Báo cáo " Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính cây lô hội bằng phương pháp nuôi cấy in vitro " - Pdf 11

Tp chớ Khoa hc v Phỏt trin 2008: Tp VI, S 6: 514-521 I HC NễNG NGHIP H NI
514
NGHIÊN CứU Kỹ THUậT NHÂN GIốNG Vô TíNH CÂY LÔ HộI
BằNG PHƯƠNG PHáP NUÔI CấY
IN VITRO

Research on Micropropgagation of Aloe vera L. by In vitro Method
Nguyn Th Kim Thanh, Dng Huyn Trang
Khoa Nụng hc, Trng i hc Nụng nghip H Ni
TểM TT
Lụ hi (Aloe vera L.) l cõy dc liu dựng cho c ụng y v tõy y. Cht gel trong cõy Lụ hi
cũn c s dng sn xut cỏc loi m phm. Vỡ vy cn phỏt trin cỏc vựng trng cõy Lụ hi
lm nguyờn liu. Nhõn ging vụ tớnh in vitro cõy Lụ hi nhm nhõn nhanh cõy ging cho cỏc vựng
nguyờn liu l cn thit. T kt qu nghiờn cu ó ch ra rng: to vt liu khi u in vitro cõy
Lụ hi nờn s d
ng mu v xuõn, kh trựng bng HgCl
2
0,1% trong 7 phỳt cho hiu qu kh
trựng cao (68,5%). Mụi trng MS b sung 2,5 mg/l BAP cho h s nhõn cao (5,3 ln/ 3 tun), cht
lng chi tt. B sung than hot tớnh 1,5 - 2,0 g/l cho kh nng ra r t cao nht. T l ra r t
100%, cht lng r tt. Giỏ th ra cõy Lụ hi invitro thớch hp l cỏt mn, t l sng cao (81,4%),
cõy sinh trng phỏt trin tt. Thi v khụng nh hng ỏng k n hiu qu ra cõy Lụ h
i in
vitro.
T khúa: H s nhõn, kh trựng, nhõn ging vụ tớnh in vitro, ra cõy in vitro, than hot tớnh, vt
liu khi u in vitro.
SUMMARY
Aloe Vera L. is medicinal as well as cosmetic plant. An experiment was conducted to
investigate the possibility for rapid micropropagation of Aloe vera for raw material production.
Harvest of explants during spring season and sterilization in 0.1% HgCl
2

cây Lô hội ngy cng đợc nhiều ngời
tiêu dùng quan tâm (Đỗ Thanh Hội, 1977;
Nghiờn cu k thut nhõn ging vụ tớnh cõy Lụ hi
515
Anshoo, Singh et al., 2005). Chính vì lẽ đó,
tăng cờng phát triển vùng nguyên liệu
cây Lô hội l cần thiết. Tuy nhiên, cây Lô
hội rất khó nhân giống bằng hạt, ngời
dân thờng nhân giống cây Lô hội bằng
phơng pháp tách chồi. Phơng pháp ny
đơn giản nhng cho hệ số nhân giống
không cao, cây dễ bị gi hóa, sức sống thấp
nên không thể sản xuất đợc số lợng lớn
cây giống theo quy mô công nghiệp (Mạnh
Tùng, 2004).
Nhân giống bằng kỹ thuật nuôi cấy mô
tế bo sẽ giải quyết đợc những khó khăn
nêu trên, nh hệ số nhân giống cao m các
phơng pháp nhân giống khác khó có thể
đạt đợc, cây giống đồng đều, sức sinh
trởng cao v sạch bệnh (Aggarwal,
Barna, 2004; Liao, Chen et al., 2004). Vì
vậy, hớng nghiên cứu kỹ thuật nhân cây
Lô hội bằng phơng pháp nuôi cấy in vitro
đợc các nh khoa học quan tâm nghiên
cứu. Các công bố trên thế giới chủ yếu tập
trung vo các giống Lô hội bản địa
(Aggarwal, D., Barna, K.S. 2004). ở Việt
Nam, Trung tâm chuyển giao tiến bộ khoa
học v nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc cũng

Các phơng pháp nghiên cứu hiện
hnh đối với kỹ thuật nuôi cấy mô tế bo
đã đợc sử dụng: Môi trờng dinh dỡng
MS (Muraskige & Skoog, 1968) với 30g/l
đờng saccaroza v 6,5 g/l agar; Chỉnh pH
môi trờng 5,8 - 6,0; Pha chế môi trờng
nuôi cấy trong bình trụ với 20 - 35 ml/bình
tùy theo từng thí nghiệm; Hấp khử trùng ở
nhiệt độ 121
0
C, áp suất 1,0 atm trong 20
phút. Giai đoạn in vitro đợc thực hiện
trong phòng vô trùng thuộc bộ môn Sinh lý
thực vật, khoa Nông học. Cây đợc đặt
trong buồng nuôi có dn đèn chiếu sáng
với cờng độ 2000 lux, nhiệt độ 27
o
C -
30
o
C. Giai đoạn sau in vitro đợc thực hiện
trong vờn ơm thuộc nh lới, khoa Nông
học. Các mẫu cấy đợc lấy ở các thời vụ
khác nhau trong năm: mùa xuân (3/2007),
mùa hè (6/2007), mùa thu (9/2007) v mùa
đông (12/2007), đợc khử trùng bằng 0,1%
HgCl
2
trong 7 phút v cấy vo môi trờng
dinh dỡng.

, H
2
O
2
, HgCl
2
Trong thí nghiệm
ny, chất khử trùng l 0,1% HgCl
2
đợc sử
dụng l chất khử trùng rất có hiệu quả
cho nhiều đối tợng cây trồng khác nhau.
Tuy nhiên, mỗi loại đối tợng cây trồng
cần nghiên cứu về chế độ khử trùng thích
hợp. Vì vậy, hai phơng thức khử trùng
(đơn v kép) đợc so sánh với thời gian
khử trùng khác nhau trên mẫu nuôi cấy l
chồi đỉnh của cây Lô hội.
Kết quả thu đợc cho biết thời gian v
phơng thức khử trùng (đơn v kép) có
ảnh hởng rất lớn đến tỷ lệ mẫu sống v
bật chồi. Tỷ lệ mẫu sống v bật chồi tăng
từ (9,8 %) ở công thức 1 đến (68,5 %) ở
công thức 3 khi tăng thời gian khử trùng
từ 3 phút đến 7 phút với phơng thức khử
trùng đơn. Tỷ lệ mẫu nhiễm giảm dần, tỷ
lệ mẫu chết v tỷ lệ mẫu sống bật chồi
tăng dần theo chiều tăng của tổng lợng
thời gian khử trùng từ 3 phút, 5 phút đến
7 phút (lần lợt: 7,5 %; 21,3 % v 66,8 %)

6
3
5
7
2
3
4
0
0
0
1
2
3
90,2
74,5
25,8
92,5
75,3
10,0
0
0
5,7
0
3,4
23,2
9,8
25,5
68,5
7,5
21,3

in vitro
Trong quy trình nhân giống in vitro,
giai đoạn nhân nhanh quyết định hiệu quả
của quá trình nhân giống vô tính. Để có
đợc hệ số nhân giống cao, đồng nhất, cây
có trạng thái sinh trởng tốt thì việc xác
định môi trờng nhân nhanh thích hợp l
quan trọng.
Chất điều tiết sinh trởng xytokinin
đóng vai trò quan trọng trong việc điều
khiển sự tái sinh mẫu cấy theo hớng tạo
chồi lm tăng hệ số nhân. Đặc biệt, việc
phối hợp các chất điều tiết sinh trởng một
cách hợp lý lại tỏ ra hiệu quả hơn so với
khi sử dụng riêng rẽ. Những nghiên cứu
của Miller v Skoog (1963) cho thấy các
điều tiết sinh trởng ngoại sinh còn phối
hợp các chất điều tiết sinh trởng nội sinh
trong việc phân hóa v biệt hoá các tế bo
3.2.1. ảnh hởng của BAP (Benzyl Adenin
Purin) v kinetin (Ki) đến khả năng
nhân nhanh chồi Lô hội in vitro
Trong nhóm chất xytokinin, BAP v
kinetin l các chất thờng đợc sử dụng
trong lĩnh vực nuôi cấy mô tế bo giai
đoạn nhân nhanh vì chúng có vai trò l
thúc đẩy sự phân hóa chồi của mẫu nuôi
cấy, quyết định hệ số nhân v chất lợng
chồi hình thnh.


S lỏ
Tb/ chi
(lỏ)
Trng
thỏi chi
(*)
0
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
25
100
100
100
100
100
100
1,1a
1,9b
2,5c
2,8cd
3,1d
3,7e
3,5e
2,7a
2,9b
3,0bc

2,3bc
2,1b
2,7b
2,8bc
2,9c
2,9c
2,8bc
2,5ab
2,2a
2,5
3,0
3,4
4,1
3,5
3,1
3,0
Kộm
Kộm
T bỡnh
T bỡnh
T bỡnh
T bỡnh
Kộm
(*) Kộm : Chi gy, lỏ xanh nht ; Trung bỡnh : chi mp, lỏ xanh nht ; Tt : chi mp, lỏ xanh m
Nhi?m
Ch?t
B?t ch?i
V? hố
Nhi?m
Ch?t

xytokinin (BAP, Ki) đều cho tỷ lệ phát
sinh chồi đạt 100% so với công thức đối
chứng chỉ đạt 25% ở cả hai chất BAP v
Ki. Đối với BAP thì hệ số nhân tăng lên
cùng với chiều tăng của nồng độ từ 0,5 đến
2,5 ppm (hệ số nhân đạt cao nhất 3,7 lần),
khả năng sinh trởng phát triển của chồi
cũng tăng lên cùng chiều tăng nồng độ đến
2,5 ppm, chiều cao chồi dao động 2,7 cm
đến 3,8 cm với 2,3 - 5,3 lá/chồi v trạng
thái chồi cũng đạt loại tốt. Nếu tăng tiếp
nồng độ đến 3,0 ppm BAP thì các chỉ tiêu
theo dõi đều có xu hớng giảm xuống.
Trong khi đó đối với kinetin thì hệ số nhân
tăng lên đến nồng độ 1,5 ppm (2,9 lần),
sau đó giảm xuống khi nồng độ tăng tiếp
đến 3,0 ppm (2,1 lần). Khả năng sinh
trởng phát triển của chồi cũng theo quy
luật tăng lên đến nồng độ 1,5 ppm với
chiều cao 2,9 cm v 2,9 lá/chồi, sau đó
giảm xuống 2,1 cm với 2,2 lá/chồi. Đối với
trạng thái chồi thì tất cả các công thức bổ
sung kinetin đều có trạng thái chồi ở mức
kém đến trung bình (Bảng 2).
Nh vậy, môi trờng có bổ sung 2,5
ppm BAP l thích hợp nhất đối với chồi
Lô hội, cho hệ số nhân cao v chất lợng
chồi tốt.
3.2.2. ảnh hởng của tổ hợp BAP v


Chiu cao
chi (cm)
(*)
S lỏ /chi
(lỏ)
Trng thỏi
chi
(**)
2,5
2,5
2,5
2,5
2,5
2,5
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
100
100
100
100
100
100
3,7c
3,4a
3,5b
3,7c


- NAA v IBA tới
khả năng ra rễ cây Lô hội in vitro
- NAA v IBA đều thuộc nhóm auxin
ngoại sinh có khả năng kích thích sự ra rễ
bật định nên thờng đợc sử dụng trong
lĩnh vực nhân giống vô tính cây trồng bằng
giâm cnh, chiết cnh v ra rễ in vitro (vi
giâm cnh).
Trong thí nghiệm ny, môi trờng
đợc bổ sung vo môi trờng - NAA v
IBA với nồng độ dao động từ 0,1 0,7 ppm
v so sánh với công thức đối chứng.
Nghiờn cu k thut nhõn ging vụ tớnh cõy Lụ hi
519
Bảng 4. ảnh hởng của -NAA v IBA tới khả năng ra rễ cây Lô hội in vitro
(sau 2 tuần nuôi cấy)
- NAA
IBA
Nng
(ppm)
T l chi
ra r
(% )
S r
TB/cõy
(r) (*)
Chiu di
TB r
(cm)

4,0
4,5
4,2
Trng
Trng
Vng
Vng
Vng
5,1
30,4
51,2
89,1
66,7
2,3
3,0a
3,7b
5,1c
4,0bc
1,6
3,6
4,2
4,5
4,1
Trng
Trng
Trng
Vng
Trng
(*) Giỏ tr trung bỡnh trong mi ct cú mang ch khỏc nhau l cú s sai khỏc cú ý ngha thng kờ (P<0,05)
TB: trung bỡnh

năng ra rễ tạo cây Lô hội in vitro
hon chỉnh
Than hoạt tính đợc sử dụng rộng rãi
nh một tác nhân có tác dụng kích thích
sự ra rễ v cải thiện chất lợng bộ rễ cho
cây in vitro, đặc biệt l trên các đối tợng
khó tính với các chất điều tiết sinh
trởng (Lê Trần Bình v cs, 1997)
Bảng 5. ảnh hởng của hm lợng than hoạt tính (THT) tới khả năng ra rễ
của cây Lô hội in vitro (sau 2 tuần nuôi cấy)
Hm lng THT
(g/l)
T l chi ra r
(%)
S r TB/cõy
(r)
Chiu di TB r
(cm)
Hỡnh thỏi r
0 75,1 2,8a 1,5 Trng
1,0 97,4 3,9b 3,5 Nõu vng
1,5 100 5,5c 4,2 Nõu vng
2,0 100 5,1c 4,1 Nõu vng
2,5 92,8 4,2b 4,2 Trng
TB: trung bỡnh

Kết quả thí nghiệm ở bảng 5 cho thấy:
Trong môi trờng có bổ sung THT hm
lợng từ 1,0 g/l đến 2,5 g/l thì khả năng
hình thnh rễ của chồi lô hội lớn hơn so với

Thi v
T l sng
(%)
Chiu cao trung bỡnh/cõy
(cm)
S lỏ trung bỡnh/cõy
(lỏ) (**)
V thu
V ụng
V xuõn
V hố
78,4
76,2
85,7
65,6
14,7 a
15,3 a
15,9 a
14,8 a
7,0 a
7,5 a
8,5 b
7,3 a
(*) Ra cõy trờn giỏ th cỏt mn trong nh li cú mỏi che;
(**)
Giỏ tr trung bỡnh trong ct cú mang ch khỏc nhau l cú s sai khỏc cú ý ngha thng kờ (P<0,05).
TB: trung bỡnh

Khi cây Lô hội có chiều cao khoảng 5 -7
cm với 4 - 5 lá, chúng đợc ra cây với các

Tru hun
Cỏt mn
Tru hun + cỏt mn (1 : 1)
50,4
81,4
71,5
13,0 a
15,5 b
13,6 a
7,0 a
7,8 b
6,2 a
(*) Thớ nghim c thc hin vo v xuõn
(**) Giỏ tr trung bỡnh trong ct cú mang ch khỏc nhau l cú s sai khỏc cú ý ngha thng kờ (P<0,05)
Trong thí nghiệm ny, các giá thể l trấu
hun, cát mịn v phối hợp giữa trấu hun + cát
mịn với tỷ lệ 1:1. Cây Lô hội in vitro có cùng
trạng thái sinh trởng nhng ra cây trên các
giá thể khác nhau thì tỷ lệ sống v khả năng
sinh trởng phát triển khác nhau. Trong đó,
giá thể cát mịn l thích hợp hơn cả về tỷ lệ
sống v sinh trởng phát triển của cây.
Nghiờn cu k thut nhõn ging vụ tớnh cõy Lụ hi
521
Tỷ lệ sống trong giá thể cát mịn đạt
đợc 81,4%, trong khi giá thể trấu hun +
cát mịn có tỷ lệ sống l 71,5% v giá thể
trấu hun có tỷ lệ sống thấp nhất (50,4%).
Sinh trởng phát triển của cây Lô hội
trong giá thể cát mịn cũng đạt cao hơn.


TI LIệU THAM KHảO
Anshoo, G., S., Singh S. et al., (2005).
Protective effect of Aloe vera L. gel
against sulphur mustard - induced
systemic toxicity and skin lesions. Indian
Journal of Pharmacology. 6: 23-29.
Afzal, M., Ali, M., Hassan, R.A.H.,
Sweedan, N., Dhami, M.S.I. (1991).
Identification of some prostanoids in Aloe
vera extracts. Planta Medica. 57: 38-40.
Aggarwal, D., Barna, K.S. (2004). Tissue
culture propagation of elite plant of Aloe
vera Linn. J. Biochem. Biotech. 13: 77-79.
Lê Trần Bình, Hồ Hữu Nhi, Lê Thị Muội
(1997). Công nghệ sinh học thực vật
trong cải tiến giống cây trồng. NXB
Nông nghiệp, tr. 71.
Liao, Z., Chen, M. et al., (2004).
Micropropagation of endangered Chinese
aloe. Plant Cell, Tissue and Organ
Culture. 76 (1): 83-86.
Đỗ Thanh Hội (1977). Những cây thuốc v
vị thuốc Việt Nam, NXB Khoa học kỹ
thuật, tr.102 -107.
Võ Thanh Thái (1962). Tác dụng của Lô
hội đối với vết thơng v áp xe, Y học
thực hnh. NXB Tp. Hồ Chí Minh. Tr.
26-28.
Mạnh Tùng (2004). Báo cáo cây Lô hội.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status