý của thư viện.
 Quản lý thống kê tình hình sách mượn và trả của thư viện.
l
ớn
đ

ổng số
lượng
sách
mượn
Thông
tin của
đọc giả

I. Mô tả sơ lược về mô hình CSDL
Sau đây là bản mô tả sơ lược về mô hình quản lý bằng CSDL đã được ứng dụng
trong hệ thống:
1) Hệ thống CSDL
 Đây là chương trình nằm trên từng phòng ban của hệ thống thư viện mang
vai trò của một máy chủ, lưu giữ tất cả những giá trị về thông tin chi tiết
của các đọc giả tham gia tại thư viện và các nhân viên trực thuộc tại mỗi
phòng ban của thư viện.Mỗi phòng ban sẽ mang một mã phòng ban riêng
biệt của mình làm cầu nối kết nối với máy chủ đặt tại trung tâm.
 Khi đọc giả (đã là thành viên của thư viện) mượn sách tại thư viện, hệ
thống sẽ căn cứ vào phiếu mượn sẽ cập nhật lượng sách mượn của đọc
giả. Nếu đọc giả đã mượn sách tại phòng khác của thư viện thì hệ thống
sẽ lưu trữ vào một kho thông tin đọc giả tạm thời và sau một chu kỳ (1
ngày) những thông tin này sẽ được chuyển lên máy chủ chờ xừ lý.
 Hệ thống mô hình CSDL gồm có 2 chương trình con:
 Một chương trình dành cho đọc giả có thể xem, tìm kiếm thông tin,
hiện trạng, số lượng sách mượn của mình.
 Một chương trình quản lý độc giả dành riêng cho nhân viên, ban
giám đốc có thẩm quyền sử dụng.
2) Hệ thống máy chủ
 Đây là chương trình nằm trên máy chủ trung tâm, lưu giữ thông tin sơ
lược về tất cả các đọc giả mượn sách trong tất cả các phòng ban trực

 HOTENNV
 MATKHAU
 DCHINV
 SDTNV
 CMND
 Thực thể 2: PHONG_BAN.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phòng ban làm của thư viện.
Các thuộc tính:
 #MAPB
 TENPB
 DCHIPB
 SDTPB

 Thực thể 3: DON_VI_LUU_TRU.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một đơn vị lưu trữ tài liệu trong thư viện.
Các thuộc tính:
 #MADVLT
 TENDVLT
 Thực thể 4: LOAI_TAI_LIEU.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một lọai tài liệu trong thư viện.
Các thuộc tính:
 #MALTL
 TENLTL
 Thực thể 5: SACH.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một lọai sách trong thư viện.
Các thuộc tính:
 #MASACH
 TUA
 SOLUONG
 NAMXB

 DCHINXB
 SDTNXB
 EMAILNXB
 Thực thể 11: TAC_GIA.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một tác giả sáng tác ra sách trong thư viện.
Các thuộc tính:
 #MATG
 HOTENTG
 DCHITG

 SDTTG
 Thực thể 12: DOC_GIA.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một đọc giả đến mượn và trả sách trong thư
viện.
Các thuộc tính:
 #MASODG
 DTUONG
 HOTENDG
 NGSINHDG
 DIACHIDG
 SDTDG
 Thực thể 13: THE_THU_VIEN.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một thẻ thư viện của thư viện.
Các thuộc tính:
 #MATHE
 LOAITHE
 NGAYLAPTHE
 NGAYHETHAN

 Thực thể 14: PHIEU_MUON_SACH.

SDTNV
CMND
PHONG _BAN
# MAPB
TENPB
DCHIPB
SDTPB
DON _VI_LUU_TRU
# MADVLT
TENDVLT
LOAI _TAI_LIEU
# MALTL
TENLTL
SACH
# MASACH
TUA
SOLUONG
NAMXB
NGAYNHAP
NGON _ NGU
#MANGONNGU
NGONNGU
NHA _XUAT_BAN
# MANXB
TENNXB
DCHINXB
SDTNXB
EMAILNXB
TAC _GIA
# MATG

SACH _MOI
# MASM
TENSM
SACH_CU
# MASC
TENSC
(1,N)

(1,1)
(1,N)
(1,1)
(1,N)
(1,N)
(1,N)
(1,N)
(1,N)
(1,N)
(1,1)
(1,1)

THE_THU_VIEN
#MATHE
LOAITHE
NGAYLAPTHE
NGAYHETHAN3) Mô tả chi tiết thực thể
Thực thể 1:
NHAN_VIEN (#MANV, HOTENNV, MATKHAU, DCHINV, SDTNV, CMND).

nhân viên
S K 9 kí tự 9 byte

Tổng 323 byte Thực thể 2:
PHONG_BAN (#MAPB, TENPB, DCHIPB, SDTPB).

Tên thực thể: PHONG_BAN
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Lọai
DL
MGT Số Byte
#MAPB Mã phòng ban trong thư C B 4 kí tự 4 byte

vi
ện.

TENPB Tên phòng ban trong thư
viện.
C B 15 kí tự 15 byte

DCHIPB Địa chỉ của phòng ban
trong thư viện.
C B 10 kí tự


LOAI_TAI_LIEU (#MALTL, TENLTL).

Tên thực thể: LOAI_TAI_LIEU
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Lọai
DL
MGT Số Byte
#MALTL

Mã lọai tài liệu trong thư
viện.
C B 4 kí tự 4 byte

TENLTL Tên lọai tài liệu trong thư
viện.
C B

10 kí tự 10 byte

Tổng 14 byte

Thực thể 5:
SACH (#MASACH, TUA, SOLUONG, NAMXB, NGAYNHAP).


SACH_HONG (#MASH, TENSH).

Tên thực thể: SACH_HONG
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Lọai
DL
MGT Số Byte
#MASH

Mã sách hỏng trong thư
viện.
C

B

10 kí tự

10byte

TENSH Tên sách hỏng trong thư
viện.
C B 30 kí tự 30 byte Tổng 40 byte


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status