Nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD ở C.ty TNHH Kỹ thuật & Thương mại Tài Lương - Pdf 11



Lời nói đầu
******************
Trong thời đại ngày nay, sự phát triển nh vũ bão của KHKT với những
thành tựu to lớn của nó đã và đang đợc ứng dụng để phát triển sản xuất. Để
đáp ứng sự phát triển đó và giành thắng lợi trong cuộc cạnh tranh gay gắt trên
thơng trờng, cũng nh để quản lý tốt công ty của mình đề ra đợc các phơng án
kinh doanh có hiệu quả, nhà quản lý phải thờng xuyên phân tích hiệu quả sản
xuất kinh doanh trên cơ sở nhiều luồng nhiều loại thông tin trong hoạt động
của doanh nghiệp. Từ trớc tới nay, việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp ít đợc quan tâm và đánh giá đúng tầm quan trọng
của nó, vì hiệu quả hay kết quả của hoạt động doanh nghiệp rất dễ đợc nhìn
qua thông số lợi nhuận của doanh thu. Tuy vậy, chúng ta cần lu ý rằng nếu
chỉ dừng lại ở các thông tin đó thì không thể thấy bức tranh toàn cảnh về hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không thấy đợc các nguyên
nhân sâu xa tạo ra hiệu quả kinh doanh, không thấy đợc các u nhợc điểm của
quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh. Do vậy ngời quản lý cần phải đi sâu
nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu phản
ánh quá trình sản xuất kinh doanh để đạt đợc từng phần hoạt động của doanh
nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các biện pháp cụ thể để khai thác các tiềm năng
và khắc phục các nhợc điểm của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Sau quá trình học tập tại khoa QLDN Đại học Quản lý và Kinh doanh
Hà Nội và thực tập tại Công ty TNHH Thơng mại và Kĩ thuật Tài lơng . Để
giải quyết nhu cầu cấp thiết của thực tế sản xuất kinh doanh, em quyết định
chọn đề tài "Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh ở Công ty TNHH Kĩ thuật và Thơng mại Tài lơng " làm đề
tài để thực hiện chuyên đề tốt nghiệp.
Với những kiến thức tiếp thu đợc trong những năm học vừa qua và với
sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hớng dẫn ThS Đỗ Thanh Hà cùng các
phần I: một số điểm chung vể tình hình sản xuất
kinh doanh của công ty tnhh thơng mại và
kĩ thuật tài lơNg.

I. Những đặc điểm kinh tế kĩ thuật có liên quan đến hiệu quả
sản xuất kinh doanh của công ty.

1. Khái quát quá trình hình thành
Công ty TNHH kỹ thuật và thơng mại TàI lơng là một doanh nghiệp
t nhân đợc thành lập theo giấy phép số 4459 GP/TLDN của UBND thành
phố Hà Nội
+ Với giấy phép 4459 GP/ TLDN và việc tránh DN khỏi sự ràng buộc
của hội KHKT Việt Nam đã đa công ty xang một giai đoạn phát truyển mới
với nhiều cơ hội và thách thức , vì thế để tồn tại và phát truyển theo xu thế
mới của đất nớc và thế giới . Công ty đã từng bớc sắp xếp , cơ cấu lại tổ chức
vầ phơng thức kinh doanh gọn nhẹ và phù hợp với khả năng của công ty .
+ Các giai đoạn phát truyển của công ty từ khi thành lập .
- Năm 1999 khi mới thành lập công ty đặt trụ sở ở Phố Lý Nam
Đế . Đậy là tuyến phố có hoạt động kinh doanh máy tính và linh
kiện máy tính khá nhộn nhịp và lớn nhất khi đó , ở tuyến phố
này tập trung nhiều công ty lớn , đại lý lớn cho các công ty sản
xuất máy tính lớn nh IBM , COMPAX , INTEL , SAMSUNG
khi mới thành lập công ty chuyên kinh doanh về máy tinh và
linh kiện máy tính . do thị trờng máy tính bấy giờ đang phát
truyển mạnh và vốn có sẵn các mối quan hệ từ khi còn là trung
tâm máy tính truyền thông , điện tử thuộc HKHKT Việt Nam
nên tuy mới thành lập nhng công ty thâm nhập thị trờng nhanh
và có đợc nhiều kết quả tốt .

8683113
+Tài khoản :360111000305 Ngân hàng ngoại thơng Hà Nội 5 +vốn cố định :5 ,5 00 000 000 VNĐ
+vốn lu động : 15 000 000 000 VNĐ
2. Cơ cấu tổ chức đội ngũ lao động và đặc điểm kinh doanh của công ty
2.1. sơ đồ bộ máy quản lý của công ty6
GIáM ĐốC
Pgđ
Kinh doanh
Pgđ
Kỹ thuật
Pgđ
Chính trị
Phòng
Vật tư KD
Phòng
Kế toán
Phòng
KHKT
Phòng
Vận tải
Phòng

Dự án
Phòng
Hành
chính Công ty TNHH Kĩ thuật và Thơng mại Tài lơng tổ chức bộ máy quản
lý theo kiểu trực tuyến chức năng. Phòng ban là các bộ phận chuyên môn
nghiệp vụ có trách nhiệm tham mu giúp việc cho giám đốc trong điều hành
quản lý doanh nghiệp và thực hiện các chức năng chuyên môn nhằm chấp
hành tốt chế độ quản lý kinh tế của đơn vị, theo chủ trơng chính sách của
đảng, của nhà nớc ta.
Giám đốc(GĐ): là đại diện pháp nhân của doanh nghiệp, chịu trách
nhiệm trớc pháp luật và các cơ quan pháp lý cấp trên trong các hoạt động của
doanh nghiệp. Giám đốc là ngời có quyền điều hành sản xuất kinh doanh cao
nhất trong doanh nghiệp. Giám đốc có quyền trình nên ngời quyết định thành
lập doanh nghiệp trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thởng hoặc kỷ luật
PGĐ, Kế Toán Trởng. Đối với các chức danh khác và cán bộ công nhân viên
trong doanh nghiệp, Giám đốc có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc kỷ luật
theo qui định của pháp luật. Giám đốc chịu trách nhiệm trớc cơ quan quản lý
cấp trên và nhà nớc về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, trực tiếp chỉ đạo phòng kế toán tài chính, phòng vận tải và công tác
nhân sự của Công ty.
.
PGĐ Kinh Doanh: chịu trách nhiệm trớc GĐ chỉ đạo trực tiếp phòng kinh
doanh và công tác kinh doanh linh kiện , máy móc trang thiết bị , dịch vụ
bảo hàng , phụ trách tiêu thụ sản phẩm, chịu trách nhiệm giao dịch đối ngoại,
mở rộng thị trờng nhằm đa dạng hoá các sản phẩm và các loại hình kinh
doanh.
PGĐ Kỹ Thuật: Chịu trách nhiệm trớc GĐ về việc lập kế hoạch lắp

Phòng kỹ thuật:
Chức năng kế hoạch
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và tham mu cho Giám đốc trong
công tác xây dựng kế hoạch xây dựng chiến lợc kinh doanh, các kế hoạch
kinh doanh ngắn hạn, trung hạn và theo dõi biểu tính toán giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp.
Nắm chắc năng lực của công ty về máy móc thiết bị, lao động, nhà x-
ởng để đề ra kế hoạch phù hợp với khẳ năng của công ty.8Điều phối công việc tạo ra mối quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận sản
xuất nhằm thực hiện đúng tiến độ kinh doanh nh kế hoạch đề ra. Bổ sung và
điều chỉnh kế hoạch kinh doanh khi có biến động để đáp ứng kịp thời đòi hỏi
của thị trờng.
Cung cấp đầy đủ các tài liệu bồi dỡng kiến thức, trình độ tay nghề về
lý thuyết và kiểm tra thực hành trong các kỳ thi kĩ thuật đợc tổ chức hàng
năm tại công ty.
Phòng dự án:
Có trách nhiêm tìm kiếm những dự án ,những công trình xây dựng lớn ,
những dự án lớn về đấu thầu trang thiết bị dạy nghề , chuẩn bị hồ sơ tham
gia đấu thầu và chỉ đạo thực hiện các gói thầu cùng các phòng ban khác
nếu chúng thầu
+ Phòng hành chính :
Làm nhiệm vụ quản lí hành chính , văn th quản lí công văn giáy tờ , làm
thủ tục hành chính , phân công bố chí nhân lực trông công ty , xây dựng
chinh sách lơng , thởng , phạt , là nơi giải quyết các chính sách liên quan
tới lọi ích của ngời lao động .

kinh doanh của doanh nghiệp.10Biểu : Khái quát cơ cấu và trình độ lao động của công ty
Stt
Phân hạng cán bộ lao
động
Phân theo trình độ đào tạo và cấp bậc
Tổng
số
Đại học
Thạc sĩ
Cao
đẳng
Trung
cấp
Nam N
1 Lãnh đạo công ty 3 3 3
2 Cán bộ phòng ban 10 6 4 5 5
3 Chuyên viên 2 2 2
4
Nhân viên kinh doanh 10 7 3 6 4
5 Nhân viên kĩ thuật 20 5 5 10 20
Tổng 45 23 12 10 36 9
(Nguồn : Phòng hành chính)
23
Qua bảng trên cho ta thấy trình độ thach sĩ đại học = x 100% = 51,1%

ráp nên là nam giới thì hợp lí hơn.
Nói tóm lại trong thời gian tới công ty cần phát huy hơn nữa nội lực,
khai thác triệt để tiềm năng chất xám của mình, có nh vậy công ty mới thành
công trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt sản xuất kinh doanh của
mình.124 . Cơ sở vật chất kỹ thuật , máy móc thiết bị .

+ Cơ sở hạ tầng : gồm một trụ sở chính . Tòa nhà 4 tầng khoảng 1500 m2
dùng để bố trí các phòng làm việc , và xởng lắp ráp . Và 2 văn phòng đại diện
ở TP . HCM và TP Đà nẵng phục vụ cho việc giao dịch với khách hàng
+ Trang thiết bị phục vụ quản lí kinh doanh và lắp ráp Hiên
tại công ty đã trang bị đợc số lợngtrang thiết bị khá lớn để
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty , bao
gồm 2 xe ô tô dùng vào việc chuên trở hàng hóa 12 máy vi
tính trong số đó có 2 máy tấc độ cao dùng để nối mạng để
phòng kinh doanh , và phòng dự án có thể thuận lợi hơn trong
việc tìm kiếm nhà cung cấp và các đối tác , khách hàng ,còn
các máy khác đợc phân đều vào các phòng tuỳ vào nhu cầu
thực tế của từng phòng , thêm 4 mắy hỗ trợ cho việc lắp ráp
trong xởng lắp ráp và 1 máy phô tô và 2 máy in phục vụ cho
việc in sao tài liệu .
5 . Sản phẩm

+ Các lĩnh vực hoạt động : Cũng nh một số công ty thơng mại khác công ty
hoạt động trong nhiều lĩnh vực

và quốc tế. Đây là một yếu tố thuận lợi để một công ty phát triển mạnh nhng
bên cạnh đó còn có nhiều đối thủ cạnh trạnh Trong bối cảnh cạnh tranh nh
vậy, có những doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả cao song cũng có
không ít các doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ dẫn đến phá sản. Chính vì vậy 14việc xác định chính xác các sản phẩm kinh doanh và thị trờng tiêu thụ cũng
nh cung cách quản lý đạt hiệu quả cao trong kinh tế là vấn đề cốt yếu để
công ty tồn tại và phát triển.
Công ty xác định:
-Tiếp tục giữ vững củng cố thị trờng truyền thống là các bạn hàng quen
thuộc.Nh các trờng Cao đảng , giạy nghề ,Trung cấp những đơn vị mà công
ty đã có mối quan hệ tốt từ khi con là Trung tâm truyền thông thuộc Hội
KHKT Việt Nam .

-Bên cạnh thị trờng truyền thống, công ty cũng ý thức đợc sự cần thiết
của việc mở rộng thị trờng, tìm kiếm thêm các bạn hàng mới đặc biệt là các
tỉnh phía nam nơi các nganh công nghiệp đang phát truyển mạnh , bằng
cách thờng xuyên có sản phẩm mới tung ra thị trờng và tạo uy tín trong kinh
doanh. 15PHầN II: phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty tnhh kĩ thuật và thơng mại tài

10
58.606,1 73.517,2 14.911,1 25.4
2. Giá vốn hàng bán
11
54.135,5 68.825,7 14.690,2 27.1
3. Lợi tức gộp (10 + 11)
20
4.470,6 4.691,4 220,8 4.9
4. Chi phí bán hàng
21
56,3 74,4 18,1 32.116

Trích đoạn Các biện pháp tăng cờng về đầu t theo chiều sâu để nâng cao trình độ hiện đại của công nghệ. Kiến nghị với cơ quan nhà nớc.
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status