Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp May 2 – Tổng Công ty cổ phần dệt may Nam Định - Pdf 11

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................ 1
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP MAY 2 –
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH ....................... 3
1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp May 2
– Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định .............................................. 3
1.1.1. Giới thiệu về Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định ................. 3
1.1.2. Giới thiệu về xí nghiệp may 2 – Tổng công ty cổ phần dệt may
Nam Định. .................................................................................................... 3
1.1.3. Lịch sử phát triển của xí nghiệp May 2 ............................................ 4
1.2. Sản phẩm và thị trường ....................................................................... 5
1.3. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 6
1.4. Nguồn nhân lực ..................................................................................... 8
1.5. Cơ sở vật chất và trang thiết bị ......................................................... 10
1.6. Công nghệ và quy trình sản xuất ...................................................... 12
1.7. Nguyên vật liệu .................................................................................. 13
1.8. Các hoạt động quản trị của xí nghiệp ............................................... 15
1.8.1. Công tác nghiên cứu và phát triển. ................................................. 15
1.8.2.Công tác đào tạo, tuyển dụng nguồn nhân lực. ............................... 15
1.8.3. Hoạt động marketing. ...................................................................... 15
1.8.4 . Quản trị chất lượng sản phẩm ........................................................ 16
1.9. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp May 2 –
Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định trong những năm gần đây. . 17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP MAY 2 –
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH ..................... 20
2.1. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của xí nghiệp May 2 – Tæng
c«ng ty cæ phÇn dÖt may Nam §Þnh ..................................................... 20
2.1.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn cuả Xí nghiệp May 2 .......... 21
2.1.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Xí nghiệp May 2

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................. 56
Website: Email : Tel : 0918.775.368
LI NểI U
Với xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt
Nam đứng trớc một thử thách rất lớn phải vợt qua. Trớc bối cảnh đó để có thể
duy trì đợc sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao, các nhà quản lý cần
trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động kinh doanh nhằm biết
cách đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh, biết phân tích có hệ
thống các nhân tố tác động thuận lợi và không thuận lợi đến hoạt động kinh
doanh từ đó đề xuất các giải pháp phát triển các nhân tố tích cực, hạn chế và
loại bỏ các nhân tố ảnh hởng xấu, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh cho doanh nghiệp mình.
Trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp May 2 Tổng công ty cổ phần dệt
may Nam Định bản thân em đã nghiên cứu tìm hiểu một số tình hình thực tế sản
xuất kinh doanh tại xí nghiệp, qua đây cũng phần nào cho thấy bức tranh chung
nhất, khái quát nhất về tình hình hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp nói
chung và Xí nghiệp May 2 Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định nói
riêng trong một số năm gần đây. Chính vì vậy em xin đợc đi sâu vào nghiên cứu
đề tài: Mt s gii phỏp nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh ca xớ
nghip May 2 Tng Cụng ty c phn dt may Nam nh làm báo cáo thực
tập tốt nghiệp.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em gồm 3 chơng :
CHNG I : TNG QUAN V X NGHIP MAY 2 TNG CễNG TY C
PHN DT MAY NAM NH
CHNG II : THC TRNG HIU QU SN XUT KINH DOANH CA X
NGHIP MAY 2 TNG CễNG TY C PHN DT MAY NAM NH
CHNG III : XUT BIN PHP NNG CAO HIU QU SN XUT
KINH DOANH TI X NGHIP MAY 2 TNG CễNG TY C PHN DT MAY
NAM NH
GVHD: ThS. Th ụng 1

Tài khoản ngân hàng : Ngân hàng công thương tỉnh Nam Định
Số tài khoản :102010000363239
Hình thức pháp lý hiện nay : Cổ phần Nhà Nước
Vốn điều lệ: 136.000.000.000 đồng ( 136 tỷ đồng chẵn ) được chia
thành 13.600.000 cổ phần có mệnh giá 10.000 đồng/ 01 cổ phiếu.
1.1.2. Giới thiệu về xí nghiệp may 2 – Tổng công ty cổ phần dệt may Nam
Định.
Tên tiếng Việt : Xí nghiệp may 2 – Tổng công ty cổ phần dệt may
Nam Định.
Tên giao dịch : GARMENT FACTORY NO .2 – NAMDINH
TEXTILE COMPANY JOIN STOCK COPORATION.
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 3
Tên giao dịch viết tắt : NATEXCO2.
Giám đốc : Ông Lê Văn Bình.
Địa chỉ : Số 91 Nguyễn Văn Trỗi – TP.Nam Định.
Loại hình : Công ty cổ phần.
Vốn điều lệ ( năm 2008 ) : 2.400.000.000 đồng ( 2.400 triệu đồng )
Nhiệm vụ của doanh nghiệp : Sản xuất gia công hàng may mặc xuất
khẩu.
Ngày truyền thống : 25/03.
Phân phối kết quả lao động : Theo hình thức khoán sản phẩm,thực
hiện tốt các mục tiêu kinh tế, xã hội, tạo việc làm và thu nhập cho người
lao động, thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà Nước và không ngừng phát triển
xí nghiệp may 2 nói riêng và Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định nói
chung.
1.1.3. Lịch sử phát triển của xí nghiệp May 2
Năm 1986 xí nghiệp được thành lập với tên gọi là “ Xí nghiệp gia công
dệt nhuộm “ được Nhà Nước và nhà máy liên hợp dệt Nam Định giao cho
nhiệm vụ : gia công dệt vải, màn, khăn các loại cho các hợp tác xã tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn miền bắc.

2006
Năm
2007
Năm
2008
1 Áo jaket 2 lớp Tấn 44.500 46.000 47.000 48.500
2 Áo jacket 3 lớp 1.000 m2 29.000 31.000 32.000 34.000
3 Quần sooc 1.000 chiếc 30.000 32.000 33.000 35.000
4 Quần âu 1.000 chiếc 41.000 43.500 45.000 47.000
( Nguồn : Phòng cán bộ sản xuất )
Thị trường chủ yếu là xuất đi các nước : Mỹ, Đức, Tây Ban Nha, Mê
Xi Cô, Hàn Quốc, Canada, Bỉ, Nhật Bản, Nga.
Đây là thị trường có tiềm năng rất lớn để xí nghiệp khai thác , nhưng đồng
thời xí nghiệp cũng phải chịu sự cạnh tranh rất gay gắt của các đối thủ cạnh
tranh khác đặc biệt là các công ty may mặc của trung quốc.
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 5
CỬA HÀNG GTSP
XƯỞNG CẮT
XƯỞNG MAY II
Để đứng vững trong thị trường cạnh tranh rất khốc liệt này, xí nghiệp
đòi hỏi phải sản xuất được cac sản phẩm có chất lượng cao, giao hàng đúng
kỳ…Chính vì thế để đạt được những hợp đồng có giá trị , xí nghiệp phải ngày
càng hoàn thiện hơn về công tác quản trị chất lượng giữ vững niềm tin trong
khách hàng.
1.3. Cơ cấu tổ chức
Bộ máy quản lý của xí nghiệp được tổ chức theo kiểu cơ cấu trực
tuyến – chức năng được thể hiện theo sơ đồ sau :
Sơ đồ 1 : Sơ đồ bộ máy quản lý của xí nghiệp

( Nguồn : Phòng tổ chức hành chính )

lý sử dụng xe vận tải, tổ chức theo dõi hoạt động phục vụ của xí nghiệp. Chịu
trách nhiệm cân đối năng lực sản xuất, cân đối nguyên phụ liệu theo từng mã
hàng, khách hàng; lên tiến độ chỉ đạo sản xuất kinh doanh, tổ chức ký kêt hợp
đồng với
khách hàng và giao kế hoạch sản xuất trong nội bộ xí nghiệp cũng như đi gia
công.
* Mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy quản lý của xí
nghiệp.
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 7
Các phòng ban chức năng trong xí nghiệp, ngoài việc thực hiện tốt
chức năng nhiệm vụ được giao còn có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn
nhau nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp đạt hiệu
quả cao nhất. Các bộ phận luôn có sự trao đổi thông tin một cách kịp thời,
chính xác để giải quyết các vướng mắc, các vấn đề phát sinh trong quá trình
sản xuất, tạo cho bộ máy quản lý xí nghiệp vận hành một cách linh hoạt, hiệu
quả và có tính thích ứng cao với những biến đổi của môi trường. Phòng tổ
chức hành chính có trách nhiệm thông báo các số liệu về lực lượng lao động,
mức biến động về lao động để phòng chuẩn bị sản xuất làm căn cứ tham mưu
đề xuất với giám đốc trong việc ký kết các đơn vị hàng lập kế hoạch sản xuất
cho phù hợp. Phòng chuẩn bị sản xuất có trách nhiệm thông báo với phòng kế
toán về kế hoạch mua sắm vật tư, các chi phí khai thác vận chuyển nguyên vật
liệu nhập ngoại và xuất thành phẩm để phòng kế toán có sự chủ động và đáp
ứng một cách tốt nhất. Ngoài ra trong quá trình triển khai sản xuất các ngành
may, ngành cắt, ngành cơ điện trong quá trình tiếp nhận kế hoạch và tổ chức
sản xuất có vấn đề phát sinh vướng mắc gì thì phải thông báo ngay cho giám
đốc hoặc các bộ phận liên quan để bàn bạc sử lý kịp thời nhằm hạn chế tối đa
những tổn thất cho xí nghiệp. Các bộ phận luôn có sự hỗ trợ, giúp đỡ nhau khi
cần thiết, đảm bảo cho sản xuất luôn ổn định và kết quả kinh doanh của xí
nghiệp đạt hiệu quả cao.
1.4. Nguồn nhân lực

N¨m 2004 2005 2006 2007 2008
Tổng số lao động 622 620 626 631 641
Lao động nữ 473 472 476 481 485
Lao động nam 149 148 150 150 156
- Lao động công nghệ : chủ yếu là lao động công nghệ trực tiếp làm
việc tại xưởng cắt, 3 phân xưởng may gồm 12 tổ sản xuất, bộ phận hoàn
thành. Các bộ phận sản xuất chịu trách nhiệm về số lượng và chất lượng sản
phẩm của công đoạn mình phụ trách.
- Lao động chủ yếu : là nữ chiếm 75,7% hay có biến động về hoàn cảnh
gia đình, nghỉ thai sản, con ốm,… Đây là bộ phận chủ yếu trực tiếp tác động
đến kết quả sản xuất của xí nghiệp, nó ảnh hưởng đến quá trình tổ chức lao
động và công tác tiền lương của xí nghiệp.
- Lao động quản lý và lao động phục vụ : Lực lượng lao động hàng
năm của xí nghiệp đặc biệt là trong những năm gần đây mới chỉ giữ ở mức ổn
định. Số lượng công nhân được tuyển dụng mỗi năm lên tới hàng trăm người
nhưng chỉ đủ bù đắp vào phần thiếu hụt lao động do số công nhân nghỉ chế độ
hoặc luân chuyển công tác từ doanh nghiệp này sang doanh nghiệp khác tại
địa phương nói riêng cũng như các doanh nghiệp cùng ngành nói chung. Nhìn
chung chất lượng lao động của xí nghiệp còn đang ở mức chưa cao do số
công nhân về nghỉ chế độ trước khi cổ phần hóa hầu hết là những công nhân
lâu năm có tay nghề cao còn số lao động tuyển mới chưa có tay nghề nên bậc
thợ trung bình của toàn xí nghiệp còn thấp. Đây là một khó khăn có ảnh
hưởng không nhỏ tới việc ổn định và phát triển sản xuất của xí nghiệp.
1.5. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Đóng vai trò quan trọng trực tiếp gia công sản phẩm , máy móc thiết bị
là một trong các yếu tố quyết định chất lượng sản phẩm mà xí nghiệp sản xuất
ra.Chính máy móc thiết bị đã đổi mới công nghệ sản xuất , góp phần đổi mới
quản lý và tổ chức sản xuất, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.Tạo ra
mẫu mã mới, sản phẩm mới đủ sức cạnh trnh trên thị trường.Do vậy , đầu tư
công nghệ sản xuất là quan tâm hàng đầu của xí nghiệp may 2.

tư xây dựng mới nhà xưởng và đổi mới thiết bị hết thời hạn, khấu hao, nâng
cao trình độ công nghệ với các thiết bị hiện đại bao gồm : máy may bằng 1
kim thắt nút, máy 2 kim cơ động và cố định, máy thùa khuy điện tử, máy đính
bọ điện tử,… và một số dụng cụ làm việc khác như : bàn là hơi, bàn là điện,
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 11
kộo ct tay, thc,Cỏc thit b u t u c a vo s dng cú hiu
qu, khai thỏc c tớnh nng v hiu sut ca mỏy phc v sn xut mt cỏch
tt nht.
Trong nm 2008 ó u t mi 12 mỏy ct s t ng, 3 mỏy thựa khuy
in t tr giỏ trờn 2 t ng. ú l s u t rt cú hiu qu, Thay th nhng
thit b ó c s dng lõu , hiu qu thp v lc hu. T ú ỏp ng c
nhng yờu cu ngy cng cao ca khỏch hang.
1.6. Cụng ngh v quy trỡnh sn xut
S 2 :dây chuyền sản xuất( Nguồn : Phòng cán bộ sản xuất )
.Thuyết minh sơ đồ dây chuyền sản xuất:
Từ nguyên liệu chính bao gồm vải, bông, dựng, mex.. đợc chuyển qua
công đoạn cắt, sau đó chuyển qua may,sau khi may xong sản phẩm sẽ đợc bộ
phận KCS kiểm tra chất lợng, ( nếu sản phẩm có giặt thì sau khi may chuyển
qua bộ phận giặt rồi mới chuyển cho bộ phận KCS ) những sản phẩm đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật sẽ đợc chuyển tới bộ phận hoàn tất, tại đây sản phẩm đợc là,
GVHD: ThS. Th ụng 12
Kho
Nguyên liệu
Kho
Phụ liệu
Cắt
May

5 Nhãn đơn hang Hồng Kông
6 Nhãn cỡ Hồng Kông
7 Nhãn SD Hồng Kông
8 Nhãn đính cạp Hồng Kông
9 Nhãn in cỡ Hồng Kông
10 Nhãn dán thùng Hồng Kông
11 Khóa Hồng Kông
12 Cúc 4TP Hồng Kông
13 Thẻ bài Hồng Kông
14 Đệm nhựa Hồng Kông
15 Mắc treo Hồng Kông
16 Cúc nhựa Hồng Kông
17 Túi PE Hồng Kông
18 Chỉ 20/3 Việt Nam
19 Chỉ 20/2 Việt Nam
20 Chỉ 20/9 Việt Nam
( Nguồn : Phòng cán bộ sản xuất. )
Từ bảng trên ta thấy nguyên vật liệu của xí nghiệp hầu hết là được nhập
từ Hồng Kông.Chính vì thế để cho hoạt động sản xuât được tiến hành một
cách trôi chảy , xí nghiệp may 2 luôn phải nhập trước các loại nguyên vật liệu
từ Hồng Kông về để phục vụ kịp thời cho việc sản xuất và giao hang đúng
hạn cho khách hang.Đây là một khó khăn rất lớn đối với xí nghiệp, hơn thế
nữa nguyên vật liệu của ngành may mặc Việt Nam đang trong tình trạng
khan hiếm.Điều này đòi hỏi xí nghiệp phải có những biện pháp và tầm nhìn
mới để khắc phục tình trạng này
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 14
1.8. Các hoạt động quản trị của xí nghiệp
1.8.1. Công tác nghiên cứu và phát triển.
Hiện nay xí nghiệp đã thành lập một nhóm gồm 5 thành viên
chuyên nghiên cứu và tạo ra các sản phẩm có mẫu mã mới phù hợp với thị

công ty trên trường trong nước và quốc tế.Bên cạnh đó xí nghiệp luôn luôn
giữ chữ tín với khách hàng,xử sự các tình huống phát sinh một cách mềm dẻo
và linh hoạt cũng như thể hiện văn hóa văn minh trong hợp tác
1.8.4 . Quản trị chất lượng sản phẩm
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm là vấn đề hết sức quan trọng trong cạnh
tranh trên thị trường.Chính vì thế xí nghiệp coi chất lượng sản phẩm là yếu tố
quyết định then chốt đối với sự phát triển của xí nghiệp.
Xí nghiệp đã sớm áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001 : 2000. Các hoạt động quản lý, kiểm tra, kiểm soát quy trình công
nghệ được thực hiên một cách chặt chẽ,thống nhất , phù hợp với quy định của
ISO và có hiệu quả rõ rệt.
Xí nghiệp một mặt vừa tích cực khảo sát các nguồn nguyên liệu mới có
giá rẻ hơn đưa vào sản xuất, nhằm hạ giá thành sản phẩm, nhưng cũng kiên
quyết quản lý chặt chẽ đầu vào, không để xảy ra tình trạng nhập vật tư nguyên
liệu kém phẩm chất làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Sản phẩm xí nghiệp sản xuất ra đối với hàng gia công đạt 100% về chất
lượng và xuất đi các nước theo yêu cầu của khách hàng.Sở dĩ sản phẩm đạt
100% về chất lượng như trên là nhờ vào bộ phận kiểm tra chất lượng sản
phẩm của xí nghiệp. Hầu hết các đơn đạt hàng của xí nghiệp chủ yếu là của
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 16
nước ngoài đòi hỏi rất cao về mặt chất lượng do vậy để giữ sự tín nhiệm của
khách hàng xí nghiệp luôn luôn đề cao yếu tố chất lượng sản lên hàng đầu để
2 bên cùng có lợi.
1.9. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp May 2 – Tổng
công ty cổ phần dệt may Nam Định trong những năm gần đây.
Bảng 5 : Kết quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp May 2 -Tổng
công ty cổ phần dệt may Nam Định trong 5 năm 2004 - 2008
Nguồn : ( Phòng tổ chức – hành chính ).
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 17
TT Các chỉ tiêu cơ

Trong đó :
- TS lưu động
- TSCĐ$ ĐTDH
Tổng NV(đến
31/12)
Trong đó :
- NVCSH
- Nợ phải trả
Tổng doanh thu
Tổng KHTSCĐ
LN trước thuế
Tỷ suất LN
Trong đó :
- TSLNTT trên
DT
- TSLNTT trên
TTS
Thuế $ các khoản
nộp NSNN
Lao động BQ
TNBQ/tháng
Sản lượng quy
đổi
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng
%
%

0,31
550
800
750ng
16.129
7.419
8.709
16.129
9.355
6.774
12.593
1.651
480
0,038
0,029
0,35
590
963
975ng
15.483
6.968
8.516
15.483
8.980
6.503
16.991
1.783
853
0,052
0,055

trạng cắt giảm lao động , tổ chức sắp xếp lại sản xuất chính vì thế đã ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp.
Từ năm 2005 đến 2008 các chỉ tiêu về tổng doanh thu , lao động bình
quân , thu nhập bình quân /tháng, sản lượng quy đổi tăng đều theo các năm
.Đây là dấu hiệu rất đáng khích lệ cho tập thể xí nghiệp may 2. Điều này
chứng tỏ rằng xí nghiệp đã nỗ lực vượt qua khó khăn của năm 2005 từ đó
nâng cao kết quả sản xuất, nâng cao mức sống cho CBCNV, tạo vị thế vững
chắc trên thị trường trong nước cũng như quốc tế.
Xí nghiệp đã chủ động được nguồn vốn chủ sở hữu của đơn vị để đào
tạo dưới nhiều hình thức cho công nhân như : đào tạo tại chỗ, gửi công nhân
học tập ngoài giờ các lớp do các trung tâm giảng dạy cũng như các trường
đào tạo chuyên ngành may, kỹ thuật may tại địa bàn Nam Định. Bên cạnh đó
còn đầu tư máy móc thiết bị chuyên dùng mới phù hợp với yêu cầu của khách
hàng, sản xuất các mặt hàng đặc chủng, xuất sang các nước châu âu.
Ngoài những khó khăn trên xí nghiệp còn gặp những khó khăn về sản
xuất như : chi phí sản xuất tăng, giá thành sản phẩm thấp, giá điện tăng,…
Từ những khó khăn trên, với sự nỗ lực phấn đấu bằng nhiều hình thức về
tổ chức sản xuất, quản lý, đồng thời được sự quan tâm của Đảng bộ Tổng
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 18
công ty và cơ quan tổng giám đốc, xí nghiệp đã phát huy nội lực của mình đạt
được những kết quả qua hàng năm theo bảng phân tích trên phần III. Cụ thể
doanh thu tăng trưởng 155%, thu nhập bình quân tăng 132%, hoàn thành
nghĩa vụ với Nhà Nước, giải quyết công ăn việc làm cho 641 công nhân trong
đơn vị.
Qua phân tích về tỷ suất lợi nhuận cho chúng ta biết đây là bước tiến của
xí nghiệp theo chiều hướng tích cực hơn, là nguồn động viên tinh thần cho
công nhân lao động trong xí nghiệp, tạo dựng lòng tin với khách hàng, Tổng
công ty và các cơ quan nhà nước.
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 19
CHNG II : THC TRNG HIU QU SN XUT

5.VLĐ/VKD
0,431 0,473 0,461 0,450 0,441
( Ngun :Phũng k toỏn)
Qua bng 6 ta thy nm 2008 ngun vn kinh doanh ca xớ nghip cú
gim i nhng khụng thay i ỏng k so vi nm 2007.
Nm 2007 vn c nh ca xớ nghip chim t trng l 55% , vn lu ng
chim 45% n nm 2008 ngun vn c nh chim t trng 55,9% cao hn
GVHD: ThS. Th ụng 20
so vi nm 2007 l 0,9% s thay i ny khụng phi ỏng k nhng cng cho
ta bit c rng xớ nghip ó phn no chỳ trng hn vo vic u t mỏy
múc, trang thit b phc v cho sn xut kinh doanh.Trong iu kin khoa hc
cụng ngh ngy cng phỏt trin vic u t trờn l ỳng hng.
2.1.1. Phõn tớch hiu qu s dng tng vn cu Xớ nghip May 2
Để phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn của Xí nghiệp May 2 ta sử dụng
các chỉ tiêu sau đây:
- Năng suất sử dụng tổng vốn theo doanh thu (H
V
)
H
v
=
Tổng doanh thu trong kỳ
Tổng vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ
Chỉ tiêu này cho ta biết cứ 1 triệu đồng Tổng vốn đầu t sản xuất kinh
doanh trong kỳ thì tạo ra đợc mấy triệu đồng doanh thu.
- Tỷ suất lợi nhuận tổng vốn ( R
v
)
R
v

2008
GVHD: ThS. Th ụng 21
1. Doanh thu
Triệu
đồng
10 456 9 874 12 593 16 991 26 336
2. Lợi nhuận sau
thuế
Triệu
đồng
472,7 339,69 479,65 852,6 1 512,52
3. Tổng vốn
Triệu
đồng
16 967 16 627 16 129 15 483 14 709
4. Năng suất sử
dụng tổng vốn theo
doanh thu
Trđ/trđ
0,616 0,593 0,757 1,097 1,790
5. Tỷ suất lợi nhuận
tổng vốn
Trđ/trđ
0,027 0,020 0,029 0,055 0,102
6. Vòng quay tổng
vốn
Vòng
0,616 0,593 0,757 1,097 1,790
( Nguồn : Phũng k toỏn )
Qua Bảng 7 ta thấy : Trong năm 2005 các chỉ tiêu : Năng suất tổng vốn


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status