Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm giầy của công ty giầy Thượng Đình Hà Nội - Pdf 12

Lời nói đầu
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong quá trình học tập trên giảng đờng và trải qua quá trình tại chi nhánh công
ty Lelong tại Hà Nội cũng nh qua thực tế giúp em tìm hiểu về tình hình kinh tế thị tr-
ờng cũng nh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp làm cho em thấy đợc quá trình
hình thành, cơ cấu tổ chức và hoạt động phát triển thị trờng của chi nhánh công ty.
Thực tế thấy rằng bất kỳ một doanh nghiệp thơng mại nào muốn tồn tại và phát
triển trên thị trờng thì yếu tố về thị trờng của doanh nghiệp bao giờ cũng đợc quan
tâm và đặt lên hàng đầu? các doanh nghiệp hiểu rằng có thị trờng thì doanh nghiệp
mới có thể đa ra các biện pháp để duy trì và phát triển và khi thị trờng của doanh
nghiệp đựơc hình thành thì việc phát triển thị trờng giúp doanh nghiệp có thêm những
khách hàng mới khi đó doanh nghiệp sẽ tăng doanh thu và lợi nhuận để có những bớc
tính toán tiếp theo của mình. Tóm lại thị trờng của doanh nghiệp có vai trò quan trọng
đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp chính vì thế mà em lựa chọn đề tài:
"Phát triển thị trờng tiêu thụ sản phẩm của chi nhánh công ty Lelong Việt Nam tại
Hà Nội". Đề tài này sẽ giúp em nắm rõ hơn về thị trờng và phát triển thị trờng của chi
nhánh công ty nói riêng và quá trình phát triển thị trờng của các doanh nghiệp nói
chung để từ đó em có đợc những kiến thức nhất định để đánh giá và phân tích tình
hình thị trờng hiện nay và sau này nơi em có điều kiện công tác.
2.. Mục tiêu của đề tài:
Qua việc chọn đề tại phát triển thị trờng tiêu thụ của chi nhánh công ty giúp em
có thể đa ra đợc mục tiêu nghiên cứu của mình:
* Đối với bản thân em: Giúp em hiểu rõ thêm về tình hình nền kinh tế thị trờng
hiện nay và tình hình hoạt động của chi nhánh công ty nơi em thực tập qua quá trình
nghiên cứu sẽ giúp em có những kiến thức về thị trờng của chi nhánh công ty và tình
hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh công ty cũng nh cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt
động và các giải pháp phát triển thị trờng
* Đối với doanh nghiệp
1
Qua việc phân tích về thị trờng cũng nh việc phát triển thị trờng của doanh
nghiệp sẽ giúp chi nhánh công ty đánh giá đợc những điểm mạnh, điểm yếu của mình

I, Cơ sở lý luận về phát triển thị trờng và cơ sở để phát triển thị trờng.
II, Tổng quan về chi nhánh Công ty Lelong Việt nam.
Chơng II: Thực trạng kinh doanh và hoạt động phát triển thị trờng của chi
nhánh Công ty Lelong Việt Nam.
I, Thực trạng hoạt động kinh doanh của chi nhánh Công ty Lelong Việt Nam
giai đoạn 2002-2005
II, Thực trạng công tác phát triển thị trờng của chi nhánh Công ty Lelong
Việt Nam giai đoạn 2002-2005
III, Đánh giá kết quả và rút ra kết luận về thị trờng và phát triển thị trờng của
chi nhánh Công ty Lelong Việt Nam.
Chơng III: Phơng hớng và giải pháp phát triển thị trờng của chi nhánh Công
ty Lelong Việt Nam.
I, Mục tiêu và phơng huớng của chi nhánh Công ty trong thời gian tới
II, Dự báo nhu cầu thị trờng và mức độ cạnh tranh của chi nhánh Công ty
trong thời gian tới.
III, Các giải pháp phát triển thị trờng của chi nhánh Công ty
IV, Kết luận chơng III

3
Chơng I: Cơ sở lý thuyết về phát triển thị trờng
và giới thiệu tổng quát về Chi nhánh Công ty
Lelong Việt nam.
I. Cơ sở lý luận về thị trờng và phát triển thị trờng.
1. Khái niệm thị trờng và phát triển thị trờng.
1.1 Khái niệm thị trờng
Thị trờng của doanh nghiệp bao gồm thị trờng đầu vào và thị trờng đầu ra.
a. Thị trờng đầu vào của doanh nghiệp (nguồn cung cấp)
Thị trờng đầu vào của doanh nghiệp bao gồm 3 tiêu thức cơ bản: sản phẩm,
địa lý và ngời cung cấp.
* Theo tiêu thức địa lý:

ra đợc những chỉ dẫn cụ thể về nhu cầu của các nhóm đối tợng khách hàng có
nhu cầu khác nhau trên cùng một khu vực.
* Thị trờng tiêu thụ theo tiêu thức khách hàng với nhu cầu của họ:
Theo tiêu thức này doanh nghiệp mô tả thị trờng của mình theo các nhóm
khách hàng mà họ hớng tới để thoã mãn, bao gồm cả khách hàng hiện tại và
khách hàng tiềm năng. Về lý thuyết thì tất cả những ngời mua hàng trên thị trờng
đều có thể trở thành khách hàng của doanh nghiệp và hình thành nên thị trờng
của doanh nghiệp.
Dù theo tiêu thức nào trong các tiêu thức trên thì bất kỳ một yếu tố nào dù
rất nhỏ của thị trờng đều có ảnh hởng ở những mức độ khác nhau đến khả năng
thành công hay thất bại trong tiêu thụ. Đặc điểm và tính chất của thị trờng là cơ
sở để doanh nghiệp hoạch định và thực hiện các chiến lợc, công cụ điều khiển
tiêu thụ.
* Phát triển thị trờng
Dới góc độ vi mô (góc độ của doanh nghiệp): phát triển thị trờng của doanh
nghiệp có thể hiểu là phát triển các yếu tố cấu thành nên thị trờng của doanh
nghiệp bao gồm các yếu tố thị trờng đầu vào và các yếu tố thị trờng đầu ra.
5
2 Nghiên cứu thị trờng tiêu thụ hàng hoá
Trong cơ chế thị trờng hiện nay, để tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải có
khả năng thích ứng với những diễn biến phức tạp trên thị trờng và đối mặt với sự
cạnh tranh quyết liệt trên thị trờng. Nền kinh tế thị trờng đồng nghĩa với việc có rất
nhiều doanh nghiệp cùng tồn tại và mong muốn phát triển và mở rộng thị trờng của
mình để làm đợc điều này của doanh nghiệp phải tìm hiểu cặn kẽ từng thị trờng và
từng nhóm khách hàng trên thị trờng đó. Nh đã nói ở phần trên để phát triển thị tr-
ờng yêu cầu phải đặt ra là phát triển thị trờng đầu vào cũng nh thị trờng đầu ra của
doanh nghiệp. Nhng trong quá trình nghiên cứu và thực tập tại Chi nhánh Công ty
nên tôi chỉ xét việc nghiên cứu thị trờng đầu ra cho doanh nghiệp.
Việc nghiên cứu thị trờng đầu ra cho doanh nghiệp ta cần nghiên cứu những
vấn đề sau đây:

nhiều mặt hàng khác nhau, đa dạng hoá mặt hàng kinh doanh, đa dạng ngành
nghề lĩnh vực kinh doanh.
Các quyết định đầu tiên mang tính chất chiến lợc ảnh hởng đến toàn bộ quá
trình kinh doanh và khả năng tiêu thụ của doanh nghiệp là quyết định về lựa chọn
cơ hội hấp dẫn để đa vào chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp. Mục tiêu lựa
chọn và xác định cơ hội hấp dẫn là tìm ra những khả năng tiêu thụ sản phẩm hội
tụ đủ những yếu tố mạnh nhất về tiềm năng của doanh nghiệp và những yếu tố hỗ
trợ mạnh nhất của thị trờng để doanh nghiệp tập trung khai thác nhằm thoả mãn
tốt nhất nhu cầu lợi nhuận và phát triển của doanh nghiệp. Đánh giá cơ hội là quá
trình so sánh u nhợc điểm của các cơ hội đợc xác định là phù hợp với mục tiêu
phát triển của doanh nghiệp để chọn ra một hoặc một số cơ hội để doanh nghiệp
có khả năng khai thác tối u điểm mạnh của doanh nghiệp và sự thuận lợi của môi
trờng kinh doanh.
3. Triển khai các chiến lợc Marketing
7
Để thực hiện các mục tiêu kinh doanh cũng nh các cơ hội kinh doanh của
mình doanh nghiệp phải biết lựa chọn và đa ra các hoạt động Marketing của mình
sao cho phù hợp với từng cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đối với dạng cơ hội thâm nhập thị trờng: doanh nghiệp phải sử dụng các
hoạt động Marketing Mix nh:
+ Tăng khả năng dịch vụ cho khách hàng
+ Đa ra các chơng trình khuyến mại
+ Thoả mãn tốt nhu cầu của khách hàng
- Đối với cơ hội phát triển thị trởng: doanh nghiệp sử dụng các công cụ
Marketing Mix của mình nh:
+ Sản phẩm phong phú, mẫu mã, chất lợng
+ Giá cả phù hợp
+ Kênh phân phối
+ Các hoạt động xúc tiến bán hàng thật tốt
- Đối với cơ hội phát triển sản phẩm: doanh nghiệp phải biết tận dụng tốt hệ

ợng sản phẩm cũng nh sự tín nhiệm của khách hàng đối với sản phẩm của công ty đã
có trong nhiều năm, mẫu mã và chủng loại sản phẩm đa dạng phong phú.
- Sản phẩm chính của Công ty là các loại sản phẩm bình ắcquy dùng cho xe
gắn máy và ôtô.
Công ty thành lập với mức vốn kinh doanh ban đầu là 3.500.000 USD. Trong
quá trình hoạt động Công ty không ngừng đầu t vốn vào sản xuất kinh doanh cụ
thể: năm 1998 là 7.500.000 USD, năm 2001 là 10.600.000 USD, năm 2004 là
25.600.000 USD.
Với diện tích nhà xởng khoảng 35.400 m2 và số lợng công nhân khoảng
1400 ngời trong đó trực tiếp sản xuất là 1300 công nhân, nhân viên văn phòng và
quản lý là 100 ngời.
Công ty Lelong Việt nam đã đợc cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý ISO
9002 cấp vào tháng 7/2001.
1.2 Khái quát về Chi nhánh Công ty Lelong Việt Nam tại các tỉnh miền Bắc.
Tên công ty : Chi nhánh công ty Lelong Việt Nam
9
Tên giao dịch:
Chi nhánh đợc thành lập ngày 22/6/1999
Trụ sở chính: 21 Mai Hắc Đế - Hai Bà Trng - Hà Nội
Điện thoại: 04. 9432809
Fax: 9135810
Chi nhánh công ty chuyên tiêu thụ các sản phẩm ắc quy tại thị trờng các tỉnh
phía bắc vì trực thuộc công ty Lelong Việt Nam nên các sản phẩm tiêu thụ chính
của chi nhánh công ty Lelong Việt Nam tại Hà Nội cũng là các loại ắc quy lắp
ráp và sử dụng cho các phơng tiện giao thông và điện tử.
Từ ngày thành lập chi nhánh công ty cho đến nay hiện tại bộ phận cán bộ
công nhân viên của chi nhánh công ty lên tới gần 30 ngời với mức tăng trởng về
doanh số bán cũng nh mức lợi nhuận đem lại nên tình hình tài chính và lơng của
CBCNV ngày càng đợc cải thiện.
Diện tích của chi nhánh công ty khoảng 350m

ớc.
* Nhiệm vụ của Chi nhánh Công ty Lelong
- Tuân thủ các nội quy cũng nh các quyết định của Công ty Lelong Việt Nam.
- Thực hiện việc tiêu thụ hàng hoá thông qua các đại lý phân phối khắp các
tỉnh miền Bắc để sản phẩm đến tay ngời tiêu dùng.
- Duy trì thị trờng đã có và phát triển thêm các thị trờng mới.
- Sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, đầu t đúng mục đích.
3. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận phòng ban của chi
nhánh Công ty Lelong Việt Nam tại Hà Nội
3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Lelong Việt Nam
11
*Giám đốc công ty: Chịu trách nhiệm điều hành tất cả các hoạt động của
công ty nói chung và các chi nhánh công ty các tỉnh nói riêng
- Chịu trách nhiệm trớc pháp luật về hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty và chi nhánh công ty. Khi có sự việc tranh chấp hay liên quan đến công
ty thì giám đốc công ty là ngời đại diện cho công ty thực hiện việc giải quyết các
vấn đề đó.
- Giám đốc công ty có quyền thực hiện các việc nh: bổ nhiệm, bãi chức,
miễn nhiệm các chức danh quản lý của công ty và các chi nhánh trực thuộc công
ty. Việc ký kết hợp đồng kinh tế trong và ngoài nớc
- Giám đốc chi nhánh công ty chịu mọi hoạt động của mình về hoạt động
kinh doanh của cả công ty. Giám đốc có chức năng, hoạt động của các công ty
nếu không thấy phù hợp.
*Phó giám đốc công ty: giám đốc công ty đề cử ra hai phó giám đốc giúp
việc cho mình
12
Giám đốc công ty
Phó giám đốc sản
xuất
Phó giám đốc

các phòng ban nơi phó giám đốc quản lý
+ Thờng xuyên nghiên cứu để đa ra các biện pháp cải tiến kỹ thuật, mẫu
mã, chất lợng sản phẩm.
+ Quản lý hệ thống chất lợng sản phẩm, biện pháp giảm ô nhiễm môi tr-
ờng.
+ Lựa chọn và nhập khẩu các nguyên vật liệu chính để sản xuất
+ Báo cáo thờng xuyên với công ty về tình hình sản xuất sản phẩm các
hoạt động chi phí phát sinh và đa ra các biện pháp khắc phục.
- Phó giám đốc phụ trách kinh doanh
+ Chịu trách nhiệm trớc giám đốc công ty về hoạt động kinh doanh của
công ty về toàn bộ các chi nhánh
+ Đa ra các chiến lợc biện pháp kinh doanh thúc đẩy có hiệu quả báo cáo
trớc giám đốc về các hoạt động xúc tiến bán hàng, quảng cáo, marketing
+ Có quyền điều hành các hoạt động kinh doanh thuộc trách nhiệm của
mình
* Giám đốc các chi nhánh:
- Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động kinh doanh của chi nhánh nơi
mình quản lý
- Báo cáo thờng xuyên các hoạt động kinh doanh của chi nhánh lên giám
đốc công ty
- Chịu trách nhiệm trớc pháp luật khi có những tranh chấp xảy ra
- Có quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm hoặc miễn nhiệm các chức danh quản lý
của chi nhánh công ty và đại diện công ty ký các hợp đồng kinh tế
* Phòng kỹ thuật dịch vụ
- Chịu trách nhiệm trớc phó giám đốc sản xuất về toàn bộ quá trình sản
xuất sản phẩm
13
- Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ mà phó giám đốc phụ trách sản xuất
phân công.
- Báo cáo lên phó giám đốc các hoạt động về sản xuất sản phẩm về hình

* Nhà máy sản xuất, lắp ráp
- Là nơi sản xuất các loại sản phẩm mà công ty đang kinh doanh trên thị tr-
ờng
- Thực hiện các kế hoạch về sản xuất sản phẩm, chất lợng sản phẩm, mẫu
mã, hình dáng, mà phó giám đốc phụ trách sản xuất đa ra
* Kho
- Nơi dùng để chứa các sản phẩm hoàn thiện, các sản phẩm bảo hành, các
sản phẩm thay thế
- Nhập xuất hàng hoá nguyên vật liệu để sản xuất ra sản phẩm.
- Bảo quản hàng hoá trang thiết bị máy móc
3.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Công ty Lelong Việt Nam tại Hà Nội
Chi nhánh Công ty Lelong Việt Nam đợc thành lập theo quyết định của
Công ty TNHH Lelong Việt Nam. Về cơ cấu tổ chức bộ máy không lớn nhng chi
nhánh công ty đã đợc tổ chức gọn nhẹ, hiệu quả đáp ứng tốt nhu cầu kinh doanh
của Công ty.

* Giám đốc chi nhánh Công ty: Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động
kinh doanh của chi nhánh. Trờng hợp vi phạm pháp luật, điều lệ, kinh doanh kém
15
Giám đốc chi nhánh
Phòng kế toán
Phòng hành
chính nhân sự
Phòng thị tr-
ờng
Phòng kỹ
thuật
Phòng dịch vụ
khách hàng
Phó giám đốc chi

thông tin về giá cả, tình hình cạnh tranh cho các cấp điều hành của công ty.
16
+ Tham gia hoạch định và thực hiện các chiến lợc, sách lợc, chơng trình tiếp
thị bán hàng của Công ty. Chịu trách nhiệm chính trong việc xác định thị trờng và
khách hàng mục tiêu. Định hớng các giải pháp nhằm tăng cờng lợi thế cạnh tranh,
kích thích nhu cầu khách hàng, mở rộng thị phần của công ty.
+ Tổ chức các hoạt động thăm dò thị trờng, tiến hành các chiến lợc quảng
cáo, tiếp thị, xây dựng các chính sách khách hàng và các dịch vụ khách hàng,
phối hợp các phòng ban để đa ra các giải pháp về giá cả sản phẩm. Tham mu với
giám đốc và các phòng ban để mở rộng khai thác các hoạt động dịch vụ mới.
+ Trực tiếp tiến hành các hoạt động kinh doanh, giao dịch trực tiếp với
khách hàng.
+ Thực hiện các nỗ lực đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, giải quyết các khiếu nại
của khách hàng.
+ Báo cáo số liệu sổ sách, tài liệu, hợp đồng kinh tế có liên quan.
* Phòng kế toán:
- Chức năng: Tham mu giúp giám đốc về việc thực hiện các công tác tài
chính kế toán toàn chi nhánh công ty, thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê, các
quy định điều lệ, quy chế quản lý tài chính, hoạch toán kinh doanh và các quy
định hiện hành khác.
+ T vấn hỗ trợ các phòng ban, kiểm tra thanh tra quá trình đối với các phòng
ban trong công tác tài chính kế toán.
- Nhiệm vụ:
+ Thực hiện quá trình quản lý tài chính tại công ty, đảm bảo theo dõi đầy đủ
mọi quá trình sử dụng vốn và tài sản của công ty.
+ Tham mu cùng ban giám đốc xét duyệt các kế hoạch chi phí cho các
phòng ban, thực hiện các báo cáo định kỳ, các báo cáo tài chính của công ty.
+ Thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
* Phòng dịch vụ chăm sóc khách hàng
- Thực hiện các chức năng và nhiệm vụ hớng dẫn giải đáp những thắc mắc và

cho mình một chiếc ôtô hay xe gắn máy đối với họ chỉ là những hàng hoá thứ
yếu. ở nớc ta thu nhập của ngời dân đã và đang ngày càng đợc nâng lên do đó
nhu cầu cải thiện, nâng cao chất lợng cuộc sống ngày càng tăng nên hiện nay ng-
ời dân mua một chiếc xe gắn máy không còn là điều phải đắn đo. Vì Ăcquy là
một thiết bị sản phẩm dùng trong một bộ phận xe máy, ôtô nên với phơng châm
khi mỗi ngời dân mua một phơng tiện vận tải (xe máy, ôtô) chúng ta cũng có thể
bán cho họ một sản phẩm Ăcquy dùng cho xe máy, ôtô. Với phơng châm nh vậy
nên sức mua các sản phẩm Ăcquy hiện nay đang có xu hớng gia tăng vì đối với
khách hàng mua một chiếc xe máy, ôtô họ có thể mua đợc thì tại sao một sản
phẩm linh kiện trong xe máy, ôtô lại không thể mua đợc.
Với dân số hiện nay đạt xấp xỉ 86 triệu ngời, tính bình quân trên hộ gia đình
Việt nam hiện nay trên thị trờng Việt Nam nói chung và dân số các tỉnh phía bắc
nói riêng thì thị trờng Ăcquy xe gắn máy chiếm một tỷ trọng khá cao, khoảng 20
đến 25 triệu xe máy và khoảng 2-3 triệu xe ôtô. Thị trờng Việt Nam nói chung và
thị trờng các tỉnh miền Bắc nói riêng là rất tiềm năng.
Thị trờng Ăcquy cũng khá sôi động với nhiều chủng loại, mẫu mã, kiểu
dáng và giá cả khác nhau. Vì các kiểu dáng xe máy, ôtô luôn đợc nhà sản xuất
thay đổi cho phù hợp với thị hiếu nên các doanh nghiệp sản xuất ắcquy cũng phải
đa vào các chủng loại Ăcquy sao cho phù hợp với từng loại xe.
Sự cạnh tranh giữa các sản phẩm ắcquy không khốc liệt nh các mặt hàng
khác. Hiện nay trên thị trờng Việt Nam có các sản phẩm có tên tuổi nh GS, Đồng
19
Nai, Globe... ngoài ra hiện nay cũng xuất hiện một số hãng Ăcquy nhập khẩu
nh...., panasonic, solitte.. kể cả chính thức và nhập lại. Nhìn chung ở nớc ta sản
phẩm Ăcquy đợc cung cấp ra thị trờng theo 2 nguồn:
* Sản xuất trong nớc: nguyên liệu ngoại nhập trong đó Đài Loan, Nhật Bản,
Trung Quốc là 3 nớc chiếm u thế trong việc cung cấp các linh kiện vào.
* Nhập nguyên các sản phẩm: đợc nhập khẩu từ nhiều nớc khác nhau nhng
đa số là nhập lậu.
Thị trờng hàng Ăcquy đang rất sôi động với nhiều chủng loại, mẫu mã, kiểu

cao.
Đây là loại hàng hoá bình thờng, có giá trị vừa phải nên có thể đợc khách
hàng sử dụng thờng xuyên nếu phơng tiện mà họ sử dụng không thể hoạt động đ-
ợc.
Sau gần 10 năm hoạt động chi nhánh Công ty đã có đại lý ở 25 tỉnh thành
trên khắp miền Bắc đặc biệt là Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dơng, Thái Bình, Nam
Định...là các tỉnh có lợng tiêu thụ lớn nhất. Qua nghiên cứu thị trờng gần đây, ở
các tỉnh thành khác mức thu nhập của ngời dân đang ngày càng đợc cải thiện nên
mức tiêu thụ sản phẩm Ăcquy tại các tỉnh này có xu hớng gia tăng. Đây chính là
những thị trờng tiềm năng của chi nhánh Công ty trong thời gian tới. Hiện nay
chi nhánh Công ty chịu rất nhiều sức ép cạnh tranh khốc liệt từ các sản phẩm
Ăcquy khác nh ắcquy GS, PINACO, PANASONIC...là sản phẩm của các hãng
nổi tiếng có lợng hàng hoá đa dạng, giá cả hợp lý, chất lợng tơng đối tốt.
* Về sản phẩm: Các sản phẩm ắcquy của Công ty có 3 loại chính:
- Ăcquy dùng cho xe máy
- Ăcquy dùng cho xe ôtô
- Ăcquy dùng cho các thiết bị điện tử (chiếm tỷ trọng nhỏ do mới đi vào
hoạt động thử nghiệm là chính)
Về Ăcquy xe máy: Loại phổ biến và tiêu thụ nhiều nhất là loại Ăcquy
12N5S-3B và WP5S lắp cho các loại xe máy thông dụng hiện nay nh Dream,
Future, Jupiter, Wave...Vì là loại Ăcquy lắp chủ yếu cho các loại xe thông dụng
21
nên mức tiêu thụ các sản phẩm này rất cao và đợc ngời tiêu dùng đánh giá cao về
chất lợng và kiểu dáng.
Về Ăcquy xe ôtô: Hiện nay trên thị trờng Việt Nam có các loại kiếu dáng,
mẫu mã xe của các hãng sản xuất xe ôtô khác nhau thì chi nhánh Công ty cũng
có đầy đủ các sản phẩm Ăcquy phù hợp với từng loại xe đó.
Về các loại Ăcquy điện tử: Chủ yếu là thị trờng tiềm năng vì các sản phẩm
sử dụng đến bình điện tử còn mới mẻ, cha thịnh hành nh máy lu điện UPS, các
thiết bị liên quan đến điện tử.

thông và các thiết bị điện tử. Đây là những khách hàng có số lợng lớn thờng
xuyên sử dụng phơng tiện giao thông nên phải sử dụng các sản phẩm Ăcquy để
thay thế và mới đây khi bãi bỏ hạn ngạch đăng ký phơng tiện giao thông và nhập
khẩu ôtô đã qua sử dụng thì trong thời gian tới lợng khách hàng của chi nhánh
Công ty chắc chắn sẽ tăng. Từ những đặc điểm về khách hàng và thị trờng nh vậy
ta có thể nhận thấy thị trờng của chi nhánh Công ty vẫn trong giai đoạn phát triển
và mở ra nhiều cơ hội cho chi nhánh Công ty mở rộng cũng nh chiếm lĩnh đợc thị
trờng và thu hút đợc nhiều khách hàng.
Vấn đề ở đây là doanh nghiệp phải xây dựng đợc thơng hiệu cũng nh uy tín
của mình trên thị trờng để chinh phục đợc các khách hàng trong việc lựa chọn sản
phẩm.
4. Thực trạng kinh doanh tiệu thụ sản phẩm Ăcquy của chi nhánh Công ty
giai đoạn 2002-2005
Để đánh giá kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm Ăcquy của doanh nghiệp
chủ yếu dựa trên các chỉ tiêu về doanh thu và số lợng. Qua đó có thể thấy đợc
diễn biến thị trờng và tình hình cạnh tranh trên thị trờng để có thể thấy đợc những
gì đã đạt đợc và những thiếu sót cần khắc phục.
4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm gần đây
Đơn vị: 1000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Doanh thu 18.080.018 25.182.624 30.007.529 35.505.703
Giá vốn hàng bán 12.841.347 18.340.451 25.160.381 29.107.129
23
Lợi nhuận gộp 5.238.671 6.842.173 4.847.148 6.398.574
Chi phí bán hàng 2.892.950 2.902.710 3.438.629 3.864.214
Lợi nhuận 251.288 537.569 656.322 828.992
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán chi nhánh Công ty)
Doanh thu của chi nhánh Công ty tăng rất nhanh trong 4 năm từ 2002 đến
2005, từ mức doanh thu năm 2002 là 18.080.018 nghìn đồng đến năm 2005 là
35.505.703 nghìn đồng tăng 96.38%.

SL
(thùng)
DT
SL
(thùng)
DT
Wpx4g
522 3.002.500 463 2.503.612 539 3.119.072 513 2.859.098
12m5d
206 1.114.460 192 918.037 165 716.034 89 489.034
12n5s
1.067 3.497.400 3.018 8.912.063 3.208 9.018.367 3.303 9.856.687
Wp5s
194 1.417.920 587 4.315.854 478 3.913.065 539 4.684.779
12n4
92 845.480 98 924.113 79 712.325 85 894.994
N25
126 2.007.900 141 3.024.916 165 3.596.092 206 4.492.618
Nx120-7
81 985.770 64 506.712 76 868.912 82 989.834
N150
224 1.616.580 197 1.426.769 108 2.526.464 243 3.518.612
N70
12 417.732 26 816.352 27 878.349 37 1.316.035
N100
308 2.532.063 298 2.385.114 412 3.482.084 467 3.813.016
Loại khác 46 642.213 51 875.851 103 1.176.756 204 2.590.996
Tổng
cộng
2.878 18.080.018 5.135 25.182.624 5.360 30.007.529 5.768 35.535.703


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status