Hoàn thiện hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá tại Công ty cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại SONA - Pdf 11

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Tuấn Việt- Kt 44B
Mục lục
Lời mở đầu.......................................................................................................4
Chơng 1: Thực trạng công tác hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu
hàng hoá tại công ty SONA....................................................................6
1.1/Đặc điểm công tác hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu tại công ty SONA.6
1.1.1 Đặc điểm về hàng hoá xuất khẩu ..................................................6
1.1.2 Các hình thức xuất khẩu...............................................................10
1.1.3 Yêu cầu và nhiệm vụ của nghiệp vụ kế toán lu chuyển hàng hoá xuất
khẩu...............................................................................................11
1.1.4 Đặc điểm bộ máy kế toán.............................................................12
1.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán...................................12
1.1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán......................................13
1.2/Hạch toán kế toán thu mua hàng xuất khẩu ........................................19
1.2.1 Tài khoản sử dụng ......................................................................19
1.2.2 Phơng pháp hạch toán................................................................19
1.3/ Hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ xuất khẩu......................................26
1.3.1/ Hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp tại công ty SONA.......26
1.3.2/ Hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu uỷ thác tại công ty SONA.........35
Chơng 2: Phơng hớng, giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán
nghiệp vụ xuất khẩu tại công ty SONA...............................48
2.1/ Nhận xét đánh giá về hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu tại công ty SONA
.............................................................................................................48
2.1.1 u điểm........................................................................................48
2.1.2 Tồn tại..........................................................................................51
2.2/ Nguyên tắc và điều kiện hoàn thiện công tác tổ chức kế toán lu chuyển
hàng hoá xuất khẩu..........................................................................54
2.3/ Một số ý kiến hoàn thiện công tác hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu tại
công ty.............................................................................................................58
Hoàn thiện công tác hách toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá
2

3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Tuấn Việt- Kt 44B
quyết định đợc những phơng án tối u trong kinh doanh và quản lí doanh nghiệp.
Nền kinh tế thị trờng càng phát triển, yêu cầu quản lý càng cao, càng phức tạp đòi
hỏi công tác kế toán phải ngày một hoàn thiện hơn. Nhận thức đợc tầm quan trọng
của công tác kế toán xuất khẩu hàng hoá đối với sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, em đã quyết định chọn đề tài
Hoàn thiện công tác hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá tại Công
ty Cung ứng nhân lực Quốc tế và Thơng mại SONA
Chuyên đề tốt nghiệp gồm 2 chơng:
Chơng I: Thực trạng hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá tại Công ty
Cung ứng nhân lực Quốc tế và Thơng mại SONA.
Chơng II: Hoàn thiện hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá tại Công ty
Cung ứng nhân lực Quốc tế và Thơng mại SONA.
Do thời gian có hạn, tài liệu tham khảo hạn chế, đối tợng nghiên cứu phức tạp
cộng với kinh nghiệm thực tế còn non kém nên chuyên đề khó tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong có sự góp ý của các thầy cô và các bạn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn tới TS. Nguyễn Ngọc Quang, cùng
các cán bộ phòng Tài chính - Kế toán Công ty Cung ứng nhân lực quốc tế và Th-
ơng mại SONA đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong thời gian thực tập và hoàn
thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Nội dung
Hoàn thiện công tác hách toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Tuấn Việt- Kt 44B
Chơng 1
Thực trạng công tác hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng
hoá tại công ty SONA
1.1/ Đặc điểm công tác hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu tại công ty
SONA

đó có thể thấy tầm quan trọng của hoạt động kinh doanh thơng mại là rất lớn. Tuy
nhiên, quốc gia cũng nh cá nhân không thể sống một cách riêng rẽ mà có đợc đầy
đủ mọi thứ hàng hoá, vì thế mà hoạt động kinh doanh thơng mại quốc tế là một
nhu cầu tất yếu. Kinh doanh thơng mại quốc tế là sự trao đổi hàng hoá, dịch vụ
giữa các nớc thông qua hành vi mua bán. Sự trao đổi đó là một hình thức của mối
quan hệ xã hội và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa những ngời sản
xuất hàng hoá riêng biệt của các quốc gia trên thế giới. Và xuất khẩu chính là một
khâu trong quá trình này. Do vừa phải chịu ảnh hởng của hoạt động kinh doanh th-
ơng mại trong nớc, vừa phải chịu ảnh hởng của hoạt động kinh doanh thơng mại
quốc tế nên hoạt động xuất khẩu cũng có những đặc điểm riêng của mình:
- Đặc điểm về thời gian lu chuyển hàng hoá: Thời gian lu chuyển hàng hoá
xuất khẩu bao giờ cũng dài hơn so với thời gian lu chuyển hàng hoá trong hoạt
động kinh doanh thơng mại nội địa .
Do đó để xác định kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu, ngời ta chỉ xác
định khi hàng hoá đã luân chuyển đợc một vòng hay khi đã thực hiện xong một th-
ơng vụ ngoại thơng.
- Đặc điểm về hàng hoá kinh doanh xuất khẩu: Bao gồm nhiều loại, trong đó
xuất khẩu chủ yếu là những mặt hàng thuộc thế mạnh trong nớc.
- Đặc điểm về thời điểm giao nhận hàng và thời điểm thanh toán: thời điểm
giao hàng xuất khẩu và thời điểm thanh toán tiền hàng thờng không trùng nhau mà
có khoảng cách dài.
- Đặc điểm về phơng thức thanh toán: Trong hoạt động kinh doanh xuất
khẩu, phơng thức thanh toán chủ yếu đợc sử dụng là phơng thức thanh toán bằng
th tín dụng ( letter of credit L/C). Ngoài ra, các doanh nghiệp còn có thể sử
Hoàn thiện công tác hách toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Tuấn Việt- Kt 44B
dụng các phơng khác nh phơng thức chuyển tiền ( remitance), phơng thức ghi sổ
hay mở tài khoản ( open account), phơng thức nhờ thu ( collection of payment)...
- Đặc điểm về tập quán pháp luật: Hai bên mua, bán có quốc tịch khác nhau,

pháp kế toán ngoại tệ. Do đó trong thực tế quốc gia nào cũng muốn sử dụng đồng
tiền nớc mình làm đồng tiền thanh toán và ngời xuất khẩu bao giờ cũng muốn thu
tiền hàng trong thời gian ngắn nhất trong khi ngời nhập khẩu muốn kéo dài thời
gian trả tiền. Vì vậy, trong quá trình đàm phán để ký kết hợp đồng các bên phải
thống nhất đợc phơng thức thanh toán, lựa chọn đồng tiền thanh toán và thời điểm
thanh toán. Đồng thời kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối tợng thanh
toán.
- Trong hoạt động xuất khẩu hàng hoá, thời điểm ký kết hợp đồng và thời
điểm thanh toán thờng cách nhau khá dài do vậy sức mua (giá trị thực) của đồng
tiền thanh toán có thể tăng hoặc giảm gây bất lợi cho bên này hoặc bên kia nên khi
ký kết các bên phải đa ra điều kiện đảm bảo ngoại hối. Cũng giống nh hoạt động
kinh doanh thơng mại nội địa, thời điểm xác định hàng hoá đã hoàn thành việc
xuất khẩu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về hàng hoá, tức là khi ngời xuất
khẩu mất quyền sở hữu về hàng hoá và nắm quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền
đòi tiền ở ngời nhập khẩu. Do đặc điểm của hoạt động kinh doanh xuất khẩu nên
thời điểm ghi chép hàng hoàn thành xuất khẩu là thời điểm hàng hoá đã hoàn
thành thủ tục hải quan, xếp lên phơng tiện vận chuyển và đã rời sân ga, biên giới,
cầu cảng...
1.1.2 Các hình thức xuất khẩu
Hiện nay có ba phơng thức xuất khẩu hàng hoá:
*Thứ nhất là xuất khẩu trực tiếp: Xuất khẩu trực tiếp là phơng thức kinh doanh
mà trong đó, đơn vị tham gia hoạt động xuất khẩu có thể trực tiếp đàm phán, kí kết
hợp đồng với nớc ngoài, trực tiếp giao, nhận hàng và thanh toán tiền hàng. Các
doanh nghiệp tiến hành xuất khẩu trực tiếp trên cơ sở tự cân đối về tài chính, có
quyền tìm kiếm bạn hàng, định đoạt giá cả, lựa chọn phơng thức thanh toán và thị
trờng, xác định phạm vi kinh doanh nhng trong khuôn khổ chính sách quản lí xuất
nhập khẩu của Nhà nớc.
*Thứ hai là xuất khẩu uỷ thác: Xuất khẩu uỷ thác là phơng thức kinh doanh mà
trong đó, đơn vị tham gia hoạt động kinh doanh xuất khẩu không đứng ra trực tiếp
Hoàn thiện công tác hách toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá

đầu tiên, cơ bản và quan trọng nhất trong kế toán xuất khẩu vì từ thông tin kế toán,
Hoàn thiện công tác hách toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Tuấn Việt- Kt 44B
các nhà quản trị doanh nghiệp có thể nắm đợc các nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu
phát sinh, kiểm tra, đánh giá đợc quá trình thực hiện xuất khẩu, từ đó đề ra các
biện pháp hoàn thiện công tác kinh doanh xuất khẩu nhằm thu đợc lợi nhuận cao
nhất.
* Phản ánh, giám đốc và kiểm tra tình hình công nợ và thanh toán công nợ giữa
các bên. Trong kinh doanh hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp đều gặp khó khăn
về vốn nên không thể tránh khỏi tình trạng các doanh nghiệp chiếm dụng vốn và
bị chiếm dụng vốn, điều này sẽ ít nhiều ảnh hởng đến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề cần đặt ra cho các cấp lãnh đạo và đặc biệt cho bộ
phận kế toán là phải quản lý, giám sát chặt chẽ tình hình tài chính, tiền vốn và tình
hình thu hồi vốn, hàng hoá của đơn vị mình nhằm bảo đảm quá trình kinh doanh
đợc liên tục và có hiệu quả cao.
* Kiểm tra tình hình thực hiện chi phí xuất khẩu. Hiện nay, các doanh nghiệp đợc
tự chủ về mặt tài chính cũng nh mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, phải tự đảm
bảo hiệu quả kinh doanh, lấy thu bù chi và có lãi. Vì vậy, một yêu cầu đặt ra cho
công tác kế toán là phải xác định chính xác, đầy đủ các chi phí phát sinh nh: giá
vốn hàng xuất, chi phí vận chuyển, bảo quản . . . để xác định kết quả kinh doanh.
* Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc kế toán ngoại tệ để cung cấp thông tin chính
xác cho quản lý hoạt động xuất khẩu.
1.1.4 Đặc điểm bộ máy kế toán
1.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Tại Công ty cung ứng nhân lực quốc tế và Thơng mại SONA, phòng tài
chính kế toán là một bộ phận nghiệp vụ tham mu giúp giám đốc điều hành quản lý
các hoạt động kinh tế, tính toán kinh tế, thờng xuyên kiểm tra thanh lý các hợp
đồng, cung cấp thông tin cho giám đốc ra quyết định về các hoạt động đầu t kinh
doanh, hoạt động dài hạn, ra kế hoạch hàng năm cho các phòng nghiệp vụ, đảm

hình thức nào để phù hợp với qui mô của doanh nghiệp, phù hợp với trình độ kế
toán để không ảnh hởng tới hiệu quả của công tác hạch toán kế toán. Xuất phát từ
những đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Công ty cung ứng nhân lực Quốc tế và
Thơng mại SONA, hình thức sổ kế toán đợc áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ
và đợc áp dụng trên máy vi tính. Theo hình thức này thì căn cứ trực tiếp để ghi sổ
kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ và việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
Hoàn thiện công tác hách toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Tuấn Việt- Kt 44B
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp
chứng từ gốc cùng loại có cùng nội dung kinh tế và chứng từ ghi sổ này đợc đánh
số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ) và có chứng từ gốc đính kèm, phải đợc kế toán trởng duyệt trớc
khi ghi vào sổ kế toán.
Hiện nay, Công ty đã tổ chức trang bị và ứng dụng phơng tiện, kỹ thuật tính
toán, ghi chép và xử lý thông tin bằng phần mềm Kế toán FAST đợc xây dựng
trên nền hệ điều hành quản trị dữ liệu Foxpro trong máy vi tính.
Qui trình kế toán máy nh sau:
- Chứng từ gốc gồm có: Phiếu xuất kho, nhập kho thành phẩm, hoá đơn bán hàng
(GTGT)
- Xử lý các nghiệp vụ căn cứ vào chứng từ để mở các thẻ kho.
- Nhập dữ liệu căn cứ vào chứng từ, nghiệp vụ máy thì máy sẽ tự định khoản mà
kế toán viên không cần phải tự tính.
- In và lu trữ: Cuối tháng hoặc cuối kỳ sẽ in theo yêu cầu của ngời sử dụng.
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo đúng quy định của Bộ Tài chính và
hệ thống tài khoản này đợc chi tiết để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh
của Công ty
Công ty đã và đang sử dụng các loại sổ sách sau:

Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp tại công ty
cung ứng nhân lực quốc tế và thơng mại sona
( Hạch toán ngoại tệ theo tỉ giá thực tế)
Sơ đồ 2:
sơ đồ hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu uỷ thác tại công ty
cung ứng nhân lực quốc tế và thơng mại sona
Hoàn thiện công tác hách toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá
TK 331,
151...
TK 156 TK 632
Trị giá
mua của
hàng
chuyển
thẳng và
hàng đã
nhập kho
Trị
giá
mua
của
hàng
đã
xuất
khẩu
TK 911
Kết
chuyển
doanh
thu về

thực tế
Doanh
thu
hàng
xuất
khẩu
tính
theo tỉ
giá
thực tế
14
TK 131,
1112, 1122...
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Tuấn Việt- Kt 44B
(Là đơn vị giao uỷ thác)
Ghi chú: (1a): Trị giá mua của hàng chuyển thẳng và hàng đã nhập kho
(1b): Phân bổ phí thu mua cho hàng xuất khẩu
(2a): Trị giá mua của hàng đã xuất khẩu
(2b): Doanh thu hàng xuất khẩu uỷ thác
(3) : Trả các khoản mà đơn vị nhận uỷ thác đã nộp hộ
(4a): Phí uỷ thác xuất khẩu phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu
(4b): Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ khi sử dụng dịch vụ uỷ thác
(5) : Nhận lại số tiền bán hàng uỷ thác xuất khẩu
(6) : Kết chuyển chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, hàng đã xuát
khẩu bị trả lại
(7) : Kết chuyển giá vốn hàng xuất khẩu
(8) : Kết chuyển doanh thu thuần về hàng xuất khẩu
Sơ đồ 3:
sơ đồ kế toán nghiệp vụ xuất khẩu uỷ thác tại công ty cung
ứng nhân lực quốc tế và thơng mại sona

(2b): Ghi xuất kho số hàng đã xuất khẩu ( ghi đơn TK ngoài bảng...)
(2c): Khách hàng nớc ngoài thanh toán tiền hàng
(3) : Các khoản đã chi hộ đơn vị giao uỷ thác
(4a): Tiền hoa hồng uỷ thác xuất khẩu
(4b): Thuế GTGT đầu ra phải nộp với hoa hồng uỷ thác đợc hởng
(5) : Bù trừ tiền bán hàng uỷ thác
(6): Thanh toán tiền hàng còn lại cho đơn vị uỷ thác
1.2/ Hạch toán kế toán thu mua hàng xuất khẩu
Hoàn thiện công tác hách toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá
TK 111,
112
TK 331 chi
tiết đơn vị uỷ
thác XK
TK 131
khách hàng nư
ớc ngoài
TK 111,
112
(2a) (2c)
TK 511
TK 131 - đơn
vị uỷ thác XK
(5)
TK 33311
(4a)
(4b)
(6)
TK 003
xxx

ơng án kinh doanh cụ thể cho từng đơn đặt hàng. Sau khi thẩm định phơng án khả
thi, phòng kế toán ứng tiền cho cán bộ thu mua hoặc ứng trớc một phần tiền hàng
cho ngời bán theo hợp đồng:
Nợ TK 141: Số tiền tạm ứng cho nội bộ
Hoàn thiện công tác hách toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Tuấn Việt- Kt 44B
Nợ TK 331: ứng trớc tiền hàng cho ngời bán,
Có TK 111, 112: Thanh toán bằng tiền mặt hay tiền gửi.
Tại kho, thủ kho mở sổ chi tiết hàng hoá nhập xuất kho về cả mặt giá trị và số l-
ợng. Hàng nhập kho đợc quản lý theo từng lô tơng ứng với từng hợp đồng xuất
khẩu.
Khi nhận đợc chứng từ nhập kho và hoá đơn mua của số hàng đợc bàn giao, kế
toán hạch toán nh sau:
Nợ TK 151, 156: Trị giá hàng mua theo hoá đơn không có thuế GTGT
Nợ TK 1331: Số thuế đầu vào đợc khấu trừ.
Có TK 111, 112, 141, 331
Ví dụ:
Theo hợp đồng ngoại số P 011178 với Công ty Tong Teik Pte Ltd, trị giá là
29.635,2 USD tính theo giá FOB HCM city, Phòng xuất nhập khẩu đã ký hợp
đồng số P 011178 với Công ty TNHH APT mua 60,48 tấn cao su R 883. Công ty
APT đã xuất 20,16 tấn cao su.
Ngày 7/12/2005, Công ty ứng trớc tiền hàng cho APT là 427.000.000đ, kế toán
phản ánh chứng từ N 47 số 211
Nợ TK 331 (APT): 427.000.000
Có TK 1121: 427.000.000
(Xem Biểu số 3)
Ngày 19/12/2005, Công ty APT xuất nốt 40,32 tấn cao su, trị giá trên hoá đơn là
309.179.808đ, thuế xuất thuế GTGT là 5% (bằng 14.722.848đ), kế toán phản ánh
vào phiếu nhập kho số 40187.

KC/05-N
N
0
: P011178
Đơn vị bán hàng: ...................Công ty APT ................. ........
Địa chỉ: ..................136/3 Nguyễn Văn Luông .................................................
Số tài khoản: .....................................................................................................
Điện thoại: .......................................... MS: 0 3 0 1 0 3 2 6 8 6 - 3
Họ, tên ngời mua hàng: Công ty Cung ứng nhân lực Quốc tế và Thơng mại.
Đơn vị:.................................................................................................(SONA)
Địa chỉ: ..34 Đại Cồ Việt- Hà Nội. ...... Số tài khoản: ...................................
Hình thức thanh toán: ...Tiền mặt. ....... MS: 0 1 0 0 1 1 0 4 1 5 - 1
STT Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1.
Cao su R 883
Tấn 40,32 7.303.000 294.456.960
Cộng tiền hàng:
294.456.960đ
Thuế suất GTGT: 5%
Tiền thuế GTGT:
14.722.848đ
Tổng cộng tiền thanh toán
309.179.808đ

phẩm, hàng hoá)

số
Đơn
vị
tính
Số lợng
Theo
chứng từ
Thực
nhập
Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3 4
1. Cao su R 883 Tấn 40,32 40,32 7.303.000 294.456.960
Cộng
294.456.960
Cộng thành tiền (Bằng chữ): ... Hai trăm chín t triệu bốn trăm năm sáu ngàn
chín trăm sáu mơi đồng chẵn .......
Nhập, ngày..19..tháng..12..năm..2005..
Ngời giao
hàng
Thủ kho Kế toán
trởng
Thủ trởng
đơn vị
Hoàn thiện công tác hách toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá
21

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Tuấn Việt - Kt 44B
1.3/ Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ xuất khẩu tại công ty SONA

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Tuấn Việt - Kt 44B
Giấy báo Nợ, Có; phiếu chuyển khoản; phiếu thu, chi; phiếu nhập, xuất kho; hoá
đơn thơng mại. Ngoài ra còn có các chứng từ khác nh giấy xin tạm ứng, giấy thanh
toán tạm ứng ...
*Về tài khoản sử dụng, hiện nay Công ty đã và đang sử dụng một số tài
khoản sau:
- TK 511: Phản ánh doanh thu cung ứng hàng hoá dịch vụ trong kỳ.
- TK 131: Phản ánh số phải thu của khách hàng về việc cung ứng hàng hoá dịch vụ
và phản ánh số phải trả cho ngời mua về số tiền hàng do ngời mua ứng trớc. Tài
khoản này đợc mở chi tiết cho từng khách hàng.
- TK 331: Phản ánh các khoản nợ phải trả cho ngời cung cấp hàng hoá, dịch vụ...
và phản ánh số tiền mà mình ứng trớc hoặc trả thừa cho ngời bán.
- TK 156: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hoá.
- TK 632: Phản ánh giá vốn hàng bán đợc xác định tiêu thụ trong kỳ.
- Các khoản chi phí phát sinh cho hoạt động xuất khẩu đợc hạch toán vào tài
khoản 641- Chi phí bán hàng.
- Ngoài ra Công ty còn sử dụng các tài khoản 111,112,141...
Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán đợc tiến hành nh sau:
1.3.1 Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp:
Việc hạch toán và ghi sổ một hợp đồng xuất khẩu trực tiếp của Công ty đợc thực
hiện nh sau:
Ví dụ 1: Hợp đồng xuất khẩu trực tiếp số 2005/LS 1202 ký ngày 01/10/2005
giữa Công ty Nice One (HK) Limited (bên mua) và Công ty Cung ứng nhân lực
Quốc tế và Thơng mại SONA (bên bán) về việc xuất bán lô hàng 950 bao bột giặt
Tide loại 1,5 kg. Trị giá hợp đồng là 10.545 USD (FOB Tân Cảng). Thuế xuất
khẩu 0%.
* Ngày 02/12/2005, Công ty Cung ứng nhân lực Quốc tế và Thơng mại SONA tiến
hành kí kết hợp đồng số 2005/MN 3205 với Công ty TNHH Đại Minh về viềc
mua lô hàng bột giặt Tide loại 1,5 kg. Số lợng 950 bao. Trị giá của hợp đồng là
148.390.000 VNĐ (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Theo thoả thuận ghi trong hợp

Nợ TK 641 1.320.000
Nợ TK 133 (1331) 132.000
Nợ TK 111 (1111) 1.048.000
Hoàn thiện công tác hách toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá
28
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Tuấn Việt - Kt 44B
Có TK 141 ( anh Lê) 2.500.000
* Ngày 07/12/2005, nhận đợc giấy báo có số 114 của Ngân hàng Công Thơng Chợ
Mơ về số tiền hàng đã đợc bên nhập khẩu thanh toán, tỉ giá qui đổi trong ngày là
15.503 VNĐ/USD.
Trị giá của số tiền nhận về = 10.545 * 15.503 = 163.479.135 VNĐ
+Nợ TK 112 (11225) 163.479.135
Nợ TK 413 2.710.065
Có TK 131 (13131- Nice One) 166.189.200
+Nợ TK 007 (USD TGNH) 10.545 USD
Phí ngân hàng là 11,6 USD trích từ tài khoản tiền gửi (đã bao gồm thuế GTGT
10%):
Phí ngân hàng = 11,6 * 15.503 = 179.834,8 VNĐ
+Nợ TK 641 163.486,182
Nợ TK 133 (1331) 16.348,618
Có TK 112 (11225) 179.834,8
+Có TK 007 (USDTGNH) 11,6USD
Theo giao kết giữa Ngân hàng Công Thơng Chợ Mơ và Công ty Cung ứng nhân
lực Quốc tế và Thơng mại SONA, Công ty phải bán lại toàn bộ số ngoại tệ mà
mình nhận đợc cho Ngân hàng sau khi đã trừ đi phí ngân hàng
+Nợ TK 112 (1121) 163.299.300,2
Có TK 112 (11225) 163.299.300,2
+Có TK 007 (USD TGNH) 10.533,4USD
Phản ánh vào sổ chi tiết:
*Căn cứ vào hoá đơn GTGT Công ty TNHH Đại Minh chuyển đến (biểu số 4),


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status